Giáo án Ngữ văn 7 tuần 16 - Trường THCS Hiệp Thạnh

Giáo án Ngữ văn 7 tuần 16 - Trường THCS Hiệp Thạnh

CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ

I . MỤC TIÊU

- Hiểu được các yêu cầu trong việc sử dụng từ.

- Có ý thức dùng đúng chuẩn mực từ.

II. KIẾN THỨC CHUẨN

1. Kiến thức

- Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.

- Cách lập dàn ý cho bài văn biểu cảm.

- Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.

2. Kỹ năng

- Nhận biết, phân tích các đặc điểm của bài văn biểu cảm.

- Tạo lập văn bản biểu cảm.

 

doc 14 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1401Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 tuần 16 - Trường THCS Hiệp Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng việt
	Ngày soạn : 12/11/2010
 	Ngày dạy : 26/11/2010
 Tuần : 16 
 Tiết : 61 
CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ 
I . MỤC TIÊU
- Hiểu được các yêu cầu trong việc sử dụng từ.
- Có ý thức dùng đúng chuẩn mực từ.
II. KIẾN THỨC CHUẨN
1. Kiến thức
- Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
- Cách lập dàn ý cho bài văn biểu cảm.
- Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.
2. Kỹ năng
- Nhận biết, phân tích các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
- Tạo lập văn bản biểu cảm.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Ổn định
Kiểm diện, trật tự.
Kiểm tra bài cũ
(?) Lục bát là thể thơ thế nào? Em hãy trình bày những hiểu biết của mình về luật thơ lục bát?
(?) Đọc bài thơ lục bát mà em sáng tác rồi phân tích cách gieo vần, luật bằng trắc?
Bài mới
Giới thiệu: 
Trong khi nói và viết, do cách phát âm không chính xác, cách sử dụng từ ngữ chưa đúng nghĩa, chưa đúng sắc thái biểu cảm, hoặc chưa đúng ngữ pháp hoặc lạm dụng từ địa phương, từ HV mà ta dễ gây ra tình trạng khó hiểu hoặc hiểu lầm. Vậy để giúp các em nói và viết đúng trong khi giao tiếp, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài: Chuẩn mực sử dụng từ.
- Lớp trưởng báo cáo.
- Học sinh trả bài.
- Nghe và ghi tựa bài vào tập
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
-Treo bảng phụ các VD, cho HD đọc.
(?) Các từ in đậm: dùi đầu, tập tẹ, khoảng khắc dùng sai âm, sai chính tả như thế nào ? Các em sửa lại cho đúng ?
(?) Vậy nguyên nhân nào dẫn đến sai âm, sai chính tả?
- Giáo viên chốt =>
-Treo bảng phụ 2, HS đọc.
(?) Các từ: sáng sủa, cao cả, biết dùng sai nghĩa như thế nào ? Giải thích? 
(?) Em hãy dùng từ khác để sửa lại cho đúng nghĩa câu diễn đạt ?
(?) Nguyên nhân nào dẫn đến dùng từ sai nghĩa?
(?) Do đó, muốn dùng từ đúng nghĩa ta cần phải căn cứ vào yếu tố nào?
- Giáo viên chốt =>
-Treo bảng phụ 3, cho HD đọc.
(?) Các từ in đậm: hào quang, ăn mặc, thảm hại, giả tạo phồn vinh dùng sai ngữ pháp như thế nào? 
(?) Em hãy tìm cách nói phù hợp để chữa lại. Giải thích ?
- Giáo viên chốt =>
* Treo bảng phụ 4, cho HS đọc.
(?) Các từ in đậm: lãnh đạo, chú hổ sai về sắc thái biểu cảm và không phù hợp với tình huống giao tiếp như thế nào ? 
(?) Em hãy giải thích và tìm các từ thích hợp để thay thế các từ đó? 
** Đưa VD cho HS sửa:
+ Sau khi Liễu Thăng hi sinh viện binh của giặc như rắn cụt đầu.
-Nêu yêu cầu:
(?) Trong trường hợp nào ta không nên dùng từ địa phương ? Vì sao? Cho VD.
