Giáo án Ngữ văn 7 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 3

Giáo án Ngữ văn 7 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 3

 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Hiểu được khái niệm ca dao, dân ca

 - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình

 B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Khái niệm ca dao, dân ca

- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình

2. Kỹ năng:

- Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình

- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình

3. Thái độ:

 - Trân trọng, giữ gìn và bồi dưỡng tình yêu mến đối với thể loại ca dao, dân ca

 

doc 8 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 3 	Ngày soạn: 08/09/2012
Tiết PPCT: 9 	Ngày dạy: 10/09/2012
 Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được khái niệm ca dao, dân ca
 - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình
 B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
Khái niệm ca dao, dân ca 
Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình
2. Kỹ năng: 
Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình
Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình
3. Thái độ: 
 - Trân trọng, giữ gìn và bồi dưỡng tình yêu mến đối với thể loại ca dao, dân ca
 C.PHƯƠNG PHÁP: 
Tích hợp âm nhạc, phát vấn, đọc diễn cảm, bình, thuyết trình, thảo luận nhóm
 D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS
	 7A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 7A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” có mấy cuộc chia tay? Cuộc chia tay nào đã để lại cho em nhiều ấn tượng nhất ?Vì sao?
 - Nêu nội dung ý nghĩa của văn bản?
 3.Bài mới: Gv hát một câu dân ca và vào bài: “ Mỗi chúng ta ai cũng lớn lên bằng lời ru ngọt ngào của bà, của mẹ, của chị. Đó chính là những làn điệu dân ca làm nên từ những câu ca dao của nhân dân ta. Những khúc hát ấy đã bồi dưỡng tâm hồn con người Việt Nam qua bao năm tháng. Hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu giá trị của những khúc hát về tình cảm gia đình.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG
HS đọc chú thích trong sgk
GV yêu cầu Hs giải thích khái niệm, Gv thuyết trình, giới thiệu chủ đề tình cảm gia đình.
HS ghi bài
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV: Hướng dẫn đọc: Giọng tha thiết, trìu mến, thể hiện được niềm yêu thương quí mến đối với người thân.
GV: đọc- HS đọc - nhận xét.
GV: giải nghĩa từ khó. 
HS đọc bài 1
GV:Đây là lời của ai nói với ai? Vì sao em lại khẳng định như vậy? 
GV: Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình cảm gì?
Công lao to lớn ấy được diễn tả bằng hình ảnh nào? Hãy phân tích ý nghĩa của hình ảnh ấy?
HS: Trả lời
GV bình: Đây là hình ảnh của thiên nhiên, to lớn, mênh mông vĩnh hằng được chọn làm biểu tượng cho công cha, nghĩa mẹ. Nhưng không phải là giáo huấn khô khan mà rất cụ thể, sinh động.
GV:Cù lao chín chữ có ý nghĩa khái quát điều gì? Ngôn ngữ âm điệu của bài ca dao có gì hay?
HS: Trả lời.
GV: Em hãy khái quát nội dung ý nghãi bài 1?
HS: Trả lời.
HS đọc bài 4
GV:Đây là lời của ai, nói với ai? 
HS: Lời của ông bà, cô bác nói với con cháu -lời của cha mẹ nói với con - lời của anh em ruột thịt tâm sự với nhau. 
GV:Tình cảm anh em thân thương trong bài 4 được diễn tả như thế nào? 
HS: Trả lời
GV bình: 2 câu đầu như 1 định nghĩa về anh em, phân biệt anh em với người xa. Từ phân định “nào phải” làm rõ nghĩa câu 1. Từ khẳng định “cùng” trong “cùng chung bác mẹ” nêu rõ tình cảm ruột thịt: cùng huyết thống, sống chung dưới 1 mái nhà, cùng vui buồn có nhau. Từ khẳng định “cùng” trong “cùng thân” là kết quả của cụm từ “cùng chung bác mẹ”.Là hình ảnh so sánh
GV:Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài ca dao sử dụng?
HS:4 bài ca dao trên cùng hướng về chủ đề gì?
- Nội dung của 4 bài ca dao đó đề cập đến những tình cảm của ai, đối với ai?
HS đọc ghi nhớ.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: Một số câu ca dao.
 - Ơn cha nặng lắm ai ơi
Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang
 - Anh em như tay với chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
Chuẩn bị bài:“Những câu hát về tình quê hương đất nước“
Đọc văn bản, chú thích, soạn câu hỏi đọc hiểu để tìm hiểu giá trị nội dung nghệ thuật.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Khái niệm: 
- Ca dao dân ca chỉ các thể loại trữ tình dân gian kết hợp lời và nhạc.
- Ca dao là phần lời thơ của dân ca, dân ca kết hợp cả lời lẫn nhạc.
Tình cảm gia đình:là một trong những chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của người Việt Nam
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc - tìm hiểu từ khó
+ Cù lao: công lao khó nhọc, vất vả.
+ Cù lao: bài nổi trên sông.
+ Hai thân: cha mẹ ( song thân)
+ Thân: thân thiết, gần gũi.
2.Tìm hiểu văn bản: 
 a. Phương thức biểu đạt : Biểu cảm
 b.Phân tích
b1/ Bài 1
- Bài ca là lời mẹ ru con, nói với con về công lao của cha mẹ.
- Cù lao chín chữ: công lao cha mẹ nuôi con vất vả nhiều bề.
+ công cha - núi ngất trời
+ nghĩa mẹ - nước biển Đông
- Câu cuối cùng là lời khuyên dạy con cái sau:Con cái phải có nghĩa vụ biết ơn và kính yêu cha mẹ
=> Câu thơ lục bát dân giã, nghệ thuật so sánh đặc sắc nhưng dễ hiểu: Biểu lộ lòng biết ơn sâu nặng của con cái đối với cha mẹ.
b2/Bài 4
- Anh em không phải người xa lạ, đều cùng cha mẹ sinh ra, có quan hệ máu mủ ruột thịt.
- Yêu nhau như thể tay chân
->cách so sánh đơn giản nhưng khẳng định tình anh em không thể gì chia rẽ.
- Anh em yêu thương nhau đem lại hạnh phúc và niềm vui cho cha mẹ. Đó cũng là một cách báo hiếu cha mẹ.
=> Bài ca dao đề cao tình huynh đệ, nhắn nhủ anh em đoàn kết vì tình ruột thịt, vì mái ấm gia đình.
3. Tổng kết: 
a. Nghệ thuật: 
- Sử dụng biện pháp so sánh, ẩn dụ, đối xứng, tăng cấp.
- Có giọng điệu ngọt ngào mà trang nghiêm
- Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể
b. Nội dung: Thể hiện tình cảm của con cái đối với cha mẹ, quan hệ ruột thịt giữa anh và em. 
* Ý nghĩa của văn bản:
Tình cảm đối với ông bà, cha mẹ, anh em và tình cảm của ông bà, cha mẹ đối với con cháu luôn là những tình cảm sâu nặng, thiêng liêng nhất trong đời sống mỗi con người
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài cũ:
- Học thuộc các bài ca dao được học
- Sưu tầm một số bài ca dao, dân ca có nội dung tương tự và học thuộc
Bài mới: Soạn bài “ Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước”.
 E. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................
Tuần : 3 	Ngày soạn: 12/09/2012
Tiết PPCT: 10 	Ngày dạy: 14/09/2012
 NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được giá trị tư tửởng , nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình yêu quê hương, đất nước, con người
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1. Kiến thức: 
 - Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người
 2. Kỹ năng: 
 - Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình
Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước, con người
 3. Thái độ: 
 - Trân trọng, giữ gìn và bồi dưỡng tình yêu mến đối với thể loại ca dao, dân ca có nội dung về tình yêu quê hương, đất nước, con người
C.PHƯƠNG PHÁP: 
 - Đọc diễn cảm, đóng vai, phân tích, phương pháp nêu vấn đề, phương pháp gợi mở.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện Hs
	7A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 7A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 2. Kiểm tra bài cũ: Gv gọi 2 em đọc thuộc 2 câu ca giao, phân tích giá trị nội dung nghệ thuật?
 3.Bài mới: Tình yêu quê hương đất nước cũng là một trong những chủ đề quen thuộc được ca dao dân ca đề cập đến.Mỗi miền quê cddefu có những danh lam thắng cảnh riêng. Các câu ca dao dân ca đã tô điểm cho vẻ đẹp cho quê hương và thể hiện niềm tự hào về địa phương mình.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV : Hướng dẫn đọc : giọng ấm áp, tươi vui, biểu hiện tình cảm thiết tha, gắn bó.
GV đọc- HS đọc - nhận xét.
HS đọc chú thích.
Bài 1
HS: 1 hs nam, 1hs nữ đọc bài ca dao 1
GV:Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến nào : a,b,c,d – sgk-39? 
HS: Bài ca có 2 phần: phần đầu là câu hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp của cô gái.
GV:Những địa danh nào được nhắc tới trong lời đối đáp? Vì sao, chàng trai, cô gái lại dùng những địa danh với những đặc điểm từng địa danh như vậy để hỏi - đáp? 
HS: Trả lời.
+GV phân tích: Hỏi - đáp về... là hình thức để đôi bên thử sức, thử tài nhau về kiến thức địa lí, lịch sử của đất nước. Những địa danh mà câu đố đặt ra ở vùng Bắc Bộ. Những địa danh đó vừa mang đặc điểm địa lí tự nhiên vừa có dấu vết lịch sử, văn hoá tiêu biểu. 
Bài 4
HS đọc 2 câu thơ đầu bài 4.
GV:Hai dòng thơ đầu có gì đặc biệt về từ ngữ? Những nét đặc biệt ấy có tác dụng và ý nghĩa gì?
HS: Trả lời
GV:Phân tích hình ảnh cô gái trong 2 câu cuối bài?
HS:Hình ảnh so sánh cô gái dưới ánh nắng ban mai được miêu tả như “chẽn lúa đòng đòng”là lúa mới trổ bông, hạt còn ngậm sữa, gợi sự....
GV : Em có nhận xét gì về thể thơ và nghệ thuật chính trong bốn bài ca?
GV : Tình cảm chung nhất thể hiện trong bốn bài ca dao này là gì?
HS: Trả lời.GV khái quát nội dung nghệ thuật.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: Một số câu ca dao.
 - Đường vô xứ Quảng quanh quanh
- Nam Kỳ sáu tỉnh em ơi ..dặm ngoài 
- Đất Quảng Nam chưa mưađã say
- Chuẩn bị bài: “ Những câu hát than thân”. Đọc văn bản, tìm hiểu nội dung thân thân trong các bài ca dao.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc-tìm hiểu từ khó
- Bốn bài ca dao đều tập trung phản ánh tình yêu quê hương, đất nước, con người.
- Chú ý chú thích 1,3,5.
2.Tìm hiểu văn bản: 
Bài 1:
- Phần đầu : Lời người hỏi (Phần đối)
- Phần sau : Lời người đáp (Phần đáp) 
- Các địa danh : Năm cửa ô, sông Lục Đầu, sông Thương, núi Tản Viên
-> Là những nơi nổi tiếng nhiều thời, cảnh sắc đa dạng
=> Gợi truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc
- Hỏi - đáp để bày tỏ sự hiểu biết về về kiến thức địa lí, lịch sử.
=>Thể hiện niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương đất, nước giàu đẹp.
Bài 4:
 - Dòng thơ đầu có cấu trúc đặc biệt với những điệp ngữ, đảo ngữ và phép đối xứng 
->Gợi sự rộng lớn mênh mông và gợi vẻ đẹp trù phú của cánh đồng.
 Thân em như chẽn lúa....
 Phất phơ dưới ngọn nắng hồng....
- Hình ảnh so sánh: Gợi sự trẻ trung, hồn nhiên và sức sống đang xuân của cô thôn nữ đi thăm đồng.
=>Tình yêu ruộng đồng và tình yêu con người.
3. Tổng kết: 
a. Nghệ thuật: 
- Sử dụng kết cấu lời đáp, lời chào mời, lời nhắn nhủ.
- Có giọng điệu tha thiết, tự hào
- Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể.
b. Nội dung:
- Sự am hiểu hiểu về các địa danh của quê hương.
- Vẻ đẹp đồng quê gắn liền với vẻ đẹp của người con gái.
* Ý nghĩa của văn bản:
Ca dao bồ đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương, đất nước.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài cũ:
- Học thuộc các bài ca dao được học
- Sưu tầm một số bài ca dao, dân ca có nội dung tương tự và học thuộc
Bài mới: soạn bài “ Những câu hát than thân”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................ ... M KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
Khái niệm từ láy
Các loại từ láy
2. Kỹ năng: 
Phân tích cấu tạo tư, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản
Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh
3. Thái độ: HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng và giàu đẹp của tiếng Việt
C.PHƯƠNG PHÁP: Phân tích ví dụ, phát vấn, giải thích, thảo luận nhóm.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện Hs
	7A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 7A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
2. Kiểm tra bài cũ: Có mấy loại từ ghép? Nêu khái niệm từng loại?
- Nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập? 
- Thêm từ vào chỗ trống để tạo từ ghép đẳng lập: Bàn .., chân., biển, tóc, ăn...
3.Bài mới: Từ láy có giá trị rất cao trong việc diễn đạt đặc điểm, tính chất, hình ảnh của sự vật. Vậy thế nào là từ láy? Tiết học hôm nay các em sẽ nắm được cấu tạo từ láy và từ đó vận dụng những hiểu biết vế cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa từ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG
GV: Những từ láy: đăm đăm,xinh xinh, nho nhỏ, đo đỏ có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau?
HS: Trả lời
HS đọc ví dụ – sgk/41
GV:Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy phân loại các từ láy ở mục?
HS: Phân loại
GV:Vì sao các từ láy im đậm không nói được là: bật bật, thăm thẳm ?
HS: Trả lời
GV giải thích:Thực chất đây là những từ láy toàn bộ nhưng có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối là do sự hoà phối âm thanh cho nên chỉ có thể nói : bần bật, thăm thẳm 
GV:Từ láy được phân loại như thế nào?
HS: trả lời.
HS: Hs đọc vd1 sgk/42
GV: Từ láy: Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh và nghĩa?
HS: trả lời
GV:Các từ láy: lí nhí, li ti, ti hí trong mỗi nhóm sau đây có đặc điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?
HS: Trả lời
GV: các từ láy: Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh có đặc điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?
HS: Trả lời.
GV: Tìm các từ láy có nghĩa mạnh hơn hoặc nhẹ hơn so với tiếng gốc?	
HS:	Thăm thẳm mạnh hơn thẳm.
	Khe khẽ nhẹ hơn khẽ.
GV: Nghĩa của từ láy như thế nào so với tiếng gốc?
HS trả lời, GV nhận xét và chốt ý
HS: Đọc ghi nhớ 2
LUYỆN TẬP	 
Bài 1:
GV:Gọi Hs đọc bài 1
GV hướng dẫn HS làm, kẻ bảng thành 2 cột
HS: thay nhau lên bảng phân loại
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu, trả lời nhanh.
Bài 3: HS thảo luận nhóm – 4 nhóm – 5 phút , trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét, sửa sai.
Bài 4: 
GV gọi Hs đọc yêu cầu, suy nghĩ đặt câu với từ láy sau : nhỏ nhắn , nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, xanh xanh,loáng thóang
HS : Đặt câu	
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Tìm từ láy trong văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê” và văn bản “ Cổng trường mở ra” 
- Chuẩn bị bài «  Đại từ » : Đọc sgk, tìm hiểu khái niệm và các loại đại từ.
I.TÌM HIỂU CHUNG:
1.Các loại từ laý
a. Từ láy toàn bộ: 
- Đăm đăm, xinh xinh 
-> Các tiếng lặp lại hoàn toàn.
- Nho nhỏ, đo đỏ
-> Tiếng đứng trước biến đối thanh điệu.
b.Từ láy bộ phận:
+ Láy bộ phận phụ âm đầu: mếu máo
-> Lặp lại phụ âm đầu
+ Láy bộ phận vần : liêu xiêu.
-> Lặp lại phần vần
* Ghi nhớ 1: SGK (42)
2.Nghĩa của từ láy:
- Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu: 
=> mô phỏng âm thanh.
- Lí nhí, li ti, ti hí: gợi tả những hình dáng âm thanh nhỏ bé.
- Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: Biểu thị một trạng thái vận động khi nhô lên, khi hạ xuống, khi phồng, khi xẹp, khi nổi, khi chìm.
.- Mềm mại, đo đỏ: Mang sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ.
- Đỏ đỏ: sắc thái mạnh hơn.
=> Nghĩa của từ láy có sắc thái giảm nhẹ hoặc sắc thái nhấn mạnh hơn so với tiếng gốc.
* Ghi nhớ 2: SGK (42)
II. Luyện tập:
 Bài 1: 
- Từ láy toàn bộ: thăm thẳm, bần bật, chiêm chiếp
- Từ láy bộ phận: Nức nở, tức tưởi, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nhảy nhót, nặng nề.
 Bài 2:
- Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.
 Bài 3:
 a, Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên con.
 b, Làm xong công việc nó thở phào nhẹ nhõm như trút đựơc gánh nặng. 
Bài 4 : Đặt câu 
- Cô bé có thân hình nhỏ nhắn
- Mẹ tôi ăn nói rất nhỏ nhẻ.
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài cũ :
- Nhận diện từ láy trong văn bản đã học
- Nắm và cho ví dụ từ láy toàn bộ, bộ phận? Đặc điểm nghĩa của từ láy
Bài mới : Soạn bài : « Đại từ »
E. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................
Tuần : 3 	 Ngày soạn: 13/09/2012
Tiết PPCT: 12 	 Ngày dạy: 15/09/2012
 Tập làm văn: QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN.
	 HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 1
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản để có thể tập viết một văn bản một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn
- Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục, mạch lạc trong văn bản . Vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc – hiểu văn bản và thực tiễn nói
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn
Các loại từ láy
2. Kỹ năng: Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tạo lập văn bản, khi làm bài.
C.PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, tích hợp với phần văn bản, diễn giảng.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 7A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 2.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là một văn bản có tính mạch lạc? Nêu yêu cầu một văn bản có tính mạch lạc? 
 - Phân tích tính mạch lạc của văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” ?
 3.Bài mới: Các em đã tìm hiểu đặc điểm của văn bản như bố cục, tính liên kết, tính mạch lạc. Làm thế nào để tạo lập một văn bản? Tiết học này cô và các em sẽ cũng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG
GV nêu tình huống 1: Em được nhà trường khen thưởng về thành tích học tập. Tan học, em muốn về nhà thật nhanh để báo tin vui cho cha mẹ để mẹ vui và tự hào. Em sẽ báo tin cho mẹ bằng cách nào? Văn bản nói ấy có nội dung gì? Nói cho ai nghe? Để làm gì?
HS: Trả lời
GV nêu tình huống 2: Vừa qua em được nhà trường khen thưởng vì có nhiều thành tích trong học tập. Em hãy viết thư cho bạn để bạn cùng chia sẻ niềm vui với em.Để tạo lập 1 văn bản (bức thư), em cần xác định rõ những vấn đề gì?
HS: Trả lời
GV: trước khi tạo lập văn bản phải định hướng điều gì?
HS: nội dung, đối tượng, mục đích.
GV: Khi có nhu cầu giao tiếp, ta phải xây dựng văn bản nói hoặc viết. Muốn giao tiếp có hiệu quả, trước hết phải định hướng văn bản về nội dung, đối tượng, mục đích.Để giúp mẹ hiểu được những điều em muốn nói thì em cần phải làm gì?
HS: Sắp xếp và xây dựng bố cục văn vản nói, viết chặt chẽ, mạch lạc và giúp người nghe (người đọc) dễ hiểu hơn.
GV chia nhóm yêu cầu các nhóm lập bố cục
HS: Thảo luận trình bày.
GV: Đây là văn bản có bố cục hợp lí. Chỉ có ý và bố cục đã tạo được văn bản chưa?
HS:: Phải diễn đạt thành vănà văn bản
GV:Gọi HS đọc phần 4 SGK/45: Cho biết việc viết thành văn cần đạt những yêu cầu gì?
HS: trả lời các yêu cầu SGK/45.
GV: văn bản có cần được kiểm tra sau khi hoàn thành không? Nếu có thì sự kiểm tra ấy dựa theo những tiêu chuẩn cụ thể nào?
HS: Cần được kiểm tra lại xem có đúng hướng không, bố cục có hợp lí không và cách diễn đạt có gì sai sót không.	
GV: Để làm nên 1 văn bản, người tạo lập văn bản cần phải thực hiện các bước nào?
HS: trả lời ghi nhớ.	
LUYỆN TẬP
Bài 1: Gv phát vấn nhanh cho HS trả lời để nắm vững vai trò của các bước trong quá trình tạo lập văn bản.
Bài 2:
GV: Gọi HS đọc BT2 ? hướng dẫn HS làm
HS: thảo luận nhóm, trình bày.
GV: nhận xét, sửa sai.	 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Viết đoạn văn ngắn kể về các việc em đã làm trong ngày chủ nhật theo mối liên hệ thời gian
- Chuẩn bị bài “Luyện tập tạo lập văn bản”: Đọc bài chuẩn bị các yêu cầu trong sgk/59
I.TÌM HIỂU CHUNG:
1. Các bước tạo lập văn bản:
a.Định hướng văn bản: 
* Xây dựng văn bản nói:
- Nội dung : Giải thích lí do đạt kết quả tốt trong học tập
- Đối tượng : Nói cho mẹ nghe
- Mục đích : Để mẹ vui và tự hào về đứa con ngoan ngoãn, học giỏi của mình.
* Văn bản viết :
+ Đối tượng : - Viết thư cho ai ? Viết cho bạn
+ Mục đích : - Viết để làm gì ? Để bạn vui vì sự tiến bộ của mình
+ Nội dung : - Viết về cái gì ? Nói về niềm vui được khen thưởng
+ Hình thức : - Viết như thế nào? 
->Định hướng để tạo lập văn bản.
b. Tìm ý, xây dựng bố cục văn bản:
* Bố cục: 3 phần
- MB : Giới thiệu buổi lễ khen thưởng của nhà trường.
- TB : Lí do em được khen thưởng.
- KB : Nêu cảm nghĩ.
c. Diễn đạt thành bài văn:
 Câu văn, đoạn văn rõ ràng, chính xác, mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau.
d. Kiểm tra văn bản:
- Đã đạt yêu cầu chưa.
- Cần sửa chữa gì.
2.Ghi nhớ: SGK (46)
II. Luyện tập:
 Bài 2: 
- Bạn A xác định chưa đúng.
- Báo cáo kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tập tốt hơn.
- Xưng tôi.* Có nhu cầu: bày tỏ tình cảm, phát biểu ý kiến, khuyên răn
-VD: Văn bản: “ Mẹ tôi” 
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Tập viết một văn bản có tính mạch lạc.
-Bài mới:Soạn bài “Luyện tập tạo lập văn bản”
	HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 1 ( Làm ở nhà)
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng về văn tự sự của học sinh. Qua đó nắm bắt khả năng tóm tắt văn bản, chọn lọc chi tiết và viết thành bài văn hoàn chỉnh của các em.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
 - Hình thức: tự luận.
 - Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh viết bài ở nhà.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN: 
- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng trong văn tự sự.
 	- Giới hạn nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
 	- Xác định khung ma trận.
IV.CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA
 Đề bài : Miêu tả lại chân dung một người mà em yêu thích nhất( Cha, mẹ, thầy, cô, bạn bè,..) ?
V. HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM
Câu
 Hướng dẫn chấm
 Điểm
1
* Yêu cầu chung: 
- Miêu tả được hình bóng của một người mà em yêu thích.
- Kể được những kỉ niệm về người thân làm hình ảnh người thân sống lại qua dòng kí ức.
- Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
* Yêu cầu cụ thể: đảm bảo bố cục ba phần
Dàn ý
Mở bài: Giới thiệu khái quát về đối tượng (người bạn) định tả
Thân bài:Miêu tả cụ thể chân dung người định tả ở các mặt sau:
 + Ngoại hình : tóc, mặt mũi, hình dáng. 
 + Cử chỉ, hành động, lời nói, công việc. 
 + Kỷ niệm sâu sắc giữa em và người bạn đó
c.Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em đối với người bạn đó.
Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em.
(1.0đ)
(1.0đ)
(7.0đ)
(1.0đ) 
VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 7 tuan 3.doc