A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỉ niệm về tình bà cháu đồng thời thể hiện tình cảm chân thành của người cháu đối với bà.
- Thấy được sự sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng, kết hợp giữa miêu tả, tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh.
- Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.
2. Kỹ năng:
- Nhận diên, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ.
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm về quê hương, đất nước.
3. Thái độ: Giáo dục tình thương yêu gia đình, người thân, yêu quê hương.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, thuyết trình; tích hợp phần Văn ở bài “Đoàn thuyền đánh cá”, phần Tiếng Việt ở bài “Tổng kết về từ vựng”, với phần Tập làm văn qua bài “Tập làm thơ 8 chữ”, kĩ thuật
“khăn phủ bàn”
Tuần : 11 Ngày soạn: 04/11/2012 Tiết PPCT: 51- 52 Ngày dạy: 06/11/2012 Văn bản: BẾP LỬA (Bằng Việt) Hướng dẫn đọc thêm: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ (Nguyễn Khoa Điềm) * BẾP LỬA A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỉ niệm về tình bà cháu đồng thời thể hiện tình cảm chân thành của người cháu đối với bà. - Thấy được sự sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng, kết hợp giữa miêu tả, tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh. - Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình. 2. Kỹ năng: - Nhận diên, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ. - Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm về quê hương, đất nước. 3. Thái độ: Giáo dục tình thương yêu gia đình, người thân, yêu quê hương. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, thuyết trình; tích hợp phần Văn ở bài “Đoàn thuyền đánh cá”, phần Tiếng Việt ở bài “Tổng kết về từ vựng”, với phần Tập làm văn qua bài “Tập làm thơ 8 chữ”, kĩ thuật “khăn phủ bàn” * KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được sự phong phú của thể thơ tự do. - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Tình cảm bà mẹ Tà – ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương, đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng.. - Nghệ thuật ẩn dụ, lối phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của những khúc hát ru thiết tha, trìu mến. 2. Kỹ năng: - Nhận diện các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang đậm màu sắc dân gian. - Phân tích mạch cảm xúc trữ tình qua khúc hát của bà mẹ, của tác giả. - Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kỳ chống Mỹ. 3. Thái độ: - Giáo dục tình thương yêu mẹ, yêu quê hương, đất nước. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, thuyết trình. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS: 9A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ " Đoàn thuyền đánh cá " của Huy Cận và nêu nội dung – nghệ thuật chính của bài thơ? 3. Bài mới: Trong bài “Tiếng gà trưa” của thi sĩ Xuân Quỳnh, anh lính trẻ trên đường hành quân, nghe tiếng gà gáy trưa lại chợt nhớ tới bà minh khum khum soi trứng và mắng cháu yêu đừng nhìn gà đẻ mà lang mặt. Tình cảm bà cháu thật cảm động. Một thanh niên khác đang du học tại Liên Xô (cũ) nhớ về bà mình, khi hằng ngày đang sử dụng bếp điện, bếp ga hiện đại, chợt thương về cái bếp lửa ấp iu tình bà cháu tuổi thơ xa. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG - Nêu vài nét chính về tác giả? - Những sáng tác chính? - Hoàn cảnh ra đời của bài thơ? - Bài thơ được viết theo thể thơ nào? HS suy nghĩ và trả lời. Gv chốt ý ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: - GV hướng dẫn HS đọc văn bản ( chậm rãi, xúc động, bồi hồi) và tìm hiểu chú thích trong SGK - GV nhận xét GV: Nêu bố cục bài thơ ? * HS đọc khổ thơ 1: GV:Tên bài thơ là Bếp lửa, câu mở đầu cũng viết về bếp lửa: khắc sâu hình ảnh bếp lửa, khẳng định nỗi nhớ dai dẳng khắc sâu bắt đầu sự khởi nguồn của khổ thơ Một bếp lửa chờn vờn sương sớm Một bếp lửa ..nắng mưa GV:Hình ảnh thơ nào viết về bếp lửa? Từ nào lặp lại, có tác dụng gì? GV Ai là người nhóm lửa? Nắng mưa gợi cho em suy nghĩ gì? GV Qua khổ thơ 1, em cảm nhận được điều gì? Hình ảnh nào tạo cảm xúc liên tưởng để tác giả viết về bà? * HS đọc tiếp 3 khổ thơ GV: Hình ảnh người bà hiện lên như thế nào qua 3 khổ thơ tiếp? HS: suy nghĩ và tìm ý GV: Bà đã làm gì cho cháu? Bà làm thay những công việc của ai? (Bố, mẹ,). Những lời dặn dò của người bà ngời lên phẩm chất nào? GV:Em có nhận xét gì nghệ thuật sử dụng và hình ảnh người bà? HS: suy nghĩ và trả lời GV: Vì sao ký ức của người cháu, những kỷ niệm về bà và những năm tháng tuổi thơ luôn gắn với hình ảnh bếp lửa như thế nào? HS: suy nghĩ và trả lời GV: Tái hiện cuộc sống lúc 4 tuổi ra sao? GV liên hệ nạn đói năm 1945. GV:Hình ảnh khói cay thể hiện điều gì? GV: Tìm những câu thơ gắn liền với thời gian nhóm lửa của người bà? GV: Nhận xét về tình cảm bà cháu và những kỉ niệm của hai bà cháu? HS: suy nghĩ và trả lời * HS đọc khổ thơ cuối GV: Nhà thơ nhớ về thói quen nào của bà? GV: Câu kết với câu hỏi tu từ mở ra điều gì? Câu hỏi thảo luận nhóm – 4 phút theo kĩ thuật “ khăn phủ bàn” Ngoài hình ảnh tả thực, “bếp lửa” còn mang hình ảnh gì? Ý nghĩa? HS thảo luận điền kết quả vào giấy, GV nhận xét, chốt ý GV: Tác giả diễn tả thời gian dài không phải là đốt lửa mà là nhóm lửa: sự khó khăn bền bỉ, kiên trì, nhóm lửa có âm thanh tha thiết của quê hương, Người bà đại diện cho một thế hệ những người bà trong chiến tranh, những thời điểm khó khăn của đất nước Hình ảnh người bà và bếp lửa trong nỗi nhớ của người cháu, đó là người bà chịu thương chịu khó, giàu đức hy sinh GV.Nêu nghệ thuật và ý nghĩa văn bản? GIỚI THIỆU CHUNG - Nêu vài nét chính về tác giả? - Những sáng tác chính? - Hoàn cảnh ra đời của bài thơ? - Bài thơ được viết theo thể thơ nào? HS suy nghĩ và trả lời. Gv chốt ý ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: - GV hướng dẫn HS đọc văn bản ( chậm rãi, theo nhịp điệu khúc hát ru) và tìm hiểu chú thích trong SGK - GV nhận xét GV: Nêu bố cục bài thơ ? * HS đọc 2 khổ thơ đầu : GV: Từ lời ru này, một người mẹ đã hiện lên như thế nào? Nhận xét về hình ảnh đó ? HS: suy nghĩ và tìm ý * HS đọc 2 khổ thơ tiếp : GV: Trong lời ru của mẹ có điều ước gì ? Em suy nghĩ gì về điều ước này? HS: suy nghĩ và trả lời GV: Em cảm nhận như thế nào về hình ảnh mặt trời trong hai câu thơ:”Mặt trời của băp thì nằm trên đồi. Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”. GV : Đây là đặc sắc nghệ thuật, mặt trời của bắp là mặt trời của tạo hóa, nghĩa đen, mặt trời của mẹ là sự so sánh ngầm đứa con với mặt trời , muốn nói với mẹ đứa con là thiêng liêng cao quý nhất, là lẽ sống , nguồn sống của mẹ như mặt trời đối với cây bắp. Hay hơn nữa, mặt trời lại nằm ngay trên lưng mẹ, vô cùng gần gũi như một phần cơ thể không thể thiếu của mẹ, cùng mẹ sống và làm mọi việc) GV: Những điều ước ấy đã nói với ta về một người mẹ như thế nào ? HS: suy nghĩ và trả lời * HS đọc 2 khổ thơ cuối : GV :Trong lời ru tiếp theo, mẹ có điều gì day dứt? HS: suy nghĩ và trả lời GV: Người mẹ mong ở con điều gì ? Nhận xét về hình ảnh thơ và ý nghĩa ? Qua bài thơ tác giả ca ngợi ai? GV.Nêu nghệ thuật và ý nghĩa văn bản? HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý: Giọng điệu như lời mẹ hát ru con, tạo âm hưởng cho bài thơ - Đọc trước bài, trả lời các câu hỏi Sgk. * BẾP LỬA I.GIỚI THIỆU CHUNG: 1.Tác giả: Bằng Việt là nhà thơ trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước 2.Tác phẩm: a. Xuất xứ: Bài thơ được sáng tác năm 1963, khi tác giả đang học ngành Luật ở nước ngoài. b. Thể thơ: Thơ 8 chữ, vần chân – liền nhau II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1.Đọc – Tìm hiểu từ khó: 2.Tìm hiểu văn bản: a.Bố cục:3 phần: + Phần 1 : khổ thơ 1 (Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà) + Phần 2 : 3 khổ thơ tiếp ( Hình ảnh người bà và những kỉ niệm tình bà cháu trong hồi tưởng của tác giả). + Phần 3 :còn lại (Hình ảnh bếp lửa và tình cảm thấm thía của người cháu đối với bà) b.Phân tích: b1. Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà (Khổ thơ 1) - Từ láy :chờn vờn -> Cảm nhận bằng thị giác, hình ảnh thực: bếp lửa - Bếp lửa ấp iu, nồng đượm Cháu thương bà mấy nắng mưa. -> Sự kiên nhẫn, khéo léo, chắt chiu của người nhóm lửa gắn liền với nỗi nhớ gia đình. => Hình ảnh thơ cụ thể: Bếp lửa khơi nguồn cảm xúc cho tác giả nhớ về bà b2. Hình ảnh người bà và những kỉ niệm tình bà cháu trong hồi tưởng của tác giả (3 khổ thơ tiếp) * Hình ảnh người bà : - Nhóm lửa Hình ảnh gần gũi: bà cưu mang, - Bà kể chuyện đùm bọc chăm sóc, dạy bảo cháu - Bà dạy cháu làm nên người - Bà chăm cháu học -> Miêu tả, tự sự kết hợp với biểu cảm :người bà với đức tính cao cả, hy sinh thầm lặng * Những kỉ niệm tình bà cháu : - Lên 4 tuổi: giặc đốt làng, đói mòn đói mỏi, khô rạc ngựa gầy, khói cay nhèm mắt -> Tự sự kết hợp với biểu cảm : Ký ức về nỗi cay cực đói nghèo tràn ngập tuổi thơ, thấm sâu vào xương thịt, nỗi gian nan, vất vả. - Tám năm ròng:Cháu cùng bà nhóm lửa, cháu ở với bà, giặc đốt làng, cháu giúp bà dựng lều tranh, viết thư cho bố. -> Nghệ thuật kể chuyện, giọng điệu phù hợp với cảm xúc hồi tưởng suy ngẫm. => Hình ảnh người bà người bà đại diện cho một thế hệ những người bà trong chiến tranh và những kỉ niệm tình bà cháu chân thành, giàu cảm xúc trong hồi tưởng của tác giả b3. Hình ảnh bếp lửa và tình cảm thấm thía của người cháu đối với bà (Khổ thơ cuối) - Bà : nhóm bếp lửa, nhóm niềm yêu thương, nhóm niềm vui, nhóm tâm tình tuổi thơ - Bếp lửa là hình ảnh cuộc sống thực đầy vất vả, nhọc nhằn của 2 bà cháu. Là hình ảnh mang ý nghĩa tượng trưng cho tình bà ấm áp. => Nghệ thuật sáng tạo, hình ảnh thơ vừa thực, vừa mang ý nghĩa biểu tượng (bà nhóm lửa). Bà nhóm lửa -> giữ lửa -> truyền lửa cho thế hệ sau. 3.Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Xây dựng hình ảnh thơ vừa cụ thể, gần gũi, vừa gợi nhiều liên tưởng, mang ý nghĩa biểu tượng. - Viết theo thể thơ tám chữ phù hợp với giọng điệu cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả, tự sự, nghị luận và biểu cảm b. Nội dung: Kỉ niệm về hình ảnh người bà và tình bà cháu. * Ý nghĩa văn bản: Từ những kỉ niệm của tuổi thơ ấm áp tình bà cháu, nhà thơ cho ta hiểu thêm về những người bà, những người mẹ, về nhân dân nghĩa tình. * KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1.Tác giả: Nguyễn Khoa Điềm là nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Chất chính luận làm cho thơ ông vừa dạt dào cảm xúc vừa lắng đọng suy nghĩ 2.Tác phẩm: a. Xuất xứ: Bài thơ được sáng tác năm 1971, tại chiến khu miền Tây Thừa Thiên b. Thể thơ: Thơ 8 chữ trữ tình đậm chất bài hát ru II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: Giọng đọc tha thiết ,lưu ý các đoạn điệp khúc 2.Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: Bài thơ là lời hát ru có 3 khúc (mỗi khúc có hai khổ), ý thơ phát triển, xác thực và giàu tính biểu tượng. b. Phân tích: b1. Hình ảnh bà mẹ Tà – ôi : Địu con giã gạo nuôi bộ đội Tỉa bắp trê ... của con người. * Các kiểu nhân hoá: + Dùng từ ngữ chỉ con người, gán cho con vật (chàng dế thanh niên - chị cào cào) + Dùng từ ngữ chỉ hành động tính cách của con người để chỉ hành động, tính cách của vật VD: “Thương nhau tre không ở riêng”, “Sóng đã cài then, đêm sập cửa”, “Ông trời mặc áo giáp đen ra trận”, “Hàng bưởi đu đưa, bế lũ con. Đầu tròn trọc lốc” + Trò chuyện tâm sự với vật như đối với người: Trâu ơi -> Tác dụng: câu văn sinh động, thế giới cây cối, loài vật gần gũi hơn. d. Hoán dụ: - Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có quan hệ nhất định với nó. - Gọi sự vật hiện tượng bằng một bộ phận của nó. Ví dụ “bàn tay”. - Gọi sự vật hiện tượng bằng tên một sự vật hiện tượng luôn đi đôi với nó như là dấu hiệu đặc trưng của nó: “Áo chàm” - Gọi sự vật hiện tượng bằng tên sự vật hiện tượng chứa đựng nó: Ví dụ: Ngày Huế đổ máu,(Huế vật chứa đựng). Chú Hà Nội về (người đang sống và làm việc đó bằng vật được chứa đựng) -> Tác dụng: Làm cho câu thơ văn giàu tình cảm, cảm xúc. e. Nói giảm, nói tránh: - Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm xúc quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. VD: - “Bác Dương thôi đã thôi rồi Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta” ( Khóc Dương Khuê - Nguyễn Khuyến) -> Chỉ sự ra đi của Bác Dương - Bác đã ra đi theo Các Mác -> Chỉ sự ra đi của Bác, giảm nhẹ sự mất mát, nỗi đau g. Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. VD: Quả bí khổng lồ., Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.. h. Điệp ngữ: - Dùng đi dùng lại (lặp đi lặp lại) từ ngữ trong cùng một văn bản nhằm nhấn mạnh một yếu tố nào đó. - Các kiểu điệp ngữ: + Điệp ngữ nối tiếp: “Anh đi tìm em rất lâu, rất lâuKhăn xanh, khăn xanh phơi đầy nắng sớm” + Điệp ngữ ngắt quãng: “Tiếng gà trưa” + Điệp ngữ vòng tròn: (lặp câu cuối và câu trước câu sau) Ví dụ: Cùng trông lại chẳng thấy Thấy xanh.. ngàn dâu Ngàn dâumột màu i. Chơi chữ: - Lợi dụng những đặc điểm về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, câu văn hấp dẫn thú vị. - Các lối chơi chữ: + Từ đồng âm + Lối nói trại âm (gần âm): truyền hình, tàng hình. + Cách điệp âm: “Nhớ nước đau lòng con quốc quốcgia gia” + Nói lái: Trên trời rớt xuống mau co là gì? ( Mo cau), cá đối- cối đá, mèo cái – mái kèo. + Các từ trái nghĩa - Sử dụng nhiều trong đời sống hàng ngày, thơ văn (thơ trào phúng), trong câu đố, câu đối -> Tác dụng: tạo các hiểu bất ngờ thú vị, thể hiện sự dí dỏm, thông minh, hài hước. 2. Bài tập 2: a. Phép ẩn dụ tu từ: Từ “hoa, cánh” chỉ cuộc đời Thúy Kiều Từ “cây, lá” chỉ gia đình Kiều -> Ý nói Kiều đã bán mình chuộc cha, cứu gia đình b.Phép tu từ so sánh: So sánh tiếng đàn của Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió, tiếng trời đổ mưa-> Tài đàn điêu luyện.. c.Phép nhân hóa: Thể hiện ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn d.Phép nói quá: Sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và Thúc Sinh e. Phép chơi chữ: Chữ “tài” và chữ “tai” 3.Bài tập 3. a.Phép điệp ngữ; b.Phép nói quá; c.Phép so sánh; d.Phép nhân hóa; e.Phép ẩn dụ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Nắm