Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 1 đến tiết 72 năm 2010 - 2011

Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 1 đến tiết 72 năm 2010 - 2011

I. Mục tiêu.

 1. Kiến thức: Cảm nhận được những tình cảm thiêng liêng đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.

 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng từ ghép, bước đầu biết cách liên kết khi xây dựng văn bản viết.

 3 Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu mái trường thân yêu.

II. Chuẩn bị:

 1. GV: SGK,SGV, thiết kế

 2. HS: Đọc và soạn bài.

III. Tiến trình tổ chức dạy- học.

 

doc 182 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 1 đến tiết 72 năm 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 
Lớp7A: Tiết 1
Văn bản: cổng trường mở ra
 Lý Lan
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: Cảm nhận được những tình cảm thiêng liêng đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng từ ghép, bước đầu biết cách liên kết khi xây dựng văn bản viết.
 3 Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu mái trường thân yêu.
II. Chuẩn bị: 
 1. GV: SGK,SGV, thiết kế
 2. HS: Đọc và soạn bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy- học.
 1.ổn định tổ chức (1’): 
 Lớp7A:........../............ Vắng:.......................................................
 Lớp7b:........../............. Vắng:......................................................
 2. Kiểm tra: Sách vở, bút mực của HS.
 3. Bài mới.
Tg
*Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung
- Đọc giọng dịu dàng, chậm rãi, đôi khi thì thầm
- GV cùng HS đọc lần lượt hết bài.
- GV chọn 2,3 chú thích SGK để giải thích.
- Văn bản được viết theo thể loại gì?
( Thể loại: Bút kí- biểu cảm.
Nhân vật chính: Người mẹ, đứa con.
Ngôi kể: Thứ nhất (Người mẹ).
- CH: Văn bản chia làm mấy đoạn?
(+Đ1: Từ đầu-> năm học: Tâm trạng 2 mẹ con trong buổi tối trước ngày khai giảng.
+ Đ2: Còn lại: ấn tượng tuổi thơ qua liên tưởng của mẹ)
*Hoạt động2: HDHS Tìm hiểu văn bản 
- Từ văn bản vừa đọc, hãy tóm tắt đại ý bài văn này? 
- Đêm trước ngày khai trường, bà mẹ có tâm trạng như thế nào?
* HS thảo luận.
- GV nêu GV nêu vấn đề, nhiệm vụ:
- CH: Tâm trạng của người mẹ và đứa con có gì khác nhau?
.Hoạt động nhóm
- Thời gian: 
- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề
.Đại diện nhóm trình bày kết quả
.GV nhận xét, thống nhất ý kiến:
 (+ Mẹ: Hồi hộp, không ngủ, suy nghĩ
 + Con: Thao thức, nhẹ nhàng, vô tư)
- Tại sao người mẹ không ngủ được?
( Phần thì lo cho con, hay nôn nóng về ngày khai trường đầu tiên của con mình).
- Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đầu tiên để lại ấn tượng sâu nặng trong tâm hồn người mẹ?
( Hằng năm mẹ còn nhớ mẹ vừa bước vào).
- CH: Tìm từ đồng nghĩa với từ khai trường?
( Khai giảng).
- Có phải người mẹ đang trực tiếp nói với con không? Theo em , người mẹ đang nói với ai?
( Người mẹ nhìn con ngủ như đang tâm sự với con nhưng là nói với chính mình).
- Cách viết này có tác dụng gì?
(Làm nổi bật được tâm trạng, khắc hoạ được tâm tư, tình cảm, những điều sâu kín, khó nói bằng lời trực tiếp)
- Qua phân tích em thấy bà mẹ là người như thế nào?
- HS đọc đoạn văn từ: Mẹ nghe nói ở Nhật-> hết
- Đoạn văn thể hiện nội dung gì?
- Theo em, câu nào nói lên vai trò và tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ?
( Ai cũng biếtsau này)
* HS thảo luận
*GV nêu vấn đề, nhiệm vụ:
- Cuối bài người mẹ nói: “Bước qua cổng trường -> thế giới kỳ diệu sẽ mở ra”. Em hiểu thế giới kỳ diệu đó là gì?
*Hoạt động nhóm
-Thời gian: 
- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề
*Đại diện nhóm trình bày kết quả
*GV nhận xét, thống nhất ý kiến:
- Qua bài văn, em rút ra được bài học gì sâu sắc nhất khi nghĩ về người mẹ của mình?
- HS trả lời:
- Qua tìm hiểu bài em có nhận xét gì về nội dung và nghệ thuật?
- Gọi 2-3 em đọc phần ghi nhớ (SGK).
*Hoạt động3: HDHS Luyện tập 
- Có ý kiến: “Ngày khai trường vào lớp1 có dấu ấn sâu đậm nhất”. Em có tán thành không? Vì sao?
( Tuổi mẫu giáo chơi nhiều hơn học, vào lớp 1 mới thực sự có cảm nhận đi học. Có sách vở, ghi chép bài, nghe thầy cô giảng -> Buổi đầu tiên đi học).
- Viết thành đoạn văn kể về kỷ niệm đáng nhớ nhất trong ngày đầu tiên đi học của em?
- HS đọc đoạn văn -> GV nhận xét.
(10’)
(20’)
 5’
5’
(6’)
I. Đọc ,tìm hiểu chú thích, bố cục.
1. Đọc.
2. Chú thích.
3. Bố cục: 2 đoạn.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Đại ý: Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai giảng của con.
2. Tâm trạng của người mẹ.
- Thao thức không ngủ.
- Suy nghĩ triền miên.
- Giúp con chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Dọn dẹp nhà cửa ...
-> Người mẹ có lòng yêu thương, tình cảm sâu nặng đối với con. Đó là phẩm chất cao đẹp của người mẹ.
- Nhà trường mang lại cho các em kiến thức, đạo đức, tình cảm, đạo lý
*Ghi nhớ (SGK- 9).
III. Luyện tập.
*Bài tập 1:
 *Bài tập 2:
4. Củng cố(3’):
- Qua bài văn em cảm nhận được điều gì?
- Đọc phần đọc thêm.
 5. Hướng dẫn học ở nhà(2’): 
- Viết đoạn văn hoàn chỉnh-> chép vào vở.
 - Nắm vững nội dung phần ghi nhớ SGK.
 - Chuẩn bị bài: Mẹ tôi.
	* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
Ngày giảng: 
 Lớp7A: ..................
 Lớp7B: .................. Tiết 2
Mẹ tôi
 ét-môn-đơ-đơ A-mi-xi
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu và thấm thía những tình cảm sâu nặng, thiêng liêng của cha mẹ đối với con cái và con cái đối với cha mẹ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm và cảm nhận văn bản.
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu thương và kính trọng cha mẹ.
II. Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Một số câu ca dao nói về công lao cha mẹ.
 2.Học sinh: Đọc, soạn bài theo câu ca dao nói về công lao cha mẹ.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.ổn định tổ chức (1’): 
 Lớp7A: ........./......... Vắng ........................................................................
 Lớp7B: ........./ ......... Vắng .......................................................................
2.Kiểm tra(4’): 
- Câu hỏi: Tâm trạng của người mẹ và của đứa con trong đêm trước ngày khai giảng giống và khác nhau như thế nào?
- Đáp án: + Mẹ: Hồi hộp, không ngủ, suy nghĩ
 + Con: Thao thức, nhẹ nhàng, vô tư.
3.Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động1: HDHS Đọc, tìm hiểu chú thích
- GV hướng dẫn đọc: Cần thể hiện được những tâm trạng buồn khổ của người cha.
- GV đọc mẫu 1 đoạn-> gọi HS đọc, HS khác nhận xét-> GV uốn nắn.
- CH: Có từ nào trong bài các em không hiểu?
- GV thống kê lên bảng, giảng giải cho HS hiểu -> yêu cầu đọc kỹ phần chú thích SGK.
*Hoạt động2: HDHS Tìm hiểu văn bản 
- CH: Tại sao nội dung văn bản là 1 bức thư người bố gửi cho con nhưng lại lấy nhan đề là “ Mẹ tôi”
( Vì qua bức thư người bố gửi con hiện lên hình ảnh người mẹ cao cả lớn lao).
- CH: Không để người mẹ trực tiếp xuất hiện, cách viết ấy có tác dụng gì?
( Tác giả dễ dàng mô tả, bộc lộ tình cảm, thái độ quí trọng của người bố đối với mẹ. Nói được tế nhị, sâu sắc những gian khổ người mẹ giành cho con; điểm nhìn từ người bố-> Tăng tính khách quan cho sự việc, đối tượng được kể và thể hiện được tình cảm, thái độ của người kể).
- CH: Thái độ của người bố đối với En-ri-cô như thế nào?
- CH: Dựa vào đâu mà em biết điều đó?
( Lời lẽ trong thư: “Sự hỗn láo của con như 1 nhát dao đâm, không thể nén được cơn tức giận, thà rằng bố không có con”
- CH: Lí do gì khiến bố có thái độ ấy?
( En-ri-cô nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ).
- CH: Em có nhận xét gì về lời nói của người bố khi nói với En-ri-cô?
- CH: Trước thái độ của người bố, En-ri-cô cảm thấy như thế nào?
( Vô cùng xúc động).
* HS thảo luận
*GV nêu vấn đề, nhiệm vụ:
- CH: Điều gì khiến En-ri-cô xúc động khi đọc thư của bố?
*Hoạt động nhóm
-Thời gian: 
- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề
*Đại diện nhóm trình bày kết quả
*GV nhận xét, thống nhất ý kiến:
(+ Bố ghi lại những kỷ niệm giữa hai mẹ con.
 + Thái độ nghiêm khắc, kiên quyết.
 + Những lời nói chân thành, sâu sắc của bố).
- CH: Theo em, vì sao người bố không trực tiếp nói với con mà lại viết thư?
( Tình cảm sâu sắc thường tế nhị, kín đáo, không nói trực tiếp được, viết thư chỉ nói riêng với người mắc lỗi, vừa giữ được sự kín đáo, tế nhị, vừa làm người mắc lỗi không mất lòng tự trọng-> Đây là cách ứng sử trong đời sống gia đình, nhà trường, xã hội).
- Qua bức thư, em có nhận xét gì về tình cảm, thái độ của người bố đối với con?
- CH: Người mẹ của En-ri-cô được nói đến qua những chi tiết nào?
(Thức đêmmẹ sẵn sàngcó thể ăn xin để nuôi con, hy sinh tính mạng để cứu con).
- CH: Nhận xét gì về người mẹ của En-ri-cô thể hiện công lao của cha mẹ đối với con cái?
- CH: Đã bao giờ em phạm lỗi với mẹ chưa? Nếu có là lỗi gì?
- HS trả lời.
- CH: Qua văn bản em cảm nhận được điều gì?
( Bài văn giáo dục tình yêu thương, kính trọng cha mẹ).
*Hoạt động 3: Tổng kết 
- CH: Theo em chủ đề bài văn là gì?
- CH: Bức thư mang tính biểu cảm ở chỗ nào?
( Giọng điệu chân thành, tha thiết vừa nghiêm khắc vừa dứt khoát phù hợp với tâm lý trẻ thơ).
*Hoạt động4:HDHS Luyện tập 
* HS thảo luận
*GV nêu vấn đề, nhiệm vụ:
- Chọn 1 trong những bức thư của người cha thể hiện ý nghĩa lớn lao của cha mẹ đối với con
*Hoạt động nhóm
-Thời gian: 
- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề
*Đại diện nhóm trình bày kết quả
*GV nhận xét, thống nhất ý kiến:
(Có thể là đoạn rút ra phần ghi nhớ)
(10’)
(15’)
5’
(5’)
(5’)
5’
I. Đọc, tìm hiểu chú thích.
1. Đọc.
2. Chú thích.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Nhan đề văn bản “Mẹ tôi”.
- Qua bức thư của người bố gửi cho con hiện lên hình ảnh của người mẹ
2. Thái độ của người bố đối với En-ri-cô.
- Đau đớn, tức giận, buồn bã.
- Kiên quyết và nghiêm khắc.
- Lời nói chân thành, sâu sắc.
- Cách sử sự của người bố chính là bài học về cách ứng sử trong gia đình, ở nhà trường và ở ngoài xã hội.
-> Tấm lòng, tình cảm sâu sắc của người cha đối với con.
3. Hình ảnh người mẹ.
- Dịu dàng, hiền hậu.
- Hết lòng yêu thương con.
->Công lao của cha mẹ vô cùng to lớn.
III. Tổng kết.
IV. Luyện tập.
* Bài tập1:
4.Củng cố(3’):
 - Bài văn nói về vấn đề gì? ( Cách ứng sử giữa cha mẹ với con cái và giáo dục tình yêu thương, kính trọng cha mẹ).
 - Đọc: Thư gửi mẹ.
 - Phân tích câu ca dao: “Ơn cha nặng lắm ai ơi
 Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang”.
5.Hướng dẫn học ở nhà(2’):
 - Đọc kỹ văn bản. Nắm vững phần ghi nhớ SGK.
 - Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về công lao của cha mẹ đối với con cái.
 - Chuẩn bị bài: Từ ghép.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.
Ngày giảng: 
 Lớp7A: .........................
 Lớp7B: .........................Tiết 3
Từ ghép
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. Hiểu được ý nghĩa của các loại từ ghép.
2. Kỹ năng: Giải thích được cấu tạo và ý nghĩa của từ ghép. Vận dụng từ ghép trong nói viết.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ ghép trong nói viết.
II. Chuẩn bị: 
1.Giáo viên : Bảng phụ + phiếu học tập.
2.Học sinh: Đọc kỹ các VD, tìm hiểu VD theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình dạy-học.
1.ổn định tổ chức (1’): 
 Lớp7A: ........../.......... Vắng ................................................................... 
 Lớp7B: ........./........ . Vắng ...................................................................
2. Kiểm tra: Không ( Kết hợp giới thiệu bài).
3. Bà ... 1’)
- Soạn bài: Ôn tập tiếng Việt.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
.. ..................................................................................................................................
. ...........................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Giảng:7B: . .2010. Tiết 68
 Ôn tập tiếng việt
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Hệ thống hoá những kiến thức tiếng Việt đã học ở học kỳ I về từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ.
- Tích hợp với phần văn ở bài ôn tập thơ trữ tình , với phần tập làm văn ở bài kiểm tra tổng hợp.
2. Kỹ năng: Luyện tập các kỹ năng tổng hợp về giải nghĩa từ, sử dụng từ để nói, viết.
3. Thái độ: Có ý thức ôn tập tốt để thi học kỳ I
II. Chuẩn bị.
1. GV: SGV, SGK.
2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học.
1. ổn định tổ chức: (1’) 7B:.....................................................
2. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong bài )
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Hoạt động 1: 
+ CH: Vẽ lại sơ đồ vào vở và tìm ví dụ điền vào ô trống.
* Hoạt động 2: 
+ CH: Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng?
* Hoạt động 3: 
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa các yếu tố Hán Việt -> HS nhận xét -> GV nhận xét .
* Hoạt động 4: 
+ CH: Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ đã cho?
* Hoạt động 5:
 + CH: Thay thế những từ ngữ in đậm trong các câu bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương?
* Hoạt động 6:
- CH: Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa có mấy loại.
- CH: Thế nào là từ trái nghĩa.
- CH: Thế nào là từ đồng âm . Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
- CH: Thế nào là thành ngữ, thành ngữ giữ chức vụ gì trong câu.
+ CH: Thế nào là điệp ngữ, điệp ngữ có mấy loại?
+ CH: Chơi chữ là gì, tác dụng của chơi chữ?
(7’)
(6’)
(6’)
(6’)
(7’)
(8’)
1. Bài tập 1.
* Từ phức: 
- Từ ghép chính phụ:Bà ngoại.
- Từ ghép đẳng lập: Bàn ghế.
- Từ láy toàn bộ: Mãi mãi.
- Láy phụ âm đầu: Mếu máo.
- Từ láy vần: Liêu xiêu.
* Đại từ: 
- Trỏ người, sự vật: Tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, nó, hắn
- Trỏ số lượng: Bấy, bấy nhiêu.
- Trỏ hoạt động, tính chất: vậy, thế.
- Hỏi về người, sự vật: ai, gì, nào 
- Hỏi về số lượng: Bao nhiêu, mấy.
- Hỏi về hoạt động, tính chất: sao, thế nào.
2. Bài tập 2.
 Từ loại
ý
nghĩa
chức năng
Danh từ, động từ, tính từ
Quan hệ từ
ý nghĩa
Biểu thị người, sự vật, hoạt động, tính chất
Biểu thị ý nghĩa quan hệ
Chức năng
Có khả năng làm thành phần của cụm từ, của câu
Liên kết các thành phần của cụm từ, của câu
3. Bài tập 3. 
- Bạch( bạch cầu): Trắng.
- Bán( bức tượng bán thân: Nửa.
- Hậu( hậu vệ): Sau.
- Tiền( tiền đạo): Trước.
4. Bài tập 4.
- Bách chiến bách thắng: Trăm trận trăm thắng.
- Bán tín bán nghi: Nửa tin nửa ngờ.
- Kim chi ngọc diệp: Cành vàng lá ngọc.
- Khẩu phật tâm xà: Miệng nam mô bụng bồ dao găm.
5. Bài tập 5.
- Đồng rộng mênh mông và vắng lặng: Đồng không mông quạnh
- Phải cố gắng đến cùng: Còn nước còn tát.
- Làm cha mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái: Con dại cái mang.
- Giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì: Nứt đố đổ vách.
6. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ.
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giốngnhau hoặc gần giống nhau. Đồng nghĩa có hai loại: đồng nghĩa hoàn toàn, đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Từ đồng âm: là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
- Thành ngữ: là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
- Điệp ngữ: là lặp đi lặp lại từ ngữ hoặc câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Điệp ngữ có ba loại: cách quãng, nối tiếp, chuyển tiếp.
- Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
4. Củng cố :(2’)
- CH: Có mấy loại từ ghép, lấy ví dụ?
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Ôn tập chuẩn bị thi học kì.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
.. ..................................................................................................................................
. ...........................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Giảng:7B: . .2010. Tiết 69+70
Kiểm tra học kì I
( Thi theo đề thi và lịch thi của phòng giáo dục)
Giảng:7B: . .2010. Tiết 71
 Chương trình địa phương
 Phần tiếng việt
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Hiểu được cách viết các từ có chứa vần khó – dễ lẫn: ưu/iu; ươu/iêu; uân/uôn; uya/uê. 
2. Kỹ năng: Đọc và viết đúng các tiếng có chứa vần khó – dễ lẫn.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. Chuẩn bị.
1. GV: Sách ngữ văn địa phương tỉnh Tuyên Quang.
2. HS: Tìm những từ có chứa vần khó.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học.
1. ổn định tổ chức: (1’) 7B:.....................................................
2. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong bài )
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS đọc đúng âm, viết đúng chính tả.
- Gọi HS đọc đoạn văn ( trình chiếu PowerPoint)
+ CH: Hãy tìm những từ có vần dễ lẫn có trong đoạn văn?
- GV kiểm tra soát lỗi và đánh giá. 
* Hoạt động 2: HDHS luyện tập sử dụng đúng các tiếng chứa vàn khó dễ lẫn.
+ CH: Điền vào chỗ trống các vần phù hợp.
- uên/uyên: qăn, qngủ, d dáng, hthuyên, tự ng...
- uôn/uân: mong m, ccuộn, chmực, lphiên, csách, cchỉ.
- ưu/iu; ldanh, cấp c, tiu ngh, buồn th, mtrí.
-ươu/iêu: Con kh, cái b, ch chuộng, lmạng, đăm ch, bước l x, con h.
- uya/uê: khkhoắt, khcác, phéc-mơ-t, xxoa, giấy pơ-l...
+ CH: Phát hiện và chữa lỗi chính tả trong các câu sau:
- Nam chơi bóng chuền rất giỏi.
- Trường em phát động phong trào quên góp đồ dùng học tập ủng hộ các bạn học sinh vùng lũ lụt.
- Càng về khuê, trời càng lạnh.