* Tuy vậy, trong tác phẩm văn học cũng có lúc dùng một số từ địa phương vì mục đích nghệ thuật.
VD: Mô, tê răng, rứa, bây chừ dùng đúng chỗ đậm đà ý vị. Qúa lạm dụng sẽ thô kệch, vụng về.
- Giáo viên chốt =>
(?) Sắc thái biểu cảm của từ Hán Việt tạo ra là gì?
(?) Tại sao không nên lạm dụng từ Hán Việt ? Cho ví dụ và giải thích ?
(?) So sánh hai cặp câu sau ( chú ý từ in đậm) ta nên sử dụng từ naò ? Vì sao ?
Ngoài sân, trẻ em đang nô đùa.
b. Ngoài sân, nhi đồng đang nô đùa.
- Giáo viên chốt =>
(?) Vậy, muốn sử dụng từ một cách chuẩn mực, ta phải lưu ý mấy điều ?
- Quan sát, Đọc.
- Dùng sai âm, chính tả.
- dùi đầu ® vùi đầu.
- tập tẹ ® bập bẹ.
- khoảng khắc ® khoảnh khắc
- Phát âm sai, nhiều nguyên nhân khác : do ảnh hưởng tiếng địa phương không phân biệt: n / l, x /s hoặc hỏi- ngã.
- Quan sát, đọc.
- Sử dụng từ không đúng nghĩa.
- Sáng sủa ® tươi đẹp.
- Cao cả ® sâu sắc.
- Biết ® có.
( vì sáng sủa nói về khuôn mặt, màu sắc. Cao cả: Việc làm, hành động tốt, mọi người tôn trọng)
Þ Không nắm vững khái niệm của từ ; Không phân biệt các từ đồng nghĩa và gần nghĩa.
Þ Căn cứ vào câu cụ thể , vào ngữ cảnh để nhận xét lỗi và tìm từ ngữ thích đáng để sửa.
- Quan sát, đọc, trả lời:
- Dùng sai ngữ pháp.
- hào quang ® hào nhoáng ( Danh từ không thể dùng như tính từ ).
- ăn mặc ® sự ăn mặc hoặc đổi kết cấu câu: 
 Chị ăn mặc thật giản dị.
( Vì ăn mặc là động từ không thể
dùng như danh từ).
+ Thảm hại ® rất thảm hại ( bỏ với nhiều vì thảm hại là tính từ không thể dùng như danh từ)
+ Giả tạo phồn vinh ® phồn vinh giả tạo (vì giả tạo là tính từ, phồn vinh là danh từ mà tính từ làm định ngữ phải đứng sau)
-Quan sát, đọc, trình bày:
+ lãnh đạo ® cầm đầu. (vì lãnh đạo có sắc thái trang trọng dùng trong câu trên là sai nghĩa không phù hợp với quân giặc đi xâm lược)
+ chú hổ ® con hổ.( vì chú hổ mang sắc thái đáng yêu không ổn đối với ngữ cảnh này).
® bị chém chết.
- Nói chuyện (giao tiếp) với những người ở vùng khác vì sẽ gây khó hiểu thậm chí không thể hiểu được. Ta phải thay bằng từ toàn dân.
 VD: Người miền Trung (Quãng Bình- Quãng Ngãi) đến miền Nam hay vùng khác sử dụng câu: “Bầy choa có chộ mô mồ” ( Bọn tao có thấy đâu nào).
- Trang trong, tao nhã , lịch sự.
- Cây khó hiểu , thiếu tự nhiên, không hợp hoàn cảnh giao tiếp.
- Chọn từ Thuần Việt ( trẻ em) vì từ HV thiếu tự nhiên không hợp hoàn cảnh giao tiếp.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
1. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả.
2. Sử dụng từ đúng nghĩa
3. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ
4. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách.
5. Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Giáo viên: Đưa ra những VD những từ HS thường mắc phải:
a) “ Làm trai lên ( nên) trai
 Phú Xuân cũng trải (trãi)”
b) Nên (lên) non mới biết
c) Cây che (tre), dữ (giữ) gìn.
d) Trơ (chơ) vơ.
- Giáo viên: Đưa thêm ví dụ yêu cầu HS thay từ cho chính xác:
a) Aên uống phải chừng mực .
b) Nguyễn Trãi bị tru di tam tộc. Cái chết của ông thật oanh liệt.
c) Quốc Toản đem cam về cho mẫu thân.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
LUYỆN TẬP
a) Nên
b) Trãi
c) Tre, giữ
d) Chơ
a) Điều độ.
b) Thảm khốc
c) Biếu.
HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ – DẶN DÒ
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học bài ghi, tự kiểm tra các văn bản của mình để tự sửa các lỗi dùng từ sao cho chuẩn mực.
(?) Kể tên các văn bản biểu cảm đã học.
- Chuẩn bị kĩ bài : Ôn tập văn biểu cảm
+ Đọc lại các văn bản: Hoa Hải Đường, về An Giang, Hoa học trò, cây sấu Hà Nội, Kẹo Mầm
+ Trả lời các câu hỏi trong bài: Chú ý làm hoàn chỉnh câu 4.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
 Hiệp Thạnh , ngày 19 tháng 11 năm 2010
 DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN	 .
 .
 Tổ phó
 Trần Công Sơn
Tập làm văn
Tuần :17
Tiết : 62	Ngày soạn : 12/11/2010
	Ngày dạy : 29/11/2010
ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM
I . MỤC TIÊU
- Hệ thống hóa toàn bộ kiến thức, kĩ năng đã học ở phần đọc hiểu văn bản trữ tình đã học ở học kỳ I.
II. KIẾN THỨC CHUẨN
1. Kiến thức
- Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
- Cách lập dàn ý cho bài văn biểu cảm.
- Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.
2. Kỹ năng
- Nhận biết, phân tích các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
- Tạo lập văn bản biểu cảm.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Ổn định 
Kiểm diện, trật tự.
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
Bài mới
Giới thiệu bài: Vừa qua, các em đã được thực hành hai bài tập làm văn viết về văn biểu cảm. Với tiết thực hành này, các em đã nắm vững sự khác nhau cũng như mối quan hệ giữa văn biểu cảm- tự sự- miêu tả. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ hệ thống hoá lại những kiến thức đã học trên. Đặc biệt là văn biểu cảm.
-Lớp trưởng báo cáo.
- Học sinh đem tập bài soạn cho giáo viên kiểm tra. 
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM
(?) Nhắc lại ngắn gọn thế nào là văn biểu cảm?
(?) Muốn bày tỏ thái độ, tình cảm và sự đánh giá của mình, trước hết cần có các yếu tố gì? Tại sao ?
* Chốt: Cảm xúc là yếu tố đầu tiên hết sức quan trọng trong văn biểu cảm. Đó là sự xúc động của con người trước vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống. Chính sự xúc động ấy đã làm nảy sinh nhu cầu biểu cảm của con người.
- Nhắc lại khái niệm văn tự sự và miêu tả:
+ Văn tự sự: Kể lại một sự việc, câu chuyện có đầu, có đuôi, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả nhằm tái hiện sự kiện hoặc kỉ niệm trong ký ức để người nghe, người đọc có thể hiểu và kể lại được
+ Văn miêu tả: Tái hiện đối tượng nhằm dựng lại một chân dung đầy đủ, chi tiết, sinh động về đối tượng cho người đọc, người nghe có thể hình dung rõ ràng về đối tượng ấy.
- Nêu câu hỏi 1:
(?) Đọc lại đoạn văn: Hoa Hải đường “ Bài 5”, Hoa học trò “ Bài 6” , Cây sấu Hà Nội “ Bài 7” , Các đoạn văn biểu cảm “ Bài 9”, Cảm nghĩ về một bài ca dao “ Bài 12” và các văn bản trữ tình khác, hãy cho biết văn miêu tả và văn bản biểu cảm khác nhau như thế nào ?
- Nêu câu hỏi 2:
(?) Đọc lại bài: Kẹo mầm (trang 188)
 (?) Hãy cho biết biểu cảm khác văn tự sự ở điểm nào?
(?) Tự sự, miêu tả trong biểu cảm đóng vai trò gì ? Chúng phục tùng nhiệm vụ biểu cảm như thế nào ? 
- Giáo viên chốt: Tự sự, miêu tả đóng vai trò giá đỡ làm cho tình cảm, cảm xúc được bộc lộ.
(?) Bài văn biểu cảm thường sử dụng những biện pháp tu từ nào ? Người ta nói: Ngôn ngữ biểu cảm gắn với ngôn ngữ thơ. Em có đồng ý không? Vì sao?
- Giáo viên chốt: 
- So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ.
- Ngôn ngữ trong văn biểu cảm gần với ngôn ngữ thơ.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
 - Tự sự, miêu tả Þ Hình thành và thể hiện cảm xúc , thái độ, tình c ... inh hoạt của con người từ những âm thanh tiếng nhạn, tiếng trốn chèo, câu hát huê tình, từ khung cảnh đến bàn thờ, đèn nến, hương trầm, khong khí gia đình đoàn tụ tràn ngập yêu thương.
Tác giả không dừng lại miêu tả cảnh vật mà tập trung thể hiện nổi bật sức sống của mùa xuân thiên nhiên và trong lòng người bằng nhiều hình ảnh gợi cảm và so sánh cụ thể: “ Nhựa sống trong người căng lên như máu căng lên”. Bằng giọng điệu vừa sôi nổi, vừa tha thiết của tác giả tạo nên sức truyền cảm cho đoạn văn.
(?) Không khí và cảnh sắc thiên nhiên từ sau rằm tháng giêng có nét gì riêng biệt ? 
(?) Nhận xét về cách thể hiện của tác giả trong đoạn văn này?
(?) Tác giả đã chọn miêu tả những hình ảnh thiên nhiên nào để thể hiện vẻ đẹp riêng của cảnh sắc và không khí mùa xuân sau rằm tháng giêng ?
- Giáo viên chốt =>
 (?) Em thấy hình ảnh, chi tiết nào hay, câu văn nào là đặc sắc trong doạn văn này ?
(?) Sau Tết, cuộc sống của người dân ra sao, tìm chi tiết chứng minh ?
- Giáo viên chốt =>
 (?) Biện pháp nghệ thuật đã được sử dụng có hiệu quả trong miêu tả?
(?) Nêu giá trị về nội dung, nghệ thuật của bài văn?
- Miềm Bắc
- Sống và hoạt động ở Sài Gòn
- Nỗi nhớ quê da diết.
- Nhớ mùa xuân.
- Tình cảm rất tự nhiên.
- “ Tự nhiên như thế.mê luyến mùa xuân”
- Tái hiện cảnh sắc thiên nhiên và không khí mùa xuân trong tháng giêng ở Hà Nội, qua nỗi niềm nhớ thương da diết của 1 người xa quê.
- Mùa xuân “ có mưa 
- Gió lành lạnh
- Hát chèo , hát giao duyên, hát dân casum họp gia đình.” Nhang trầmliên hoan”
- Say sưa, tràn đầy nhựa sống. “ Người yêu cảnhthương nửa”
- Thay đổi chuyển biến:
- Đào hơi phai cỏ, mưa xuân, nền trời
- Hình ảnh, chi tiết tiêu biểu, đặc sắc ® quan sát, cảm nhận tinh tế Þ Tình yêu quê hương đất nước sâu đậm, thái độ biết trân trọng sự sống và tận hưởng những vẻ đẹp của sự sống.
- “ Aáy.thường nhật”.
- So sánh.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. PHÂN TÍCH
1. Nội dung 
1. Nỗi nhớ cảnh sắc, không khí, đất trời và lòng người lúc mùa xuân sang.
- Tình cảm tự nhiên đối với mùa xuân Hà Nội .
- Những nét riêng của thời tiết, khí hậu miền Bắc lúc mùa xuên về.
- Những nét riêng của ngày Tết miền Bắc – một nét đẹp văn hóa của người Việt, của không khí đoàn tụ, sum họp trong mỗi gia đình.
- Cảm nhận về lòng người lúc mùa xuân sang.
2. Nỗi nhớ cảnh sắc, không khí, đất trời và lòng người sau rằm tháng giêng
- Cảm nhận tinh tế về sự thay đổi của thời tiết, khí hậu mùa xuân ở thời điểm sau rằm tháng Giêng.
- Cảm nhận về cuộc sống êm đềm thường nhật trở lại sau Tết: Gợi nhớ nếp sống, sinh hoạt thường ngày.
2. Nghệ thuật 
- Trình bày nội dung theo mạch cảm xúc, lôi cuốn, say mê.
- Lựa chọn từ, câu văn linh hoạt, biểu cảm, giàu hình ảnh.
- Có nhiều so sánh, liên tưởng phong phú, độc đáo, giàu chất thơ.
3. Ý nghĩa
a) Nội dung
- Vẻ đẹp của mùa xuân trên quê hương miền Bắc thể hiện trong nỗi nhớ của người xa quê.
- Sự gắn bó máu thịt giữa con người với quê hương xứ sở – một biểu hiện cụ thể của tinh yêu đất nước.
a) Nghệ thuật
- Có nhiều so sánh, liên tưởng phong phú, độc đáo, giàu chất thơ.
HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP
1. Gọi HS đọc diễn cảm lại văn bản.
- Giáo viên nhận xét .
3. Viết một đoạn văn ngắn diễn tả cảm xúc của em về một mùa xuân ở quê hương mình đang sống.
- HS đọc diễn cảm
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
III. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 5 CỦNG CỐ – DẶN DÒ
(?) Nêu cảm nhận sâu sắc nhất của em về cảnh mùa xuân, tình cảm của tác giả và ngòi bút tài hoa tinh tế của tác giả?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học bài ghi 
- Sưu tầm và chép lại một số đoạn văn, câu thơ hay về mùa xuân.
- Làm hoàn chỉnh lại BT 3 .
- Đọc bài thơ: Xuân - Nguyễn Bính.
- Soạn bài: Sài Gòn Tôi yêu
- Tác giả phát hiện và miêu tả sự thay đổi và chuyển biến của màu sắc và không khí, bầu trời, mặt đất, cỏ cây trong 1 khoảng thời gian ngắn ngủi từ đầu tháng qua rằm.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Tuần :17
Văn học
Tiết : 64	Ngày soạn : 19/11/2010
	Ngày dạy : 30/11/2010
SÀI GÒN TÔI YÊU
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 - Minh Hương-
I . MỤC TIÊU
- Thấy được vẻ đẹp của cảnh sắc thiên nhiên, con người và tình cảm đậm đà, sâu sắc của tác giả đối với Sài Gòn.
- Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả.
II. KIẾN THỨC CHUẨN
1. Kiến thức
- Sơ giản về Minh Hương.
- Những nét riêng của thành phố Sài Gòn: Thiên nhiên, khí hậu, cành quan và phong cách con người.
- Nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả.
2. Kỹ năng 
- Đọc – hiểu văn bản tùy bút có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG 1 KHỞI ĐỘNG
Ổn định
Kiểm diện, trật tự.
Kiểm tra bài cũ
 (?) Em hãy nêu lên những nét đặc sắc của của mùa xuân Hà Nội, mùa xuân Miền Bắc, trước và sau ngày rằm tháng Giêng ?
(?) Qua bài tuỳ bút “ Mùa xuân của tôi”, em hãy trình bày những hiểu biết của mình về nội dung và nghệ thuật ?
Bài mới
Giới thiệu bài: Sài Gòn – “ Hòn ngọc Viễn Đông” nay đã trở thành thành phố mang tên Bác nhưng cái tên Sài Gòn vẫn còn in đậm trong trái tim những người dân thành phố. Đã có nhiều tác phẩm viết về Sài Gòn với bao tình cảm thân thương, Trong tiết học hôm nay, chúng ta những người dân thành phố hãy cùng với tác giả Minh Hương nói về thành phố của mình qua văn bản: Sài Gòn tôi yêu. 
- Lớp trưởng báo cáo.
- Học sinh trả bài.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
HOẠT ĐỘNG 2 : ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
- yêu cầu : HS đọc chú thích.
(?) Giới thiệu đôi nét về tác giả ?
(?) Cho biết đôi nét về tác phẩm và thể loại ?
* Hướng dẫn đọc: Giọng hồ hởi, tự nhiên, vui tươi, hăm hở, sôi động.
- Giáo viên: Đọc đoạn đầu, hướng dẫn HS đọc các đoạn còn lại.
(?) Bài văn có mấy đoạn ? Nội dung chính của mỗi đoạn ? Sự liên kết giữa các đoạn như thế nào ?
(?) Nêu đại ý của văn bản ?
(?) Nêu và giải thích các từ khó hiểu trong bài ?
-
- HS đọc chú thích
- Minh Hương
- Tùy bút.
- Bố cục: 3 đoạn.
1/“ họ hàng” : Những ấn tượng chung về Sài gòn và tình yêu của tác giả với thành phố ấy.
2/“ 5 triệu” : Cảm nhận và bình luận về phong cách con người Sài Gòn.
3/“ Đoạn cuối”: Khẳng định tình yêu của tác giả với thành phố ấy.
-Đọc.
I. TÌM HIỂU CHUNG
- Minh Hương quê Quãng Nam (Đà Nẵng) vào Nam sống ở Sài Gòn trên 50 năm.
- Thể loại: Tuỳ bút.
- Đại ý: Bài văn thể hiện những tình cảm yêu mến và những ấn tượng bao quát của tác giả về Sài Gòn trên các phương diện chính: Thiên nhiên, khí hậu, thời tiết, cuộc sống, sinh hoạt của thành phố, cư dân và phong cách con người Sài Gòn.
HOẠT ĐỘNG 3 : PHÂN TÍCH
(?) Qua bài văn, tác giả cảm nhận Sài Gòn qua những phương diện nào?
- Cho HS đọc lại văn bản.
 (?) Trong đoạn mở đầu, tác giả đã bày tỏ những tình cảm gì với Sài Gòn và có những cảm nhận ntn về thiên nhiên và cuộc sống ở nơi ấy ?
(?) Tìm chi tiết chứng minh ?
- Giáo viên chốt =>
* Bình: Chính tình yêu thành phố mà tác giả đã cảm nhận được nhiều vẻ đẹp và nét riêng 
của thành phố. Thậm chí cả những điều không mấy dễ chịu như sự “ trái chứng”, sự thay đổi đột ngột của thời tiết, những cơn mưa nhiệt đới ào ạt, sự ồn ào đông đúc trong những giờ cao điểm với tác giả trở thành cái đáng yêu, đáng nhớ.
(?) Trong đoạn 1, tác giả đã dùng những biện pháp ngôn ngữ nào để biểu hiện tình cảm của mình ?
(?) Con người Sài Gòn có điểm gì đáng lưu ý ?
(?) Cư dân Sài Gòn là người ở đâu ?
(?) Qua sự trình bày của tác giả, em hãy cho biết nét nổi bật trong phong cách của người Sài Gòn là như thế nào ?
(?) Thái độ tình cảm đối với người Sài Gòn được biểu hiện ra sao ?
(?) Tìm chi tiết chứng minh ?
- Giáo viên chốt =>
Giảng: Cả đoạn văn thể hiện tình cảm sâu đậm và niềm trân trọng của tác giả dành cho con người Sài Gòn. Tình cảm ấy được duy trì và phát triển trong lòng mỗi người dân thành phố chúng ta.
(?) Ở cuối văn bản tác giả khặng định điều gì ?
 (?) Dựa vào tìm hiểu trên, em hãy trình bày những giá trị nội dung, nghệ thuật của bài văn ?
- Giáo viên chốt =>
- HS Đọc
-HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
+ Nghệ thuật: Lời văn gợi cảm, sinh động.
-HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Tình yêu Sài Gòn.
-HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. PHÂN TÍCH
- Cảm tưởng chung về Sài Gòn.
- Đặc điểm thời tiết, khí hậu nhiệt đới ở Sài Gòn với nắng, mưa với gió lộng.
- Đặc điểm con người:
+ Cư dân hội tụ các miền về.
+ Phong cách người Sài Gòn.
- Tình yên Sài Gòn bền chặt.
- Tình yêu tha thiết, bền chặt của tác giả đối với Sài Gòn.
- Nghệ thuật: Điệp ngữ, điệp cấu trúc câu.
HOẠT ĐỘNG 4 : LUYỆN TẬP
 (?) Hãy trình bày tình cảm của mình với vùng quê mà mình gắn bó bằng một đoạn văn ngắn.
-HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
III. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 5: CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Đọc các bài sưu tầm những bài viết về vẻ đẹp và những đặc sắc của quê hương .
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học bài.
-Làm tiếp phần luyện tập 2 (viết đoạn văn ngắn trình bày tình cảm của mình với vùng quê mà mình gắn bó )
(?) Khi sử dụng từ ta cần chú ý điều gì ?
- Soạn bài:Luyện tập sử dụng từ .
-HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
-HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16.doc