các khái niệm về các phép tu từ từ vựng. Từ tượng hình, từ tượng thanh. - Tập viết đoạn văn có sử các từ tượng thanh, từ tượng hình. Viết đoạn văn có sử dụng các phép tu từ từ vựng đã học. - Tổng kết về từ vựng (luyện tập tổng hợp) E. RÚT KINH NGHIỆM: ............. .............................................................................................................................................................................................. Tuần : 11 Ngày soạn: 08/11/2012 Tiết PPCT: 54 Ngày dạy: 10/11/2012 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức và kĩ năng viết bài văn tự sự biết kết hợp kể chuyện với miêu tả cảnh vật, con người ( hình dáng, hành động, nội tâm) HS nhận thức rõ ưu - khuyết điểm, bố cục, lời kể, hình thức bài văn cụ thể - Rèn kĩ năng viết bài văn, đoạn văn hoàn chỉnh . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm - Giáo dục HS ý thức sửa chữa, khắc phục lỗi sai, biết tiếp thu – lắng nghe ý kiến góp ý B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chấm, trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác. 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: GV nêu yêu cầu, sự cần thiết của tiết trả bài Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức GV ghi đề bài lên bảng và cho HS lập dàn ý GV nhận xét chung về kiến thức GV: Nêu những ưu điểm của HS trong bài viết ở nhiều phương diện. Một số bài có trí tưởng tượng phong phú, lời văn chân thật, giàu cảm xúc. GV: Chỉ ra những nhược điểm: hình thức diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, viết câu với vấn đề thuyết minh GV thống kê những lỗi của HS. Phân tích nguyên nhân mắc lỗi -> cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân của từng loại lỗi HS chữa lỗi riêng và ghi vào vở GV: Lựa bài khá nhất của bạn Lôi, Chân.. đọc trước lớp để các em khác học - GV trả bài, HS đọc lại bài và rút kinh nghiệm. Ghi điểm GV Trả bài - Ghi điểm 1. Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó Dàn ý: a. Mở bài: Phần đầu bức thư (1.0 điểm). - Lí do trở lại thăm trường cũ. - Thăm trường vào thời gian nào ? Với ai ? b. Thân bài: Nội dung bức thư (7.0 điểm). - Quang cảnh trường lúc đó như thế nào ? : Sân trường, vườn trường, phòng họcvà những đổi thay với thời điểm em còn học ở đây ( miêu tả cảnh ). - Đến trường em gặp những ai: thầy cô, các em học sinh hiện nay, bác bảo vệ ( tả người : diện mạo, hành động, lời nói) - Quang cảnh trường và những người gặp lại đã gợi lại cho em những kỉ niệm, những cảm xúc gì về ngôi trường năm xưa, về tuổi ấu thơ trong sáng và đẹp đẽ. - Tâm trạng, cảm xúc của em trước cảnh trường hiện tại. c.Kết bài: Phần cuối (1.0 điểm) - Khẳng định tình cảm, trách nhiệm của bản thân với ngôi trường. - Lời hứa hẹn. Lời chào. 2. Nhận xét chung a. Ưu điểm: - Biết cách làm một bài văn kể chuyện tưởng tượng dưới hình thức bức thư. - Một số bài có trí tưởng tượng sáng tạo. b. Nhược điểm: - Một số bài trình bày không đúng bố cục, thể thức bức thư. - Lời xưng hô không thống nhất. - Nhiều bài chưa nhập tâm vào tình huống. - Chưa làm rõ các sự việc chính trong lần trở về thăm trường. - Diễn đạt còn dài dòng, lủng củng, chưa cảm xúc. 3. Chữa lỗi cụ thể: - Lỗi diễn đạt: Thầy Hiệp giờ đã mọc râu-> Thầy Hiệp giờ đã già; mình nhớ 20 năm qua mình nhớ bạn rất nhiều-> 20 năm qua mình nhớ bạn rất nhiều. - Lỗi dùng từ: Trang trí lừng lẫy-> lộng lẫy; kính gửi bạn thân mến-> bạn thân mến - Lỗi viết câu: Không đủ thành phần, không kiên kết câu. - Sai nhiều lỗi chính tả: Sưa-> xưa; xuốt-> suốt; ứng sử-> ứng xử,... - Viết tắt đặc biệt là không viết hoa tên riêng. 4. Đọc bài 5. Tra bài- ghi điểm. BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI VIẾT SỐ 2 Lớp SS Điểm9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm > TB Điểm 3-4 Điểm 1-2 Điểm < TB 9A2 D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Xem lại kiến thức về văn học Trung đại đã học, cách hành văn, cách viết bài văn tự luận nhỏ. - Chuẩn bị bài mới: Trả bài kiểm tra văn” E. RÚT KINH NGHIỆM: ... ************************ Tuần : 11 Ngày soạn: 08/11/2012 Tiết PPCT: 55 Ngày dạy: 10/11/2012 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức văn học trung đại về nội dung và nghệ thuật. HS nhận thức rõ ưu - khuyết điểm, bố cục, lời kể, hình thức bài văn cụ thể - Rèn kĩ năng viết bài văn, đoạn văn hoàn chỉnh . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm - Giáo dục HS ý thức sửa chữa, khắc phục lỗi sai, biết tiếp thu – lắng nghe ý kiến góp ý B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác. 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: GV nêu yêu cầu , sự cần thiết của tiết trả bài Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài cụ thể GV nhận xét ưu- khuyết điểm trong bài viết của HS GV phân tích và sửa lỗi sai cụ thể của HS GV đọc trước lớp bài khá bài yếu để các em khác rút kinh nghiệm cho bản thân GV Trả bài - Ghi điểm 1. Đề bài: xem tiết 46 * Đáp án và thang điểm: xem tiết 46 Câu 1: - Vị trí: Đoạn trích thuộc phần đầu truyện Lục Vân Tiên - Ý nghĩa văn bản: Ca ngợi vẻ đẹp của hai nhân vật , Kiều Nguyệt Nga và khát vọng hành đạo cứu đời của tác giả. Câu 2: - Bài làm của học sinh cần đảm bảo bố cục rõ ràng; trình bày dưới dạng đoạn văn; nắm vững phương pháp làm bài văn phân tích nghệ thuật và nội dung, trích dẫn thơ - Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, lời văn trong sáng. b. Yêu cầu cụ thể: Hs phân tích tâm trạng Thúy Kiều qua 8 câu thơ cuối cũng là bức tranh tâm cảnh kết hợp việc phân tích nghệ thuật và nội dung - Đó là tâm trạng buồn, cô đơn, tuyệt vọng, bế tắcnghệ thuật vịnh cảnh ngụ tình, ngôn ngữ độc thoại nội tâm. 2. Nhận xét chung a. Ưu điểm: - Hầu hết HS nắm và biết cách làm bài văn có hai phần: trắc nghiệm và tự luận - Làm tốt phần trắc nghiệm. b.Nhược điểm: - Phần nhiều HS chưa biết cách làm bài văn tự luận nhỏ. Phần lớn không đáp ứng được yêu cầu câu 2 - Diễn đạt còn dài dòng, lủng củng, viết câu chưa chuẩn, một số bài còn sơ sài, thiếu ý - Câu 1: Hs chưa nắm ý nghĩa của đoạn trích. - Câu 2: Chép ý giáo viên cho ghi, không diễn đạt thành lời văn. 3. Chữa lỗi cụ thể: Phần I: Trắc nghiệm: Một số Hs học bài nên nắm không kĩ, đọc không kĩ đề để chọn đáp án đúng Phân II: Tự luận Câu 1 : Không hiểu yêu cầu của đề. Nêu ý nghĩa chung chung chưa trọng tâm. Câu 2 : Hầu hết HS chưa đáp ứng yêu cầu, chưa nói được tâm trạng Kiều khi bị giam ở lầu Ngưng Bích và chưa bộc lộ suy nghĩ của bản thân. - HS chưa biết cách viết một bài văn ngắn, nhiều em còn gạch đầu dòng, chưa bộc lộ được suy nghĩ của bản thân về tâm trạng Kiều. - Chưa biết cách trich dẫn thơ và phân tích. 3. Đọc bài 4. Trả bài- ghi điểm. BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI KIỂM TRA VĂN Lớp SS Điểm9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm > TB Điểm 3-4 Điểm 1-2 Điểm < TB 9A2 D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Xem lại kiến thức về văn học Trung đại đã học, cách hành văn, cách viết bài văn tự luận nhỏ. - Chuẩn bị bài mới: “Ánh trăng” E. RÚT KINH NGHIỆM: .
Tài liệu đính kèm: