Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 122: Dấu gạch ngang

Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 122: Dấu gạch ngang

 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: nắm được công dụng của dấu gạch ngang.

*Kĩ năng cần rèn: biết nhận diện và sử dụng đúng dấu gạch ngang khi nói và viết.

*Giáo dục tư tưởng: Biết dùng dấu gạch ngang, phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. Có ý thức sử dụng dấu gạch ngang, gạch nối phù hợp trong khi viết.

II.TRỌNG TÂM CỦA BÀI: Mục I và II

III.CHUẨN BỊ

*Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, ví dụ, tài liệu tham khảo

*Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 866Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 122: Dấu gạch ngang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: tháng 03 năm 2010
Ngày dạy: tháng 04 năm 2010
Tuần 31 
 Tiết : 122 dấu gạch ngang
 I. Mục tiêu bài học: 
* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: nắm được công dụng của dấu gạch ngang.
*Kĩ năng cần rèn: biết nhận diện và sử dụng đúng dấu gạch ngang khi nói và viết.
*Giáo dục tư tưởng: Biết dùng dấu gạch ngang, phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. Có ý thức sử dụng dấu gạch ngang, gạch nối phù hợp trong khi viết.
II.Trọng tâm của bài: Mục I và II
III.Chuẩn bị
*Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, ví dụ, tài liệu tham khảo
*Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà
IV. Tiến trình bài dạy:
A/Kiểm tra bài cũ (4’)
? Nêu tác dụng của dấu chấm lửng? Cho ví dụ? 
?Tác dụng của dấu chấm phẩy? Cho ví dụ?
 Ghi nhớ sgk
B/Bài mới (36’)
1.Vào bài (1’)
2.Nội dung bài dạy (35’)
Tg
10’
15’
Hoạt động của Thầy và trò
Gv treo bảng phụ
Hs Đọc kĩ ví dụ.
? Trong các ví dụ, dấu gạch ngang được dùng để làm gì?
- H. Trả lời. Đọc ghi nhớ.
- G. Giải thích “liên danh”.
- H. Trả lời câu hỏi (II) để tìm hiểu công dụng của dấu gạch nối.
? Cách viết dấu gạch nối có gì khác dấu gạch ngang?
- G. Dấu gạch nối ko phải là dấu câu. Nó chỉ là 1 qui định về chính tả.
Nội dung kiến thức
I. Công dụng của dấu gạch ngang.
1. Ví dụ: (sgk 129).
2. Nhận xét.
a, Dùng để đánh dấu bộ phận giải thích.
b, Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của n.v.
c, Dùng để thực hiện phép liệt kê.
d, Dùng để nối các bộ phận trong 1 liên danh. 
3. Ghi nhớ: (sgk 130)
II. Phân biệt dấu gạch ngang, dấu gạch nối.
1. Ví dụ:
 - Danh từ: Va - ren, A - mi - xi.
2. Nhận xét:
- Dấu gạch nối được dùng để nối các tiếng lóng, tên riêng nước ngoài.
- Dấu gạch nối được viết ngắn gọn hơn dấu gạch ngang.
3. Ghi nhớ: (sgk 130)
C.Luyện tập(13’)
- H. Lần lượt làm các bài tập.
- Hs đọc 3 đoạn văn.
- Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạch ngang trong những câu trên ?
- G. Chốt đáp án.
- Hs đọc đoạn văn.
- Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạch nối trong đv trên ?
- H. Trả lời:
 - Gạch nối.
 - Gạch ngang (tên liên danh)
 - Gạch ngang (giải thích)
- Đặt câu có dùng dấu gạch ngang:
a. Nói về một nhân vật trong vở chèo Quan âm Thị Kính ?
b. Nói về cuộc gặp mặt của đại diện hs cả nước ?
III. Luyện tập.
Bài 1: Công dụng của dấu gạch ngang.
a,b, Dùng để đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích. 
c, Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
d,e, Dùng để nối các bộ phận trong một câu liên danh.
Bài 2: Công dụng của dấu gạch nối.
 - Nối các tiếng trong từ phiên âm nước ngoài.
Bài 3: Điền dấu gạch ngang hay dấu gạch nối.
- Ra đi ô.
- Tuyến đường Hà Nội Vinh Sài Gòn.
- Sài Gòn Hòn ngọc viễn đông.
Bài 4: Đặt câu có dùng dấu gạch ngang.
 Ví dụ:
 Sùng bà - mẹ chồng Thị Kính - là một người đàn bà tàn nhẫn.
a.Thị Kính- con Mãng ông- lấy chồng là Thiện Sĩ- con Sùng ông, Sùng bà.
b. Cuộc gặp gỡ đại diện HS cả nước hôm nay có đầy đủ đại diện các nơi, đặc biệt là đại diện của Bà Rịa - Vũng Tàu.
D.Củng cố(1’) - Công dụng của dấu ngạch ngang.
E.Hướng dẫn về nhà(1’)
- Hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị: Ôn tập TV.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 122-Dau gach ngang.doc