Giáo án ngữ văn 7 - Trường THCS Bạch Đích

Giáo án ngữ văn 7 - Trường THCS Bạch Đích

I.Mục tiêu bài học:

 -Giúp học sinh hiểu được tâm trạng của người mẹ khi đứa con lần đầu tiên đến trường, qua đó thấy được tình cảm và tấm lòng của người mẹ dành cho con.

II.Chuẩn bị đồ dùng :

 -GV : Giáo án ,Bảng phụ.

 -HS : Bài soạn.

III.Các bước lên lớp:

 1.Ổn định

 2.Kiểm tra: vở ghi, vở soạn và SGK của HS

 3.Bài mới

Giới thiệu bài: Em hãy nhớ lại ngày khai trường đầu tiên của mình, hãy kể lại cảm tưởng .

 

doc 312 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 887Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án ngữ văn 7 - Trường THCS Bạch Đích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:..
 Ngày giảng.7a:.
 7b:.
 7c:..
	 Tiết 1 - Tuần 1. Bài 1
 Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
 ( Lí Lan )
I.Mục tiêu bài học:
 -Giúp học sinh hiểu được tâm trạng của người mẹ khi đứa con lần đầu tiên đến trường, qua đó thấy được tình cảm và tấm lòng của người mẹ dành cho con.
II.Chuẩn bị đồ dùng :
 -GV : Giáo án ,Bảng phụ.
 -HS : Bài soạn.
III.Các bước lên lớp:
 1.Ổn định
 2.Kiểm tra: vở ghi, vở soạn và SGK của HS
 3.Bài mới
Giới thiệu bài: Em hãy nhớ lại ngày khai trường đầu tiên của mình, hãy kể lại cảm tưởng ...
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS đọc tác phẩm tìm hiểu chú thích .
 Gọi HS đọc văn bản.
? Nêu hiểu biết của em về tác giả
? VB cần đọc với giọng ntn?
? Em hiểu thế nào là: lễ độ, hối hận, vong ân bội nghĩa
? Hãy TT bức thư của người cha ?
Hoạt động 2 – Tìm hiểu nội dung VB
? VB này là lời của ai? Nói về điều gì?
? Tìm những chi tiết miêu tả việc làm, cử chỉ của mẹ vào đêm trước ngày khai trường
? Qua đó bộc lộ tâm trạng gì của mẹ?
? Vì sao mẹ có những tâm trạng như vậy?
? Qua đó em thấy mẹ là người thế nào?
? Em có biết 1 câu ca dao, danh ngôn hay 1 bài thơ nói về tấm lòng người mẹ
- “Con là mầm đất tươi xanh 
Nở trong tay mẹ, mẹ ươm mẹ trồng 
 Hai tay mẹ bế mẹ bồng
Như con sông chảy nặng dòng phù sa
 Mẹ nhìn con đẹp như hoa
Con trong tay mẹ thơm ra giữa đời..
? Ng­êi mÑ ®ang nãi chuyÖn trùc tiÕp víi con kh«ng?Theo em ng­êi mÑ ®ang nãi víi ai?
? C¸ch viÕt nµy cã t¸c dông g×?
? C©u v¨n nµo nãi lªn tÇm quan träng cña nhµ tr­êng víi thÕ hÖ trÎ?
? HiÓu ®­îc tqträng ®ã, mÑ ®· ®Þnh nãi víi con ntn trong buæi ngµy mai khi con ®Õn tr­êng?
? Em hiÓu “TG kú diÖu” ®ã lµ g×?
? §äc xong VB, em hiÓu thªm ®iÒu g× vÒ mÑ vµ vai trß cña nhµ tr­êng?
? T¹i sao VB cã tùa ®Ò “Cæng tr­êng më ra”-? VB nµy cã cèt truyÖn vµ cã 1 chuçi sviÖc nh­ ë líp 6 kh«ng? 
H- Quan s¸t ®o¹n VB nãi vÒ ý nghÜ cña mÑ vÒ gi¸o dôc n­íc NhËt
Th¶o luËn:
- TG cña ®iÒu hay, lÏ ph¶i, cña t×nh th­¬ng vµ ®¹o lý lµm ng­êi
- ... ¸nh s¸ng tri trøc nh©n lo¹i
- ... t×nh b¹n, t×nh thÇy trß cao ®Ñp
- V« cïng quan träng
 -Gäi HS ®äc ghi nhí.
Ho¹t ®éng 3:H­íng dÉn luyÖn tËp
H - Đọc VB
- Nhà văn Ý
- Diễn cảm, nhẹ nhàng
HS tóm tắt
-Lời của mẹ nói với con trai ;
-Ngắm nhìn con ngủ, nghĩ về những việc con làm, không tập trung trằn trọc, ko ngủ được, nhớ về ngày ktrường đtiên của mình
- Vì mẹ rất yêu con, quan tâm đến con, bởi mẹ đã được hưởng tình yêu thương ấy từ bà ngoại, tình cảm ấy là 1 sự tiếp nối thế hệ, là truyền thống hiếu học.
 - “Không có mặt trời thì hoa không nở, không có người mẹ thì cả anh hùng và nhà thơ đếu không có” M.G.
 - Đang tâm sự với chính mình - Giúp tác giả đi sâu vào TG tâm hồn, miêu tả tinh tế tâm trạng hồi hộp, trăn trở, xao xuyến,bângkhuâng --> Nội tâm nv bộc lộ sâu sắc, đậm chất trữ tình
 - “Đi đi ... mở ra” --> lời động viên
HS tự bộc lộ 
-Không mà chủ yếu chỉ là tâm trạng
- “Ai cũng ... sau này”
--> cả XH qtâm, quyền của trẻ em là được học tập
 HS đọc ghi nhớ.
-Cảm nghĩ của em về người mẹ trong văn bản “Cổng trường mở ra”.
-HS trao đổi ý kiến 2 BT (SGK)
Đọc
-Cảm nghĩ của em về người mẹ trong văn bản “Cổng trường mở ra”.
 - HS trao đổi ý kiến 2 BT 
 (SGK)
I/ Đọc, chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích :
 - Tác giả:
 - Tác phẩm :
 - Giải nghĩa từ
II/ Tìm hiểu VB
* Tâm trạng của mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con :
- xốn xang, bồi hồi trước bước đời đầu tiên của con
- Mẹ có tấm lòng sâu nặng, quan tâm sâu sắc đến con 
--> người mẹ yêu con vô cùng
 là 1 cách thể hiện trong VB biểu cảm
- TG của ước mơ và khát vọng
- TG của niềm vui ...
--> nhà trường là tất cả tuổi thơ ...
* Vai trò của nhà trường với thế hệ trẻ
* Ghi nhớ:
III/ Luyện tập
4.Củng cố –dặn dò:
 -Kể tóm tắt văn bản ?
- Cảm nghĩ của em về người mẹ trong văn bản “Cổng trường mởra”? -Soạn văn bản “Mẹ tôi”
 -------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn:................. 
Ngày giảng.7a:............
 7b:............
 7c:.............
Tiết 2- Văn bản: “Mẹ tôi”
 - Etmônđôđơ Amixi-
I. Mục tiêu bài học:
 - Giúp HS hiểu được t/d lời khuyên của bố về lỗi của 1 đứa con với mẹ. Thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ với con cái.
II.Chuẩn bị đồ dùng:
 - GV: Giáo án ,bảng phụ.
 -HS: Bài soạn
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra:
Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ văn bản “Cổng trường mở ra” là gì?
 3. Bài mới
 * Giới thiệu: Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có 1 vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả, nhưng không phải khi nào ta cũng có ý thức hết được điều đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. VB “Mẹ tôi” sẽ cho ta 1 bài học
 * Tiến trình bài dạy:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS đọc tác phẩm tìm hiểu chú thích .
