Giáo án môn Vật lí 7 tiết 13: Độ to của âm

Giáo án môn Vật lí 7 tiết 13: Độ to của âm

TUẦN: 13 - TIẾT: 13

BÀI 12

Độ to của âm

 I. Mục tiêu

*Kiến thức: - Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra.

 - Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh hai âm.

*Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thao tác thí nghiệm, quan sát để rút ra nhận xét về khái niệm biên độ giao động, độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động.

*Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 934Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí 7 tiết 13: Độ to của âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 13 - TIẾT: 13
Ngày soạn:12/11/2008
Ngày dạy: 7A:/../2008
 7B:/../2008
 7C:/../2008
BÀI 12
Độ to của âm
************
 I. Mục tiêu
*Kiến thức: - Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra.
 - Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh hai âm.
*Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thao tác thí nghiệm, quan sát để rút ra nhận xét về khái niệm biên độ giao động, độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động.
*Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.	
 II. Chuẩn bị
1.Học sinh :Học bài và làm bài tập.
2.Giáo viên: Giáo án.
 * Mỗi nhóm: Một lá thép mỏng, một trống, một dùi gõ, một con lắc, một giá TN.	
 III. Tổ chức hoạt động dạy học
A.Tổ chức: 7A /.7B /7C/ 
B. Kiểm tra
*HS1: Tần số là gì? Đơn vị của tần số Chữa bài tập 11.1 (SBT).
 *Gợi ý: Nội dung ghi nhớ 1, Bài 11.1 D.
* HS2: ? Độ cao của âm phụ thuộc như thế nào vào tần số? Chữa bài tập 11.2 (SBT).
 *Gợi ý: Nội dung ghi nhớ 2,3. Bài 11.2( Có trong phần HD về nhà).
C. Bài mới
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
*HĐ 1:Tổ chức tình huống học tập(3ph)
- Tại sao các bạn nữ thường có giọng cao hơn các bạn nam?
Vậy khi nào phát ra âm to, khi nào phát ra âm nhỏ? Ng/cứu bài mới.
*HĐ2: Nghiên cứu về biên độ dao động và mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra (15ph)
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm để thu thập thông tin.
- Phát dụng cụ và yêu cầu HS làm thí nghiệm 1 theo nhóm.
- Yêu cầu HS hoàn thành câu C1 vào bảng 1.
- GV hướng dẫn HS toàn lớp thảo luận về kết quả thí nghiệm 1.
- GV giới thiệu về biên độ dao động.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành câu C2.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 2.
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 và hoàn thành câu C3. Tổ chức thảo luận để thống nhất câu trả lời.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để hoàn thành phần kết luận.
- Gọi 2 HS đọc câu kết luận và HS khác bổ xung (nếu cần).
*HĐ3:Tìm hiểu độ to của một số âm (10ph)
- Yêu cầu HS cả lớp tự đọc mục II 
(SGK / 35).
- GV thông báo đơn vị độ to của âm
- Độ to của tiếng nói chuyện bình thường là bao nhiêu dB ?
- Độ to của âm có thể làm điếc tai là bao nhiêu dB ?
- Yêu cầu HS ước lượng độ to của tiếng ồn trên sân trường trong giờ ra chơi (C7)
- GV thông báo giới hạn ô nhiễm tiếng ồn, cách bảo vệ tai khi làm việc ở nơi có tiếng ồn 
*HĐ4: Vận dụng và ghi nhớ(8ph)
 Yêu cầu HS trả lời các câu C4, C5, C6 trong phần vận dụng.
- Tổ chức cho HS cả lớp thảo luận.
* Qua bài học ghi nhớ nội dung gì?
- HS nghe và trả lời: Dây âm thanh của các bạn nữ dao động nhanh hơn. Mỗi vật phát ra âm đều có độ cao nhất định.
Ghi đầu bài
I. Âm to, âm nhỏ – Biên độ dao động
1.Thí nghiệm 1.
- HS đọc SGK nghiên cứu cách làm TN H12.1. Nhận dụng cụ và làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và lắng nghe âm phát ra.
- C1: HS hoàn thành bảng 1.
Cách làm thước DĐ
Dầu thước DĐ mạnh yếu
Âm phát ra to nhỏ
Nâng đầu thước lệch nhiều
DĐ mạnh
to
Nâng đầu thước lệch ít
DĐ Yếu
nhỏ
- HS thảo luận kết quả thí nghiệm 1.
* Khái niệm biên độ DĐ: Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng gọi là biên độ dao động.
- HS thảo luận để thống nhất trả lời C2
C2: Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng nhiều, biên độ dao động càng lớn, âm phát ra càng to.
2.Thí nghiệm 2.
- HS làm thí nghiệm 2 H12.2 theo nhóm, quan sát, nghe âm phát ra. Hoàn thành câu C3
C3: Quả cầu bấc lệch càng nhiều, chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng lớn, tiếng trống càng to.
- Cá nhân HS hoàn thành câu kết luận. Thảo luận để thống nhất câu trả lời
3.Kết luận: Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
II. Độ to của một số âm
- HS đọc SGK và nắm được: 
+Độ to của âm đo bằng đơn vị Đêxiben
+ Kí hiệu: dB
- HS khai thác bảng 2, trả lời các câu hỏi của GV.
- HS trả lời câu C7 (phần vận dụng)
C7: Độ to của tiếng ồn trên sân trường trong giờ ra chơi khoảng 70dB – 80dB.
- Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là 70dB.
III.Vận dụng
- HS nghiên cứu trả lời các câu C4, C5, C6 . Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
1.Bài C4: Khi gảy mạnh dây đàn, biên độ dao động lớn nên âm phát ra to.
2.Bài C5: Biên độ dao động của sợi dây đàn trong trường hợp 1 lớn hơn trong trường hợp 2.
3.Bài C6: Khi phát ra âm to thì biên độ dao động của màng loa lớn. Khi phát ra âm nhỏ, biên độ dao động của màng loa nhỏ.
4.Ghi nhớ( SGKT36)
Hai HS đọc nội dung ghi nhớ.
D. Củng cố
 - Độ to của âm phụ thuộc như thế nào vào nguồn âm ?
	- Đơn vị độ to của âm là gì ?
	- GV thông báo nội dung phần: Có thể em chưa biết
E. Hướng dẫn về nhà
 - Học thuộc nội dung ghi nhớ và làm bài tập 12.1,12.2,12.3 (SBT)
	- Đọc trước bài 13: Môi trường truyền âm

Tài liệu đính kèm:

  • docT13.doc