- Say quá hắn bước lươu xươu.
- Tớ mới mua được cuấn sách hay lắm.
(10’)
 8’
(10’)
I. Đọc đúng âm, viết đúng chính tả.
II. Luyện tập sử dụng đúng các tiếng chứa vần khó dễ lẫn.
1. Bài tập 1.
- Quên ăn, quên ngủ, duyên dáng, huyên thuyên, tự nguyện.
- Mong muốn, cuồn cuộn, chuẩn mực, luân phiên, cuốn sách, cuộn chỉ.
- Lưu danh, cấp cứu, tiu nghỉu, buồn thiu, mưu trí.
- Con khướu, cái bướu, chiều chuộng, liều mạng, đăm chiêu, bước liêu xiêu, con hươu.
- Khuya khoắt, khuê các, phéc-mơ-tuya, xuê xoa, giấy pơ-luya.
2. Bài tập 2.
- Nam chơi bóng chuyền rất giỏi.
- Trường em phát động phong trào quyên góp đồ dùng học tập ủng hộ các bạn học sinh vùng lũ lụt.
- Càng về khuya, trời càng lạnh.
- Say quá hắn bước liêu xiêu.
- Tớ mới mua được cuốn sách hay lắm.
4. Củng cố (3’)
- CH: Làm thế nào để viết đúng chính tả các tiếng có chứa vần khó dễ lẫn (ưu/iu; ươu/iêu; uân/uôn; uya/uê)
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Tìm thêm các từ có chứa vần khó dễ lẫn đã học ( mỗi vần 5 từ)
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
 ................................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
................................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
................................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
Giảng:7A: . .2010. Tiết 72
 Trả bài thi học kì I
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Qua bài kiểm tra học kì học sinh tự đánh giá kết quả và chất lượng bài làm của mình về các mặt kiến thức, tư tưởng, tình cảm, kĩ năng làm bài, hình thức diễn đạt.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức, kĩ năng làm bài.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức độc lập suy nghĩ , tự giác khi làm bài.
II. Chuẩn bị.
1. GV: Bài thi của HS đã chấm.
2. HS: Ôn tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học.
1. ổn định tổ chức: (1’) 7A:.....................................................
2. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong bài )
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Hoạt động 1. GV nhắc lại đề bài.
* Hoạt động 2. GV nhận xét ưu, nhược điểm trong bài làm của HS 
- GV nhận xét ưu điểm trong phần tiếng việt .
- GV nhận xét nhược điểm trong phần tiếng Việt.
- GV nhận xét ưu điểm trong phần văn. 
- GV nhận xét nhược điểm trong phần văn.
* Hoạt động 3. Trả bài- lấy điểm.
- GV trả bài cho học sinh-> HS rút ra những chỗ sai của mình để khắc phục trong bài kiểm tra lần sau.
- GV gọi điểm vào sổ.
(5’)
(25’)
(10’)
I. Đề bài.
- Thi theo đề thi của phòng giáo dục.
II. Nhận xét .
1. Phần Tiếng Việt.
* Ưu điểm.
- Đa số các em làm đúng phần tiếng Việt. Một số em làm tốt: Trang, Thủy, Yến, Quỳnh.
* Nhược điểm.
- Có một số ít em làm phần này chưa chính xác: Vinh, Dăm, Quân, Bản
- Đa số các em làm sai phần phân tích cấu tạo các cụm C - V.
Phần văn.
* Ưu Điểm.
- Một số em làm tốt phần văn như: Trang, Thủy, Yến, Quỳnh Bài viết đúng thể loại, bố cục chặt chẽ, điễn đạt lưu loát.
* Nhược điểm.
- Chữ viết của một số em cẩu thả, bài làm còn tẩy xoá nhiều.
- Còn sai lỗi chính tả nhiều.
- Một số bài viết phần văn còn quá sơ sài , lủng củng: Vinh, Dăm, Quân, Bản.
II. Trả bài – lấy điểm.
4. Củng cố (3’) 
- CH: Ôn tập phần lí thuyết văn tự sự.
5. Hướng dẫn về nhà (1’) 
- Soạn bài: Ôn tập tiếng Việt.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng.

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 7 ki I 20102011.doc