 Gọi HS đọc văn bản.
? Nêu hiểu biết của em về tác giả
? VB cần đọc với giọng ntn?
? Em hiểu thế nào là: lễ độ, hối hận, vong ân bội nghĩa
? Hãy TT bức thư của người cha ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung VB
? VB này viết về điều gì?
? enricô đã giới thiệu bức thư của bố ntn? Tưởng tượng và kể lại 
? Biết được lỗi lầm của con, người cha đã có thái độ ra sao? Câu nói nào thể hiện? Từ ngữ nào diễn tả?
? Tìm những từ ngữ, hình ảnh, lời lẽ trong bức thư thể hiện thái độ buồn bã, tức giận của bố?
? Tại sao thể hiện sự tức giận của mình mà người bố lại gợi đến mẹ?
? Bố đã nêu lên nỗi đau gì khi 1 đứa con mất mẹ để giáo dục enricô?
? Hãy tìm 1 số từ ghép trong đoạn này nói lên nỗi đau của đứa con mất mẹ?
? Bố đã thể hiện sự kiên quyết của mình ntn ?
? Bố đã khuyên con phải xin lỗi mẹ ntn?
? Qua bức thư, em thấy bố đã giáo dục enricô điều gì?
? Tất cả những thái độ của bố được bày tỏ bằng cách viết ntn? Trong bức thư, thỉnh thoảng bố lại gọi con: “enricô của bố ạ ...” – cách viết đó có tác dụng gì?
? Qua bức thư, em còn thấy bố thể hiện tình cảm với mẹ của enrico ntn?
? Người mẹ không trực tiếp xuất hiện trong câu chuyện, nhưng ta vẫn thấy hiện lên rất rõ nét. Vì sao?
? Qua bức thư người bố gửi con, em thấy enrico có một người mẹ ntn?
? Cách để cho nv bộc lộ qua cái nhìn của người khác có t/d gì?
? Từ hình ảnh người mẹ hiền trong tâm hồn con, bố đã viết 1 câu thật hay nói về lòng hiếu thảo, đạo đức làm người. Em hãy tìm những câu nói ấy
?Tại sao bố không nói chuyện với enrico mà lại viết thư?
- HS trả lời .GV nxét-Bphụ
 - Rút ra bài học.
Hoạt động 3:
Hướng dẫn HS luyện tập
1. Hãy chọn 1 đoạn trong thư của bố enrico có nội dung thể hiện vai trò vô cùng lớn lao của mẹ
2. Liên hệ với bản thân mình xem đã lần nào nỡ gây ra 1 sự việc khiến mẹ buồn phiền?
Trình bày suy nghĩ, tình cảm? 4.Củng cố - dặn dò :
 -Tại sao nói câu: “Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó” ? -Soạn văn bản“Cuộc chia tay của những con búp bê”
H - Đọc VB
- Nhà văn ý
- Diễn cảm, nhẹ nhàng
 HS tóm tắt
- Miêu tả thái độ, tình cảm và những suy nghĩ của người bố trước lỗi lầm của con và sự tôn trọng của ông đối với vợ mình.
- Rất tức giận, buồn bã.
“Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy”
“Thà rằng bố không có con, còn hơn là thấy con bội bạc”
- Cho con thấy được công ơn của mẹ, khơi gợi tình cảm trong con đối với mẹ.
H - Đọc đoạn VB “Con sẽ cay đắng ... thương yêu đó”
- yếu đuối, chở che, cay đắng, đau lòng, thanh thản, lương tâm, ...
- Bắt con phải xin lỗi mẹ. Cho con thời gian thử thách
- Cầu xin mẹ hôn con
- Phải lễ phép, biết kính trọng và ghi nhớ công ơn của bố mẹ ...
- Thể hiện tình cảm yêu thương, trìu mến
- xúc động vô cùng
- Dạy con thủ thỉ, tâm tình, tha thiết, lời giáo huấn thấm sâu vào tâm hồn con
--> bức thư là nỗi đau, sự tức giận cực điểm của bố, nhưng cũng là lời yêu thương tha thiết
- Bố đã kể về mẹ cho enrico nghe --> người mẹ xuất hiện qua cái nhìn của bố
--> lý giải cho nhan đề “Mẹ tôi”
- Tăng tính khách quan của sviệc, thể hiện tình cảm và thái độ của người kể
- “Con hãy nhớ rằng tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả..
 Thảo luận:
HS- Đọc phần ghi nhớ: SGK
HS – Tự lựa chọn
 - Có thể chọn phần ghi nhớ.
I/ Đọc, chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích :
 - Tác giả:
 - Tác phẩm :
 - Giải nghĩa từ.
II/ Tìm hiểu VB
1. Thái độ, tình cảm, suy nghĩ của người cha
* Với con khi con mắc lỗi lầm:
 - buồn bã, tức giận
- nghiêm khắc, kiên quyết phê phán
- giáo dục đạo đức cho con
- yêu thương con hết mực
* Với mẹ:
Rất trân trọng
2. Hình ảnh người mẹ:
- Yêu thương, hy sinh tất cả vì con
--> cao cả, lớn lao
*Ghi nhớ
II-Luyện tập
BT1:
BT2:
---------------------------------------------------------------------------------- 
Ngày soạn:
Ngày dạy.7a:.
 7b;
 7c:.	 Tiết 3: 	TỪ GHÉP
I.Mục tiêu bài học:
- Trên cơ sở ôn tập khái niệm từ ghép được học từ lớp 6, HS hiểu thêm về các loại từ ghép và nghĩa của cac loại từ ghép đó.
II.Chuẩn bị đồ dùng.
-GV: Giáo án, Bảng phụ.
-HS :Bài soạn.
III.Các bước lên lớp:
 1. Ổn định
2. Kiểm tra:
VB “Mẹ tôi” đã đem đến cho em bài học gì? hãy đọc 1 đoạn VB mà em cho là sâu sắc nhất?
 3. Bài mới:
* Giới thiệu: Lớp 6 các em đã được học về từ và cấu tạo từ TV. Hãy nhắc lại thế nào là từ ghép?
Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại từ ghép và nghĩa
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về các loại từ ghép
G – Ghi sẵn VD1, VD2 SGK
? Trong các từ ghép “bà ngoại”, “thơm phức” tiếng nào là tiếng chính, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính?
? Vai trò của tiếng chính, phụ?
? Quan hệ giữa tiếng chính và phụ? Nhận xét về vị trí của tiếng chính?
? Các tiếng trong 2 từ ghép “Quần áo” “Trầm bổng” có quan hệ với nhau ntn? Có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không?
? Theo em có mấy cách ghép tạo ra mấy kiểu từ ghép?
G: Kiểu ghép các tiếng không ngang hàng nhau về nghĩa có tiếng C – P gọi là từ ghép C – P
? Thế nào là từ ghép C – P?
G: Kiểu ghép những tiếng ngang hàng, bình đẳng về NP tạo ra từ ghép đẳng lập.
? Từ ghép đẳng lập là gì?
Hoạt động 2 – Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của từ ghép? So sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với nghĩa của từ “bà” (lớp 6 đã học cách giải nghĩa)
? Cả bà nội và bà ngoại đều có chung 1 nét nghĩa là “bà”, nhưng nghĩa của 2 từ này khác nhau. Vì sao?
? Tương tự “thơm”, “thơm phức”
? So sánh nghĩa của từ ghép C- P với nghĩa của tiếng chính?
Vậy từ ghép C-P có t/c gì?
? So sánh nghĩa của từ “quần áo” với nghĩa của mỗi tiếng “quần”, “áo”
? Tương tự “trầm bổng”
 ... ết 135: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN
I. Mục tiờu: Giỳp hs:
 - Tập đọc rừ ràng đúng dấu câu và phần nào thể hiện tỡnh cảm ở những chỗ cần nhấn giọng.
 -Rèn kĩ năng đọc lưu loát.
II. Chuẩn bị:
 Giỏo viờn: Giỏo ỏn.
 Học sinh: Tập đọc diễn cảm.
III.Các hoạt động dạy và học.
Ổn định.
Kiểm tra bài cũ: Khụng
bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động 
của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
Gv: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs ở nhà.
Hoạt động 2:
Gv:y/c giọng chung toàn bài: hào hứng,phấn chấn,dứt khoỏt,rừ ràng.
 + Yờu cầu cụ thể:
 I. Đoạn mở đầu:
 +Hai câu đầu:Nhấn mạnh các từ ngữ nồng nàn->giọng khẳng định
 + Ba câu tiếp:Ngắt đúng vế câu trạng ngữ (1-2).cụm chủ vị chính
 +Cõu 5,6
 -Nghỉ giữa cõu 3,4
+ Câu 4; Đọc chậm lại,rành mạch,nhấn mạnh từ có,chứng tỏ.
 + Cõu 5 giọng liệt kờ
 + Câu 6 giọng đọc nhỏ hơn..
 Gv gọi 2-3 em đọc bài
Hs nhận xét cách đọc của bạn 
Gv nhận xét-đánh giá.
II-Đọc thân bài
 Giọng đọc cần nhấn mạnh tốc độ nhanh hơn một chút.
- Câu:đồng bào ta ngày nay..đọc chậm nhấn mạnh ngữ:cũng rất sứng đáng
- Câu: những cử chỉ cao quý đócần đọc nhấn mạnh các từ:giống nhau..khác nhau
 Gv : gọi 4-5 em hs đọc đoạn này
 Hs nhận xột
Gv nhận xét –đánh giá.
III-Đoạn kết: giọng chậm và hơi nhỏ hơn
Gv gọi 3-4 hs đọc đoạn này
 Hs nhận xột
Gv nhận xét cách đọc
- Yờu cầu cụ thể:
1- Đọc hai câu đầu chậm và rừ hơn
2-Đoạn: Tiếng Việt có những đặc sắc..thời kỡ lịch sử
3-Đoạn:tiến Việtvăn nghệ:đọc rừ ràng khỳc triết,lưu ý cỏc từ in nghiờng:chất nhạc,tiếng hay.
4-Câu cuối cùng của đoạn: đọc giọng khẳng định vững chắc.
Gv: gọi 3-4 hs đọc từng đoạn.
Nghe-thực hiện
Nghe-đọc
Đọc diễn cảm
Đọc diễn cảm
Nghe-đọc diễn cảm
I. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
II. Đọc diễn cảm văn nghị luận
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Từ 2 đến 3 em đọc bài
-Bốn hs đọc.
- Bốn em đọc.
2. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
- Gọi 3-4 hs đọc từng đoạn.
củng cố: -Nhận xét chung về cách đọc của hs.
Chỉ ra một số sai sút cụ thể cỏc em hay mắc phải .
Hướng dẫn học ở nhà.
-Đọc lại hai văn bản đó học.
- Chuẩn bị “ bài cũn lại ”.
 _________________________________________________
 --&--&--&--&--&--
Ngày soạn :
Ngày giảng 7a:..
 7b:.
 7c:..
Tiết 136: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN
	 ( Tiếp )
I. Mục tiờu: Giỳp hs:
 - Tập đọc rừ ràng đúng dấu câu và phần nào thể hiện tỡnh cảm ở những chỗ cần nhấn giọng.
 -Rèn kĩ năng đọc lưu loát.
II. Chuẩn bị:
 Giỏo viờn: Giỏo ỏn.
 Học sinh: Tập đọc diễn cảm.
III.Các hoạt động dạy và học.
1.Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ: Khụng
3.bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động
của trũ
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
Gv :Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs.
Hoạt động 2:
* Yờu cầu:
 + Giọng chung:nhiệt tỡnh,ca ngợi giản dị mà trong sỏng-cần ngắt cõu cho đúng.
 + Cụ thể :
 Câu 1:Nhấn mạnh ngữ “ Sự nhất quán lay trời,chuyển đất”.
 Câu 2: Tăng cảm xỳc ngợi ca vào cỏc từ ngữ”rất lạ lựng ,rất kỡ diệu,nhịp điệu,liệt kê ở các trạng ngữ..
* Đoạn 3-4:
 -Con người của Bác..thế giới ngày nay.Đọc với giọng tỡnh cản ,ấm ỏp..
* Đoạn cuối: Phân biệt lời văn của tác giả và tgrichs lời của Bác.
Gv : gọi 3-4 hs đọc.
Hs nhận xột
Gv nhận xét –đánh giá.
+ Giọng chung: chậm,trữ tỡnh,giản dị,tỡnh cảm sõu lắng
 + Cụ thể:
1- Hai câu đầu: Giọng kể lâm li
2-Đoạn:vậy thỡhết..tiếp tục giọng tõm tỡnh,thủ thỉ.
Gv gọi 5-7 em đọc bài.
Hs nhận xột
Gv nhận xét –đánh giá.
Nghe-thực hiện
Nghe-đọc diễn cảm
Nghe-tiếp thu
Nghe-đọc diễn cảm
I.Kiểm tra việc chuẩn bi bài của học sinh.
II.Đọc diễn cảm văn nghị luận.
 3. Đức tính giản dị của Bác Hồ.
 4.Ý nghĩa văn chương.
Củng cố: - gv nhận xét chất lượng đọc của hs.
 - Đưa ra những vấn đề cần lưu ý.
5. Hướng dấn học ở nhà:
 - Học thuộc lũng mỗi văn bản một đoạn mà em thích.
 - Chuẩn bị “CT địa phương..”
 ______________________________________________
 --&--&--&--&--&--
Ngày soạn:
Ngày giảng 7a:.
 7b:.
 7c:.
Tiết 137: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
 PHẦN TIẾNG VIỆT
I. Mục tiờu:
 Thụng qua việc thu thập cỏc lỗi sai chớnh tả giỳp cỏc em nhận ra cỏi yếu của mỡnh trong sử dụng từ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
 Giỏo viờn:Giỏo ỏn,bảng phụ.
 Học sinh:Tỡm hiểu về vốn từ tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy và học.
Ổn định.
Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài của học sinh.
Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động
của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
 Gv : đọc một đoạn văn bản tự sự giàu đẹp của tiếng việt cho hs viết từ : Tiếng Việtđến câu tục ngữ.
- Đọc cho hs soát lỗi chính tả.
Hs: gạch những lỗi đó mắc.
Gv: thu một phần số bài của hs kiểm tra lỗi chớnh tả.
- Nhận xét đánh giá việc viết sai chính tả của hs.
Hoạt động 2:
* tr không thể đứng trước những chữ có vần bắt đầu bằng:oa,oă,oe,uờ.
 * L đứng trước âm đệm nhưng n lại không đứng trước âm đệm..
*Về:mặt kết hợp âm tiết s không đi với các vần bắt đầu bằng:oa,oă,uê,oe..
* Về mặt láy âm:x và s điều láy điệp âm đầu nhưng s lại không láy với x.
* Về mặt lỏy õm gi và d khụng lỏy õm với nhau.
Nghe viết:
Xác định lỗi sai trong bài viết của mỡnh
Tiếp thu-sửa sai
Nghe-tiếp thu
I. Viết chính tả :
 Viết những đoạn,bài chứa những âm,dấu thanh dễ mắc lỗi.
II. Cách phân biệt các phụ âm:
Phân biệt tr và ch.
Phân biệt l và n.
Phân biệt s và x.
Vớ dụ: 
+ Sờ soạng,sục sạo,suất sắc.
+ Xuề xũa,xui xoa.
+Xụn xao,xao xuyến,xớ xỏo,xỡ xào..
Ví dụ :loăn xoăn,lào xào,lao xao.
Phân biệt gi và d.
Ví dụ: dọa nạt, doanh trại, duy trì..
Ví dụ:giặc gió,giữ gìn
Ví dụ: dai dẳng, dài dặc, dại dột
4.Củng cố:
Nêu một số lỗi hs mắc phải để các em rút ra kinh nghiệm sửa chữa.
Cỏch phõn biệt cỏc phụ õm khi viết.
Hướng dẫn học bài ở nhà:
Nắm chắc nội dung bài học.
 Chuẩn bị “Phần cũn lại..”
 _________________________________________________
	 --&--&--&--&--&--
Ngày soạn:
Ngày giảng 7a:.
 7b:.
 7c:.
Tiết 138: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
PHẦN TIẾNG VIỆT (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 Thụng qua việc thu thập cỏc lỗi sai chớnh tả giỳp cỏc em nhận ra cỏi yếu của mỡnh trong sử dụng từ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
 Giỏo viờn:Giỏo ỏn,bảng phụ.
 Học sinh:Tỡm hiểu về vốn từ tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy và học.
1.Ổn định.
2.Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài của học sinh.
3.Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động
của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
Hs 2 em lên bảng làm bài tập –điền vào chỗ chống(bảng phụ)
-hs ở dưới làm bài ra nhỏp
-gv nhận xột.
HĐ nhóm(4 nhóm)
-Phiếu học tập.
-Các nhóm thảo luận ghi phiếu.
-Đại diện trỡnh bày-nhận xột
-Gv nhận xột-KL
Hs: Mỗi em đặt 2 câu với từ: lên,nên và vội ,dội.
Gv : gọi hs lờn bảng trỡnh bày
Hs nhận xột.
Gv nhận xột-KL.
Hs : Mỗi em lập một quyển sổ tay chớnh tả.
Lờn bảng làm bài
Thảo luận nhúm
Nghe-tiếp thu
Đặt câu
Nghe-thực hiện
III. Bài tập:
Điền vào chỗ chống:
* Điền một chữ cái,một dấu thanh,hoặc một vần vào chỗ chống.
 - Chõn lớ,trõn chõu,trõn trọng,chõn thành.
- Mẩu chuyện,thõn mẫu,tỡnh mẫu tử,mẩu bỳt chỡ.
- Dành dụm,để dành,tranh giành,giành độc lập.
- Liờm sỉ,dũng sĩ
2. Tìm từ theo yêu cầu:
 +chân,chặn,chắc,chộp,chen...
 + Trả ,trách,tranh,trụi..
 +khỏe,lỏng,mỏi,bẩn
 +Giả dối,xảo trỏ.
 +Gió từ,gió biệt.
3. Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn.
 Vớ dụ mẫu:
 - Đó sắp đến giờ lên đường nên ai cũng háo hức(náo nức)
 - Lạnh quá.Nam dội vội mấy gáo nước rồi chui ngay vào phũng.
4. Lập sổ tay chính tả.
Củng cố:
Nhận xét một số lỗi hs hay mắc.
Nhận xét giờ làm bài.
Dặn dò:
Về nhà xem lại các bài văn viết của mỡnh,tỡm ra cỏc lỗi sai chớnh tả.
 Chuẩn bị”CT địa phương phần tiếp..”
	______________________________________________
	 --&--&--&--&--&--
Ngày soạn:
Ngày giảng 7a:.
 7b:.
 7c:.
Tiết 139: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
 PHẦN TIẾNG VIỆT (Tiếp theo)
I. Mục tiờu:
 Thụng qua việc thu thập cỏc lỗi sai chớnh tả giỳp cỏc em nhận ra cỏi yếu của mỡnh trong sử dụng từ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
 Giỏo viờn:Giỏo ỏn,bảng phụ.
 Học sinh:Tỡm hiểu về vốn từ tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy và học.
1.Ổn định.
2.Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài của học sinh.
 3.Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động
 của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
Gv: Y/c hs nghe và chép đoạn trích trong văn bản?
 Gv: cho hs so sỏnh bài viết của mỡnh ới văn bản-gạch chân những lỗi sai trong bài viết.
Gv :nhận xột-đánh giá.
Gv: Y/c hs nghe và chép đoạn trích trong văn bản?
 Gv: cho hs so sỏnh bài viết của mỡnh ới văn bản-gạch chân những lỗi sai trong bài viết.
Gv :nhận xét-đánh giá.
Gv: Y/c hs nghe và chép đoạn trích trong văn bản?
 Gv: cho hs so sỏnh bài viết của mỡnh ới văn bản-gạch chân những lỗi sai trong bài viết.
Gv :nhận xét-đánh giá.
Gv: Y/c hs nghe và chép đoạn trích trong văn bản?
 Gv: cho hs so sỏnh bài viết của mỡnh ới văn bản-gạch chân những lỗi sai trong bài viết.
Gv :nhận xét-đánh giá.
Hoạt động 2: 
 Gv chọn những bài tốt –bài yếu kộm làm mẫu học tập và sửa sai.
Nghe-chộp
 Sửa sai
Nghe-chộp
 Sửa sai
Nghe-chộp
 Sửa sai
Nghe-chộp
 Sửa sai
Quan sát-tiếp thu
IV.Luyện viết chính tả ( Các văn bản nghị luận đó học )
Sự giàu của Tiếng vệt.
 “Viết đoạn từ..Tiếng Việt..đến trong những câu tục ngữ”.
 2.Đức tính giản dị của Bác Hồ.
 “Viết từ:..con người của Bác..đến ..Nhất ,Định ,Thắng ,Lợi”.
3. Ý nghĩa văn chương.
 “Viết từ đầu cho đến muôn vật ,muụn loài”.
4.Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
 “ Viết từ đầu cho đến một dân tộc anh hung”
4. củng cố:
Gv nhận xột giờ học của hs .
Những lỗi chính tả mà hs thường hay mắc phải.
Hướng dẫn học ở nhà:
Xem lại những lỗi trong bài viết.
Về nhà luyện viết chữ.
Chuẩn bị cho giờ sau” Trả bài kiểm tra học kỡ II ”.
	____________________________________________
	 --&--&--&--&--&--
Ngày soạn:
Ngày giảng 7a:.
 7b:.
 7c:.
Tiết 140: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC Kì II
I. Mục tiờu: Giỳp hs:
- đánh giá được những ưu và nhược điểm bài viết của mỡnh về cỏc phương diện:nội dung,kiến thức,kĩ năng cơ bản của cả ba phần (văn ,TV,TLV).
- Ôn và nắm được kĩ năng làm bài kiểm tr tổng hợp.
II. Chuẩn bị:
 Giỏo viờn: bài thi,những lỗi sai trong bài.
 Học sinh: Tỡm hiểu về bài thi của mỡnh.
III. Hoạt động dạy và học
Ổn định.
Kiểm tra: Khụng.
Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động 
của trũ
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: 
Gv: Nhận xét về ưu điểm trong bài làm của học sinh.
Gv: Nhận xét về nhược điểm trong bài làm của học sinh.
Gv: Y/c hs Tự đối chiếu,so sánh giữa y/c của đề bài với bài làm của mỡnh.
Hoạt động 2: Gv đọc kết quả các em đó đạt được trong bài thi.
Nghe-tiếp thu
Nghe-tiếp thu
Đối chiếu so sánh
Nghe-đánh giá
I.Nhận xột chung.
 1. Ưu điểm:
 2. Nhược điểm:
 3. Đánh giá của học sinh.
II. Kết quả cụ thể.
Củng cố: Nhận xét giờ trả bài .
Hướng dẫn về nhà:
Tự ôn lại toàn bộ chương trình đã học.
 _________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 7 Ca nam(1).doc