I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: Hs nắm được cách rút gọn câu, hiểu được tác dụng của câu rút gọn.
*Kĩ năng cần rèn: Có kĩ năng dùng câu rút gọn cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
*Giáo dục tư tưởng:thấy được giá trị biểu đạt của câu rút gọn, vận dụng linh hoạt
II.TRỌNG TÂM CỦA BÀI: Mục I và II
III.CHUẨN BỊ
*Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, ví dụ, tài liệu tham khảo
*Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ngày soạn: tháng năm 2010 Ngày dạy: tháng năm 2010 Tuần 21 Tiết : 78 Rút gọn câu I. Mục tiêu bài học: * Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: Hs nắm được cách rút gọn câu, hiểu được tác dụng của câu rút gọn. *Kĩ năng cần rèn: Có kĩ năng dùng câu rút gọn cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. *Giáo dục tư tưởng:thấy được giá trị biểu đạt của câu rút gọn, vận dụng linh hoạt II.Trọng tâm của bài: Mục I và II III.Chuẩn bị *Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, ví dụ, tài liệu tham khảo *Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà IV. Tiến trình bài dạy: A/Kiểm tra bài cũ (4’) Theo em các th/phần chính nào bắt buộc phải có mặt trong câu? Chủ ngữ và vị ngữ B/Bài mới (36’) 1.Vào bài (1’) Câu thường có những thành phần chính nào ? (2 thành phần chính: CN và VN). Có n câu chỉ có 1 thành phần chính hoặc không có thành phần chính mà chỉ có thành phần phụ. Đó là câu rút gọn – Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loại câu này 2.Nội dung bài dạy (35’) Tg 15’ 10’ Hoạt động của Thầy và trò - Gv treo bảng phụ - Hs Đọc ví dụ. ? Cấu tạo trong hai câu đã cho có từ ngữ nào khác nhau? ? Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ trong câu (a)? - H. Tìm từ và điền phù hợp. ? Theo em, vì sao chủ ngữ trong câu (a) có thể được lược bỏ? - H. Thảo luận. - H. Đọc ví dụ phần (4). ? Trong 2 câu này thành phần nào của câu được lược bỏ? Tại sao có thể lược bỏ được mà vẫn hiểu được nghĩa của câu? - H. Nhận xét, giải thích. ? Tác dụng của việc lược bỏ những thành phần này ? ? Thế nào là rút gọn câu ? Mục đích của việc rút gọn câu ? - H. Đọc ghi nhớ. ? Nhận xét cách rút gọn câu trong ví dụ? ? Cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn trên cho phù hợp? ? Khi rút gọn câu cần lưu ý điều gì? - H. Xem ghi nhớ. Nội dung kiến thức I. Thế nào là rút gọn câu. 1. Ví dụ 1: sgk (14). * Nhận xét: - Câu (a) thiếu chủ ngữ. Câu (b) có đủ CN- VN - CN cho câu (a) : Chúng ta, tôi, con người... - Có thể lược CN câu (a) vì : tục ngữ ko nói riêng về ai mà đúc rút và đưa ra những lời khuyên chung cho mọi người. 2. Ví dụ 2: * Nhận xét: - Câu (a) lược bỏ VN. - Câu (b) lược bỏ cả CN, VN. -> Tác dụng: Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp từ ngữ mà vẫn đủ thông tin. * Ghi nhớ: sgk (15). II. Cách dùng câu rút gọn: 1. Ví dụ: (sgk). 2. Nhận xét: - Ví dụ 1: lược bỏ cả CN -> khó hiểu. - Ví dụ 2: Sắc thái b/c chưa phù hợp. -> Không nên rút gọn câu. - Thêm thành phần: Ví dụ 1: Chủ ngữ: Em, Các bạn nữ, các bạn nam... Ví dụ 2: Từ b/c: mẹ ạ; Thưa mẹ,....ạ! * Ghi nhớ 2: sgk (16) C.Luyện tập(13’) - H. Làm bài độc lập. - H. Thảo luận câu hỏi. Tập khôi phục thành phần. - Gv. Chốt đáp án. - H. Thảo luận nhóm. ? X.đ các thành phần bị lược bớt? Nếu khôi phục ta cần sử dụng từ ngữ nào? ? Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn như vậy? - H. Đọc bài tập, giải thích. - Gv. Chốt điều cần chú ý. - G. Cho bài tập. - H. Nêu cách rút gọn. III. Luyện tập: Bài 1: X.đ câu rút gọn. Tác dụng: - Câu (b): rút gọn chủ ngữ: “Chúng ta”. - Câu (c): rút gọn CN: “Người...người”. - Câu (d): rút gọn nòng cốt câu: “Chúng ta nên nhớ rằng”. -> Ngắn gọn, nêu quy tắc ứng xử chung. Bài 2: Khôi phục thành phần. - Rút gọn chủ ngữ. - Tác dụng: Ngắn, vần, phù hợp thể thơ. - Khôi phục thành phần:... Bài 3,4: Lưu ý: Hiện tượng rút gọn câu dễ gây hiểu lầm; gây cười vì rút gọn đến mức ko hiểu được và rất thô lỗ. -> Bài học: Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn vì dùng câu rút gọn ko đúng có thể gây hiểu lầm. Bài 5: Tập rút gọn câu: a, Mẹ ơi! Sao mẹ đi lâu về thế? Mãi mẹ ko về! b, - Những ai ngồi đấy? - Ông Lí cựu với ông Chánh hội ngồi đấy! D.Củng cố(1’) Rút gọn câu là một trong những cách góp phần làm cho việc nói, viết trở nên sinh động, có hiệu quả hơn.Muốn rút gọn câu phải phụ thuộc vào ngữ cảnh. E.Hướng dẫn về nhà(1’) Học bài. Vận dụng câu rút gọn trong nói, viết. Chuẩn bị: Đặc điểm của văn bản nghị luận.
Tài liệu đính kèm: