Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tuần 5 - Trường THCS Đạ Long

Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tuần 5 - Trường THCS Đạ Long

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại

- Cảm nhận được tinh thần, khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà

B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:

 1. Kiến thức:

 - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại

 - Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt

 - Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược

 2. Kỹ năng:

 - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật

 - Đọc – Hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt

 3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc

C.PHƯƠNG PHÁP: Đọc diễn cảm, phát vấn, tích hợp, thảo luận nhóm, giảng bình.

 

doc 10 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tuần 5 - Trường THCS Đạ Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 	 Ngày soạn: 22/09/2012
Tiết 17 	 	 Ngày dạy: 24/09/2012
	 Văn bản : SÔNG NÚI NƯỚC NAM
 (Nam quốc sơn hà – Lí Thường Kiệt )
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại
- Cảm nhận được tinh thần, khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1. Kiến thức: 
 - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại
 - Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
 - Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược
 2. Kỹ năng: 
 - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
 - Đọc – Hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt
 3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc 
C.PHƯƠNG PHÁP: Đọc diễn cảm, phát vấn, tích hợp, thảo luận nhóm, giảng bình.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1.Ổn định lớp: 7A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 7A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc thuộc lòng một bài ca dao than thân mà em thích? Phân tích nội dung và ý nghĩa của bài ca dao đó?
- Nêu ý nghĩa của những bài ca dao than thân?
 3.Bài mới: Dân tộc ta nổi tiếng với những trang lịch sử vẻ vang hào hùng. Đặc biệt là dưới thời đại nhà Trần. Những trang sử vàng được phản ánh lại bàng những vần thơ chói lọi. “Sông núi nước Nam” của Lí Thường Kiệt được xem là vần thơ chói lọi nhất, là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG
HS đọc chú thích * Sgk để hiểu tác giả, lai lịch bài thơ.
GV: Bài thơ do ai sáng tác? Các huyền thoại về bài thơ?
HS: Trả lời.
GV: giới thiệu thể thơ, đặc điểm thơ Đường luật với văn thơ Trung đại, đặc biệt là văn học Lí Trần.
HS: Nghe, ghi chép
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV: hướng dẫn HS đọc với giọng to, rõ ràng, hào hùng, dứt khoát. Gv đọc mẫu
HS: 2 HS đọc 2 lần bài thơ.
GV: phát vấn để Hs hiểu nghĩa các yếu tố Hán Việt.
HS đọc 2 câu đầu: 
GV: Phân tích cách dùng từ vua trong câu thơ thứ nhất? Cụm từ vua Nam ở có ý nghĩa gì?
GV gợi ý: Tại sao không việt là Nam nhân cư? ( người Nam ở)?
 Hs: phân tích
GV tích hợp lịch sử bị đô hộ của nước ta, bị Trung Quốc xem là quận huyện.
GV: Việc khẳng định: chân lí đã được ghi ở sách trời có ý nghĩa gì?
HS: Trả lời
GV: 2 câu đầu có nội dung gì?
HS: Trả lời
GV bình: Hai câu đầu nêu lên một nguyên lí khách quan, tất yếu, có giá trị như lời tuyên ngôn. Nó là quyền độc lập và tự quyết của dân tộc ta.
HS đọc 2 câu cuối:
GV: Em có nhận xét gì về cách diễn đạt ở câu 3?
GV: Giải nghĩa từ (Lũ giặc) nghịch lỗ? Việc dùng từ lỗ bộc lộ thái độ nào khi nói về quân giặc?
HS: Trả lời.
GV: 2 câu cuối nói lên ý gì ? 
HS: Bài thơ đã trực tiếp nêu rõ ý tưởng bảo vệ quyền độc lập và kiên quyết chống ngoại xâm.
GV:Em có nhận xét gì về thể thơ, giọng điệu, nhịp thơ? Tác dụng?
HS: Giọng thơ đanh thép, hùng hồn biểu hiện cảm xúc mãnh liệt, với ý chí sắt đá trong lời nói, người đọc phải suy nghĩ, nghiền ngẫm mới thấy ý tưởng đó.
GV: Theo phần giới thiệu về lai lịch bài thơ, em thấy lời cảnh báo này nhằm vào bọn xâm lược nào?
HS: Quân tống đang xâm lược nước ta lúc bấy giờ và tất cả lũ giặc có ý định cướp nước ta.
GV: Nêu nội dung và ý nghĩa văn bản?
HS: Trả lời
GV: Sông núi nước Nam được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước Việt Nam. Vì sao?
HS thảo luận nhóm(4 nhóm , 4 phút và trình bày)
GV: Trong lịch sử dân tộc, ngoài Sông núi nước Nam em còn biết đến văn bản nào khác được gọi là Tuyên ngôn độc lập?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: Xem thể thơ ngũ ngôn, những nét chính về tác giả , hào khí của dân tộc thời Trần
- Tám yếu tố Hán Việt : quốc – nước, sơn – núi, hà – sông, đế - vua,. cư, tiệt nhiên, thiên thư, như hà
- Đọc văn bản, chú thích để hiểu hoàn cảnh ra đời, nội dung ý nghĩa của văn bản. Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
 1.Tác giả:
 - Tương truyền của Lí Thường Kiệt (1077), người có công đánh giặc Tống.
2.Tác phẩm:
- Sông núi nước Nam:Viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt (Đường luật). Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 tiếng, có niêm luật bằng-trắc chặt chẽ
- Văn học trung đại: từ thế kỉ X đến hết XIX. 
- Văn thơ trung đại được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm, có nhiều thể thơ: Đường luật, song thất lục bát, lục bátThơ Đường luật có từ đời Đường bên Trung Quốc
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc-tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a.Bố cục: 2 phần
b.Phân tích
* Hai câu đầu:
Sông núi nước Nam vua Nam ở
Rành rành định phận tại sách trời
 “Nam quốc sơn hà Nam đế cư
 Tiệt nhân định phận tại thiên thư”
- Sông núi: Hình ảnh biểu tượng chỉ toàn bộ lãnh thổ nước ta.
- Vua Nam ở: Khẳng định nước Nam có vua, có chủ từ lâu đời.
- Sách trời: Chân lí hàng ngàn đời, không thể chối cải được.
=>Khẳng định nước ta là nước ta độc lập về chủ quyền và lãnh thổ.
* Hai câu cuối:
 Cớ sao lũ giặc sang xâm phậm
 Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời
 “Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm
 Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư”
- Cớ sao->Thái độ bất bình, lên án
- Lũ giặc, chúng bay: cách gọi coi thường, khinh bỉ
- Sẽ bị đánh: Lời cảnh cáo sẽ chuốc lấy thất bại thảm hại.
-> Đây là lời cảnh báo hành động xâm lược của kẻ thù và khẳng định sức mạnh của dân tộc Việt Nam.
=> Giọng thơ đanh thép, hùng hồn, dõng dạc: khẳng định nền độc lập chủ quyền và quyết tâm bảo vệ đất nước.
3. Tổng kết: 
a. Nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, súc tích.
- Nghị luận trình bày ý kiến, dồn nén cảm xúc
- Giọng thơ dõng dạc, hùng hồn, đanh thép.
b. Nội dung: 
- Khẳng định chủ quyền đất nước.
- Quyết tâm bảo vệ chủ quyền.
* Ý nghĩa văn bản:
- Bài thơ thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa của dân tộc ta
- Bài thơ có thể xem như là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
4. Luyện tập nhanh:
- Đại cáo bình Ngô ( Nguyễn Trãi )
- Tuyên ngôn độc lập 2/9/1945(Hồ Chủ Tịch )
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc lòng phần phiên âm và dịch nghĩa. - Nắm chắc nội dung. Đọc diễn cảm văn bản dịch thơ
- Nhớ 8 yếu tố Hán Việt trong văn bản
- Soạn bài: “Phò giá về kinh”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 5 	 Ngày soạn: 22/09/2012
Tiết 17 	 	 Ngày dạy: 24/09/2012
 Văn bản : PHÒ GIÁ VÊ KINH
 (Tụng giá hoàn kinh sư – Trần Quang Khải)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu giá trị tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ 
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1. Kiến thức: 
 - Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải
 - Đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt
 - Khí phách hào húng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần
 2. Kỹ năng: 
 - Nhận biết thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật
 - Đọc – Hiểu và phân tích thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt
 3. Thái độ: 
 - Giáo dục cho HS lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc 
C.PHƯƠNG PHÁP: 
 - Đọc diễn cảm, phát vấn, phân tích, bình giảng, tích hợp lịch sử.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.
 1.Ổn định lớp: 
	7A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:....)
 7A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:....)
 2.Kiểm tra bài cũ: 
- Trình bày hiểu biết của em về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt là gì?
- Đọc thuộc lòng phần phiên âm và dịch nghĩa bài thơ “Nam quốc sơn hà”? Qua đó cho biết ý nghĩa văn bản? 
 3.Bài mới: Một trong những bài thơ góp phần làm nên hào khí Đông A dưới thời đại nhà Trần là bài thơ 
“Tụng giá hoàn kinh sư” của Trần Quang Khải. Hôm nay cô và các em cùng khám phá giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG
HS đọc chú thích * Sgk
GV: Nêu hiểu biết của em về tác giả Trần Quang Khải?
HS: Trả lời
GV: Bài thơ ra đời trong thời khắc lịch sử nào?
HS suy nghĩ, hoạt động động lập và trả lời
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV: yêu cầu học sinh đọc và theo dõi phần chú thích trong văn bản để hiểu thêm về tác giả cũng như lai lịch của bài thơ.
GV: đọc phần phiên âm, HS đọc phần dịch nghĩa, dịch thơ.
GV: Bài thơ có mấy nội dung chính?
HS: có hai nội dung:
+ Hai câu đầu: Hào khí chiến thắng.
+ Hai câu sau: Khát vọng hòa bình.
HS: Đọc 2 câu đầu
GV: Những chiến công nào được nhắc tới trong hai câu thơ đầu? Các chiến công đó gợi nhắc những sự kiện lịch sử nào?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét về cách dùng tư: Đoạt sáo, cầm hồ và trật tự của chúng trong hai câu thơ đầu?
HS: Trả lời
GV:Những cách diễn đạt đó có tác dụng gì trong việc diễn tả nội dung?
Em cảm nhận được tình cảm của tác giả ở hai câu đầu ? 
HS: Bộc lộ
GV chuyển ý, Hs đọc 2 câu sau
GV: Giải nghĩa: tu trí lực?
GV:Vấn đề nào được đặt ra khi đất nước hòa bình ?
HS : Trả lời
GV: Điều này cho em hiểu mong mỏi của tác giả là gì? 
HS: Trả lời.
GV: Em hãy khái quát nội dung chính của bài thơ ?
HS : Trả lời 
GV tích hợp lịch sử để bình giảng : Bài thơ tuy ngắn gọn nhưng đã gợi lại khí thế hào hùng của dân tộc qua hai trận chiến lớn trong lịch sử chống giặc Mông Nguyên.Bài thơ còn thể hiện rõ ý chí sắt đá của quân dân ta trong sự nghiệp xây dựng đất nước...Trong Thời Trần, sau ba lần kháng chiến chống quân xâm lược tàn bạo Nguyên Mông là thời kì thái bình thịnh trị khá lâu dài của đất nước ta. 
GV : Giá trị nghệ thuật của bài thơ ?
HS : tổng hợp nghệ thuật
GV : Bài thơ mang ý nghĩa gì ?
HS : Trả lời.
GV: Nêu nội dung và ý nghĩa văn bản?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: Thái bình muôn đời thịnh và phải dựa vào sức dân, xây đắp, gìn giữ hòa bình, bảo vệ đất nước
- Chuẩn bị bài : Đọc kĩ văn bản, tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt. Cảm nhận vẻ đẹp yên bình qua cái nhìn của nhà thơ.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: Trần Quang Khải (1241-1294)
- Là con trai thứ ba của vua Trần Thái Tông
- Ông có công lớn trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông
2. Tác phẩm: 
a. Xuất xứ: Bài thơ được viết khi tác giả đi đón hai vua Trần về Thăng Long 1285
b. Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt, mỗi bài thơ có bốn câu, mỗi câu có 5 chữ, có niêm luật chặt chẽ
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc- tìm hiểu chú thích
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục : 2 phần
b.Phân tích: 
b1.Hai câu đầu: Hào khí chiến thắng
Chương Dương cướp giáo giặc
Hàm Tử Bắt quân thù
 « Đoạt sáo Chương Dương độ,
 Cầm Hồ Hàm Tử quan »
- Chương Dương, Hàm Tử: Hai địa danh nổi tiếng với hai chiến công vang dội của quân dân ta.
- Cướp>< bắt : Động từ mạnh, tiểu đối, đảo ngữ, giọng điệu khỏe khoắn.
 -> Gợi khí thế hào hùng, oanh liệt, làm sống dậy không khí của trận mạc.
 => Ca ngợi chiến thắng hào hùng của dân tộc và sự thất bại thảm hại của quân Mông-Nguyên xâm lược.
b2.Hai câu cuối: Khát vọng thái bình:
 Thái bình tu trí lực
 Non nước ấy ngàn thu.
 « Thái bình tu trí lực,
 Vạn cổ thử giang san”
-> Nói về việc xây dựng đất nước trong thời bình với 1 niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước.
=> Thể hiện niềm tin sắt đá vào sự bền vững m ... nh phụ
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1. Kiến thức: 
 - Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt
 - Các loại từ ghép Hán Việt
 2. Kỹ năng: 
 - Nhận biết từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt
 - Mở rộng từ Hán Việt
 3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng đắn trong mọi ngữ cảnh.
C.PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận nhóm, liên hệ thực tế.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.
 1.Ổn định lớp: 7A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:....)
 7A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:....)
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1: Thế nào là đại từ? Có mấy loại đại từ, nêu khái niệm từng loại? 
Câu 2: Xác đinh các đại từ trong đoạn văn sau và cho biết chức năng cú pháp của đại từ đó?
	Con mèo nhà em rất sạch sẽ. Mỗi khi ăn xong, nó dùng bàn chân nhỏ nhắn để vuốt mặt. Em yêu mến nó và đặt tên là Mimi. Cái tên ấy khiến các bạn em nhầm là tên một cô bạn nước ngoài. Em rất thú vị về điều này.
 3.Bài mới: Tiếng Việt vay mượn rất nhiều ngôn ngữ khác nhau. Nhiều nhất vẫn là tiếng Hán.Những từ mượn của tiếng Hán được gọi là từ Hán Việt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG 
GV: Nhớ lại kiến thức cũ và cho biết: ngôn ngữ Tiếng Việt vay mượn của những nguồn nào?
GV: Ngôn ngữ nào được mượn nhiều nhất? Vì sao?
GV: gọi học sinh đọc nội dung bài thơ Nam quốc sơn hà.
GV: treo bảng phụ, gạch chân các từ: nam, quốc, sơn, hà.
GV: Em hiểu các tiếng nam, quốc, sơn , hà có nghĩa là gì?
GV: Trong các tiếng này tiếng nào có thể dùng được độc lập như một từ đơn ? Tiếng nào không thể dùng được độc lập? Vì sao?
GV: Phân biệt nghĩa của các yếu tố thiên trong các trường hợp cụ thể?
GV: Qua phân tích nghĩa, em thấy những yếu tố thiên trên đây có đặc điểm gì?Các tiếng này có vai trò gì?
GV: Khi không thể dùng độc lập được thì gọi là gì?
GV: Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt trong thành ngữ: Tứ hải giai huynh đệ?
GV: Tìm thêm các yếu tố thiên với nghĩa khác ba yếu tố đã tìm hiểu ở trên?
GV: Dựa vào kiến thứcc đã biết về từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ, hãy cho biết: các từ sơn hà, xâm phạm, giang san thuộc loại từ ghép nào?
GV: Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì?Trật tự của các yếu tố trong từ này có giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt không?
GV: Các từ thiên thư, thạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép gì? Nêu nhận xét của em về trật tự của các yếu tố trong từ so với từ ghép thuần Việt cùng loại?
GV: Từ ghép Hán Việt có mấy loại? Cấu tạo của chúng như thế nào?
Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk.
LUYỆN TẬP
GV: Phân loại nhóm từ sau thành hai loại: đẳng lập và chính phụ?
HS thảo luận nhóm :4 nhóm– 5 phút
- HS đọc phần giải nghĩa các yếu tố.
- GV nhận xét và cho điểm từng nhóm.
Thiên địa, đại lộ, khuyển mã, hải đăng, kiên cố, tân binh, nhật nguyệt, quốc kì, hoan hỉ, ngư nghiệp
GV: Giải nghĩa các từ trong các nhóm trên? 
GV: Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán việt đồng âm? 
- GV gợi dẫn để học sinh tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt.
GV: Tìm các từ ghép Hán Việt có chứa các yếu tố Hán Việt quốc , sơn, cư đã được chú giải dưới bài Nam quốc sơn hà?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- GV gợi ý: sơn(núi), giang (sông), hà (sông)
- Đọc bài, tìm hiểu mục đích sử dụng từ Hán Việt, ngữ cảnh mượn từ Hán Việt.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1.Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
* Ví dụ 1:
- Nam: phương nam; - quốc: nước
- Sơn: núi; - hà: sông
Nam: có thể dùng độc lập.
- Quốc, sơn, hà không thể dùng độc lập, chỉ có thể là yếu tố cấu tạo từ ghép (không thể nói leo sơn, lội hà, ái nước được)
* Ví dụ 2: 
- Thiên ( thiên thư ): trời
- thiên thiên niên kỉ, thiên niên mã ):một nghìn(1000 )
- Thiên( thiên đô chiếu): dời đi.
Phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.
* Ghi nhớ: sgk -69
Bài tập nhanh:
- Tứ hải giai huynh đệ ( tứ: bốn; hải: biển; huynh: anh; đệ: em ) Bốn biển đều là anh em.
- Thiên (thiên vị ): nghiêng, lệch
- Thiên (thiên phóng sự ): chương, bài.
2. Từ ghép Hán Việt
* Ví dụ: sgk - 70
=> Nhận xét:
- Sơn hà (núi + sông), xâm phạm(chiếm+ lấn), giang san(sông + núi): thuộc loại từ ghép đẳng lập.
- Ái quốc, thủ môn, chiến thắng: thuộc loại từ ghép chính phụ trật tự chính trước phụ sau ( Giống Tiếng Việt)
- Thiên thư, thạch mã, tái phạm: từ ghép chính phụ Trật tự các yếu tố trong tiếng có khác so với từ thuần Việt: phụ trước, chính sau.
* Ghi nhớ: sgk - 70
* Bài tập nhanh:
- Từ ghép đẳng lập: thiên địa, khuyển mã, kiên cố, nhật nguyệt, hoan hỉ.
- Từ ghép chính phụ: đại lộ, hải đăng, tân binh, quốc kì, ngư nghiệp.
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1 ( sgk - 70 )
- Phân biệt nghĩa các yếu tố Hán Việt:
+ hoa ( hoa quả ): cơ quan sinh sản hữu tính của cây.
+ hoa ( hoa mĩ ): đẹp
+ phi ( phi công ): bay + phi ( phi pháp ): sai trái
+ phi ( cung phi ): vợ lẽ của vua hoặc vợ của cácvương tôn công tử thời phong kiến.
+ tham ( tham vọng ): ham muốn
+ tham ( tham gia ): dự vào
+ gia ( gia chủ ): nhà + gia( gia vị ):thêm vào
Bài 2 ( sgk - 71 )
- sơn hà, sơn khê, sơn thủy...
- cư dân, cư trú, cư ngụ...
- quốc gia, quốc sách, quốc thể...
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt là gì? Cho ví dụ?
- Có mấy loại từ ghép Hán Việt? 
- Nhận xét về trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ?
- Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong văn bản đã học
- Chuẩn bị “ Từ Hán Việt” tt
E. RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................
...................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
Tuần 5 	 Ngày soạn: 24/09/2012
Tiết 19 	 	 Ngày dạy: 26/09/2012
	Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu văn biểu cảm nảy sinh do nhu cầu biểu cảm của con người 
- Biết nhận biết biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong văn bản.
- Biết vận dụng các kiến thức về văn biểu cảm vào đọc – hiểu văn bản.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1. Kiến thức: 
 - Khái niệm về văn biểu cảm
 - Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm.
 - Hai cách biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp trong văn bản biểu cảm.
2. Kỹ năng: 
 - Nhận biết đặc điểm chung của văn bản biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể. 
 - Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm.
 3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS nhận thức và sử dụng được văn biểu cảm trong việc bộc lộ cảm xúc.
C.PHƯƠNG PHÁP: 
 - Phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận nhóm, liên hệ thực tế.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.
 1.Ổn định lớp: : 7A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:....)
 7A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:....)
 2.Kiểm tra bài cũ: 
- Em hiểu phương thức biểu cảm trong một số văn bản được học là gì?
- Thể loại văn học nào thường sử dụng phương thức biểu cảm?
 3.Bài mới: Trong cuộc sống, chúng ta luôn có nhu cầu biểu lộ tình cảm. Những tình cảm ấy được ghi lại bằng cảm xúc chân thực của con người thì gọi là văn biểu cảm. Vậy văn biểu cảm có đặc điểm như thế nào và khi nào cần biểu cảm? Bài học này các em sẽ rõ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG GV: HS đọc 2 bài ca dao ( sgk- T1)
GV: Bài ca dao số 1 có kể chuyện con cuốc không? Vì sao em cho như vậy
GV: Hình ảnh con Cuốc gợi cho em những liên tưởng gì?
GV: Câu ca dao có ngữ điệu gì? Ngữ điệu có liên quan gì với nội dung?
GV: Bài 2 nói nội dung gì? 
GV: Bài ca dao sử dụng biện pháp gì?
GV: Khi nào người ta có nhu cầu biểu cảm?
Biểu cảm: rung động được thể hiện bằng lời văn, lời thơ.
Nhu cầu: mong nuốn có.
Đọc 2 đoạn văn sgk- 72.
GV:Mỗi đoạn văn biểu đạt nội dung gì?
GV:Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với nội dung văn bản tự sự và miêu tả?
GV: Cùng là văn biểu cảm nhưng cách biểu cảm của 2 đoạn văn có gì khác?
GV: Nhận xét về tình cảm thể hiện trong 2 đoạn trích?
GV: Tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính chất như thế nào?
GV: Văn biểu cảm có những cách biểu hiện nào?
 HS đọc ghi nhớ sgk
LUYỆN TẬP:
Bài 1: 
- Hs đọc yêu cầu của đề
- Gv gợi ý
- Hs: Trả lời nhanh
Bài 2:
GV: Nội dung biểu cảm ở 2 bài thơ: Nam quốc sơn hà, phò giá về kinh.
HS thảo luận trình bày
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: 
- Viết thư cho người thân ở xa, hoặc để xin lỗi, thổ lộ tình cảm
- Đọc bài mới, tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm
a. Nhu cầu biểu cảm của con người.
* Bài 1: không nói chuyện con Cuốc (không nói đến đặc điểm sống, đặc điểm sinh học của con Cuốc)
 Liên tưởng đến những người nông dân nghèo, đau khổ, vô vọng.
- Ngữ điệu cảm thán, biểu đạt tình cảm của người nói: xót xa, thương cảm.
* Bài 2:
- Qua việc miêu tả cánh đồng lúa tươi xanh, thông qua việc so sánh thể hiện niềm vui, niềm tự hào pha chút bâng khuâng của người lao động.
=> Khi có những tình cảm đẹp chất chứa muốn biểu hiện cho người khác nhận cảm được thì người ta có nhu cầu biểu cảm.
- Người ta biểu cảm bằng lời thơ, văn, ca hát, tranh.
b. Đặc điểm chung của văn biểu cảm.
Đoạn 1: Biểu đạt nội dung nhớ bạn, nỗi nhớ gắn liền với kỉ niệm.
Đoạn 2: Biểu hiện tình cảm gắn bó với quê hương đất nước.
 Cả 2 văn bản không kể chuyện gì hoàn chỉnh .
- Đoạn 2: Dùng miêu tả gợi ra, liên tưởng đến cảm xúc sâu sắc.
Đó là những tình cảm đẹp chân thành, là những cảm xúc xâu sắc của con người dành cho con người, cho quê hương đất nước.
- Đoạn 1: Biểu lộ trực tiếp.
- Đoạn 2: Biểu lộ gián tiếp.
=> Tình cảm trong văn biểu cảm là tình cảm đẹp, nhân văn .
- Biểu hiện tình cảm trực tiếp hoặc gián tiếp.
* Ghi nhớ: sgk/73
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1:
Đoạn a: Là đoạn văn không có yếu tố biểu cảm chỉ nêu những kiến thức khoa học, những đặc điểm sinh học của cây hải đường.
Đoạn b: Là đoạn văn biểu cảm.
Hình dung về cây Hải đường qua cảm nhận mang nhiều tính chủ quan của tác giả, sử dụng nhiều yếu tố tưởng tượng, biểu lộ cảm xúc thông qua hệ thống ngôn ngữ đầy hình ảnh gợi cảm và gợi tả.
Bài 2:
- Cả 2 bài thơ biểu cảm trực tiếp tình cảm của tác giả về tình yêu quê hương đất nước, ý chí độc lập dân tộc và niềm tự hào về truyền thống dân tộc. 
- quốc gia, quốc sách, quốc thể...
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Sưu tầm các đoạn văn, bài văn biểu cảm trên báo chí, tìm được đối tượng biểu cảm và tình cảm được biểu hiện trong các văn bản đã học
- Vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào tìm hiểu văn bản biểu cảm đã học
- Nắm được thế nào là văn biểu cảm, có mấy cách biểu cảm?
- Chuẩn bị “ Đặc điểm của văn bản biểu cảm”
E. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 7 tuan 5.doc