Tiếng việt : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được đặc điểm, công dụng của trạng ngữ; Nhận biết trạng ngữ trong câu.
- Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp.
* Lưu ý: Học sinh đã được học tương đối kĩ về trạng ngữ ở tiểu học.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Một số trạng ngữ thường gặp.
- Vị trí trạng ngữ trong câu.
2. Kĩ năng:
a. Kỹ năng chuyên môn
- Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu.
- Phân biệt các loại trạng ngữ.
TUẦN Ngày soạn: TIẾT Ngày dạy: Tiếng việt : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được đặc điểm, công dụng của trạng ngữ; Nhận biết trạng ngữ trong câu. - Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp. * Lưu ý: Học sinh đã được học tương đối kĩ về trạng ngữ ở tiểu học. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số trạng ngữ thường gặp. - Vị trí trạng ngữ trong câu. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu. - Phân biệt các loại trạng ngữ. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại Trạng ngữ theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về Trạng ngữ 3. Thái độ: - Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách trạng ngữ. - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd ? Nêu tác dụng của câu đặc biệt ? - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong khi nói và viết chúng ta sử dụng trạng ngữ rất nhiều. Trạng ngữ có những đặc điểm gì ? Tiết học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ - Gọi hs đọc vd sgk ? Xác định trạng ngữ trong vd trên ? - HS: + Dưới bóng tre -> Về địa điểm + Đã từ lâu đời -> Về thời gian + Đời đời, kiếp kiếp -> Thời gian + Từ nghìn xưa -> Về thời gian ? Về ý nghĩa, trạng ngữ có vai trò gì ? - HS: Bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu, giúp cho ý nghĩa của câu cụ thể hơn ? Về hình thức, trạng ngữ đứng vị trí nào trong câu và thường được nhận biết bằng dấu hiệu nào ? - GV: Hướng dẫn. - HS: Suy nghĩ,trả lời. -Trạng ngữ có thể đứng đầu, cuối câu, giữa câu và thường được nhận biết bằng một quãng ngắt hơi khi nói, dấu phẩy khi viết - GV chốt : về bản chất thêm trạng ngữ cho câu tức là ta đã thực hiện một trong những cách mở rộng câu. - HS : Đọc ghi nhớ sgk + Bài tập nhanh: Trong 2 cặp câu sau , câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ ? Tại sao ? - Cặp 1: a, Tôi đọc báo hôm nay b, Hôm nay , tôi đọc báo - Cặp 2: a, Thầy giáo giảng bài hai giờ b, Hai giờ ,thầy giáo giảng bài + Câu b của 2 cặp câu có trạng ngữ được thêm vào để cụ thể hoá ý nghĩa của câu + Câu a không có trạng ngữ vì hôm nay là định ngữ cho danh từ báo ; Hai giờ là bổ ngữ cho động từ giảng * Chú ý : khi viết để phân biệt vị trí cuối câu với các thành phần phụ khác , ta cần đặt dấu phẩy giữa nòng cốt câu với trạng ngữ vd : Tôi đọc báo hôm nay /Tôi đọc báo, hôm nay (định ngữ ) ( trạng ngữ) *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Đặc điểm của trạng ngữ: a. Tìm hiểu ví dụ Sgk *Xác định trạng ngữ trong vd trên ? - Dưới bóng tre Về địa điểm - đã từ lâu đời Về thời gian - đời đời, kiếp kiếp Thời gian - Từ nghìn xưa Về thời gian a1. Về mặt ý nghĩa: Trạng ngữ thêm vào để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích , phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu a2.Về hình thức : - Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu + Muốn nhận diện trạng ngữ : Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc 1 dấu phẩy khi viết 2. Ghi nhớ: sgk /39 II. LUYỆN TẬP : Bài tập 1: Tìm trạng ngữ - Câu b là câu có cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ - Câu a cụm từ mùa xuân làm vị ngữ - Câu c cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ trong cụm động từ - Câu d câu đặc biệt Bài tập2, 3: Tìm trạng ngữ và phân loại trạng ngữ – a, , như báo trước mùa xuân về của một thứ quà thanh nhã và tinh khiết Trạng ngữ cách thức .., Khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi Trạng ngữ thời gian Trong cái vỏ kia Trạng ngữ chỉ địa điểm Dưới ánh nắng , Trạng ngữ chỉ nơi chốn b, , với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây Trạng ngữ chỉ cách thức VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Trạng ngữ có những đặc điểm nào ? Cho vd - Học thuộc ghi nhớ, Làm bài tập 3b - Soạn bài tiếp theo “Thêm trạng ngữ cho câu'' TT VII. RÚT KINH NGHIỆM . ****************************************************** TUẦN 23 Ngày soạn: TIẾT 86 Ngày dạy: Tiếng việt : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU ( Tiếp theo) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp.. - Biết biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ trong câu thành câu riêng. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Công dụng của trạng ngữ. - Cách tách trạng ngữ thàng câu riêng. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu. - Tách trạng ngữ thành câu riêng. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại Trạng ngữ theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về Trạng ngữ 3. Thái độ: - Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu công dụng của trạng ngữ. - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đặc điểm của trạng ngữ - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tiết trước,chúng ta đã tìm hiểu được đặc điểm của trạng ngữ. Vậy tiết học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu xem trạng ngữ có những công dụng nào ? Tách trạng ngữ thành câu riêng ra sao ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Công dụng của trạng ngữ. Tách trạng ngữ thành câu riêng - HS: Đọc vd sgk ? Xác định và gọi tên trạng ngữ trong 2 vd a,b - Thường thường , vào khoảng đó ( Thời gian) - Sáng dậy ( thời gian ) - Trên giàn thiên lí ( chỉ địa điểm ) - Chỉ độ tám chín giờ (Chỉ thời gian ) - Trên nền trời trong xanh (địa điểm ) - Về mùa đông ( thời gian ) ? Có nên lược bỏ trạng ngữ trong câu trên không ? Vì sao? - HS: Không nên lược bỏ vì các trạng ngữ 1,2,4,6, bổ sung ý nghĩa về thời gian giúp cho nd miêu tả của câu chính xác hơn. - Các trạng ngữ 1,2,3,4,5,có tác dụng tạo liên kết câu ? Trong văn bản nghị luận, trạng ngữ có vai trò gì đối với việc thể hiện trình tự lập luận ? - HS: Giúp cho việc sắp xếp các luận cứ trong văn bản nghị luận theo những trình tự nhất định về thời gian, không gian hoặc các quan hệ nguyên nhân kết quả - HS đọc vd trong phần II, mục 1 ? Hãy so sánh 2 câu trong đoạn văn ? - HS: Câu 1 có trạng ngữ là : Để tự hào với tiếng nói của mình + Giống nhau: Về ý nghĩa cả 2 đều có quan hệ như nhau với chủ ngữ và vị ngữ ( có thể gộp 2 câu đã cho thành 1 câu duy nhất có 2 trạng ngữ : Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình ( trạng ngữ 1) và để tin tưởng vào tương lai của nó ( trạng ngữ 2) + Khác nhau: Trạng ngữ ( để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó ) được tách ra thành câu riêng ? Hãy cho biết tác dụng của của việc tách trạng ngữ trên thành câu riêng ? - GV: Hướng dẫn - HS: Suy nghĩ,trả lời. -Nhấn mạnh ý của trạng ngữ đứng sau, tạo nhịp điệu câu văn, có giá trị tu từ. - Hs đọc ghi nhớ sgk *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Công dụng của trạng ngữ a. Xét ví dụ Sgk. - Thường thường, vào khoảng đó => Thời gian - Sáng dậy => Thời gian - Trên giàn thiên lí => Chỉ địa điểm - Chỉ độ tám chín giờ => Chỉ thời gian - Trên nền trời trong xanh => Địa điểm - Về mùa đông => Thời gian => Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác - Nối kết các câu, các đoạn với nhau, làm cho câu văn, bài văn mạch lạc b. Ghi nhớ: Sgk./47 2. Tách trạng ngữ thành câu riêng: Nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống , cảm xúc nhất định II. LUYỆN TẬP : Bài tập 1: Công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích - a: Ở loại bài thứ nhất; ở loại bài thứ 2 - b: Đã bao lần; Lần đầu tiên chập chững bước đi; lần đầu tiên tập bơi; lần đầu tiên chơi bóng bàn; lúc còn học phổ thông + Trong 2 đoạn trích trên, trạng ngữ vừa có tác dụng bổ sung những thông tin tình huống, vừa có tác dụng liên kết luận cứ trong mạch lập luận của bài văn, giúp cho bài văn trở nên rõ ràng dễ hiểu Bài tập 2: Nêu tác dụng của những câu do trạng ngữ tạo thành - Năm 72 – trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng nhấn mạnh đến thời điểm hi sinh của nhân vật được nói đến trong câu đứng trước - Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn – Có tác dụng làm nổi bật thông tin ở nòng cốt câu ( Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xõa gối ) Nếu không tách trạng ngữ ra thành câu riêng , thông tin ở nòng cốt có thể bị thông tin ở trạng ngữ lấn át ( bởi ở vị trí cuối câu , trạng ngữ có ưu thế được nhấn mạnh về thông tin ). Sau nữa việc tách câu như vậy còn có tác dụng nhấn mạnh sự tương đồng của thông tin mà trạng ngữ biểu thị , so với thông tin ở nòng cốt câu VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Em hãy nêu công dụng của trạng ngữ ? Việc tách trạng ngữ thành câu có tác dụng gì ? - Học thuộc ghi nhớ, Làm bài tập 3 - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. VII. RÚT KINH NGHIỆM . ******************************************************
Tài liệu đính kèm: