A . Mục tiêu
a. KT: - Học sinh cảm nhận được sự tâm hồn nên thơ &thanh cao của Nguyễn Trãi với thiên nhiên cảnh trí Côn Sơn ;cảm nhận được hồn thơ thắm thiết của Trần Nhân Tông ;cảm nhận được nghệ thuâtcủa 2 bài thơ .
b. KN: - Rèn kĩ năngđọc ,cảm thụ ,phân tích thơ .
c. TĐ:- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên ,yêu quê hương đất nước .
B . Chuẩn bị :
-Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài
- Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi
C . Các bước lên lớp
Tuần :6 Tiết :21 NS:..ND:.. Bài ca Côn Sơn (trích ) Nguyễn Trãi Buổi chiều đứng ở phủ ThiênTrường trông ra Trần Nhân Tông ( tự học có hướng dẫn) A . Mục tiêu a. KT: - Học sinh cảm nhận được sự tâm hồn nên thơ &thanh cao của Nguyễn Trãi với thiên nhiên cảnh trí Côn Sơn ;cảm nhận được hồn thơ thắm thiết của Trần Nhân Tông ;cảm nhận được nghệ thuâtcủa 2 bài thơ . b. KN: - Rèn kĩ năngđọc ,cảm thụ ,phân tích thơ . c. TĐ:- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên ,yêu quê hương đất nước . B . Chuẩn bị : -Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi C . Các bước lên lớp 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số 2 . Kiểm tra bài: - Đọc bài thơ “Sông núi nước Nam” phần phiên âm và dịch thơ - Cho biết nội dung ý nghĩa bài thơ này? - Đọc bài thơ “Phò giá về Kinh” phần phiên âm và dịch thơ - Cho biết thể thơ và nội dung bài thơ? 3-Bài mới: * Vào bài: Tiết học này chúng ta sẽ học hai tác phẩm thơ. Một bài là của vị vua yêu nước, có công lớn trong công cuộc chống ngoại xâm, đồng thời cũng là nhà văn hóa, nhà thơ tiêu biểu của đời Trần, còn một bài là của danh nhân lịch sử của dân tộc, đã được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới. Hai tác phẩm này là hao sản phẩm tinh thần cao đẹp của hai cuộc đời lớn, hai tâm hồn jớn, hẳn sẽ đưa lại cho chúng ta những điều lí thú, bổ ích. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Đọc tìm hiểu chú thích "Bài ca Côn Sơn ". - Gọi HS đọc chú thích *. + Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm /thể thơ ? - Hướng dẫn HS xem chú thích . Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản Bài ca côn sơn + Với đoạn thơ này cần làm rõ , phân tích những điều gì ? + Cảnh Côn Sơn được tả qua những chi tiết nào ? + Để tả cảnh Côn Sơn tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? + Em nhận xét thế nào về những chi tiết này ? + Em cảm nhận thế nào về cảnh Côn Sơn ? 2- Tìm chỉ ra các hoạt động của nhà thơ trong đoạn ? - ở phần này tác giả sử dụnh nghệ thuật gì ? + Em cảm nhận được gì về tâm hồn nhà thơ ? + Cách cảm nhận của tác giả về cảnh thiên nhiên nói lên điều gì về ông ? Hoạt động 3: Tổng kết văn bản Bài ca Côn Sơn + Văn bản giúp ta biết gì ? +Tóm tắt những nghệ thuật trong bài ? - Gọi HS đọc ghi nhớ - Đọc - Nêu theo sự chuẩn bị - xem và lưu ý. - Cảnh Côn sơn, tâm hồn nhà thơ. - Nêu chi tiết tả cảnh. - so sánh - Tiêu biểu , chọn lọc - Trình bài cảm nhận của bản thân. - nêu các hoạt động - so sánh , điệp từ - hòa hợp với thiêu nhiên - có tam hòn thi sĩ , có nhân cách thanh cao - Nêu cảnh và tâm hồm Nguyễn Trãi - Nêu nghệ thuật tiêu biểu A. Bài ca côn sơn I . Đọc , tìm hiểu chú thích 1. Tác giả: Nguyễn Trãi 2. Tác phẩm: viết trong lúc ông về ở ẩn ở Cô Sơn - Thể thơ: lục bát 3. Từ khó: sgk II. Tìm hiểu văn bản 1. Cảnh Côn Sơn - Suối rì rầm (như tiếng đàn ) - Đá rêu phơi ( như chiếu êm ) - Thông như nêm - Trúc xanh mát ---> Chọn hình ảnh , từ láy , so sánh ---> Côn Sơn khoáng đạt , yên tĩnh , nên thơ 2. Hình ảnh nhà thơ - Nghe suối chảy ( như nghe tiếng đàn ) - Ngồi trên đá ( Như ngồi chiếu êm ) - Nằm , ngâm thơ ---> Điệp từ (ta), đan xen với từng câu tả cảnh => Nhà thơ gần gũi , hoà hợp gắn bó với thiên nhiên và thanh thản, thoải mái khi được sống trong cảnh đệp đó . ===> Tâm hồn thi sĩ , nhân cách thanh cao III. Tổng kết 1. Nội dung : VB nói lên vẽ đẹp nên thơ của Côn Sơn và tâm trạng vui thích, thoải mái của Nguyễn Trãi khi sống trong cảnh đẹp đó 2. Nghệ thuật: Lặp từ “ta” và so sánh Văn bản 2 - Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chú thích văn bản Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra - Gọi HS đọc chú thích * + Nêu những nét chính về tác giả , tác phẩm ? + Nêu đặc điểm của thể thơ ? Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra - Văn bản có mấy nét cảnh ? + Em hãy cho biết tác giả tả cảnh gì trong hai câu thơ đầu ? Tại sao ? + Theo em cảnh được tả trong thời điểm nào ? + Em hiểu thế nào về cụm từ " Nửa như có ...không "? + ở 2 câu sau tác giả miêu tả những hình ảnh nào ? + Em cảm nhận thế nào về cảnh được tả ? + Cảm nhận chung của em về cảnh trong bài ? Về tâm trạng của tác giả ? + Em kết luận gì về tình cảm của tác giả ? Hoạt động 3: Tổng kết văn bản Buổi chiều ....ra + Văn bản giúp ta biết gì ? + Tóm tắt nghệ thuật trong văn bản ? Gọi HS đọc ghi nhớ - Đọc chú thích - Nêu theo yêu cầu - Nêu thể thơ - 2 cảnh - Nêu tên cảnh - sắp tối - mờ ảo - Trẻ chăm trâu vè và cò trắng xuống đồng . - Thanh bình.. - nêu cảm nhận chung - Nhận xét Nêu nội dung và nghệ thuật B. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra I. Đọc , tìm hiểu chung (sgk) II. Tìm hiểu văn bản 1. Cảnh trong thôn xóm -Cảnh vào lúc chiều sắp tối, Cảnh vật hiện ra không rõ nét , nửa hư , nửa thực , mờ ảo , yên tĩnh 2. Cảnh ngoài đồng - Bằng hình ảnh chọn lọc , đặc tả với màu sắc , âm thanh tiêu biểu tác giả đã diễn tả được: Cảnh vùng quê bình yên, hạnh phúc, con người hoà hợp với thiên nhiên * Tuy có địa vị tối cao nhưng tác giả yêu quê hương thôn giã sâu sắc III. Tổng kết ( ghi nhớ sgk) 1. Nghệ thuật 2. Nội dung 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? Gợi cho em tình cảm gì ?GD lòng yêu quê hương đất nứoc , yêu thiên nhiên 5 . Dặn dò : Học bài ; Chuẩn bị bài : Từ Hán Việt ( tt ) .. Tuìân 6; Tiết: 22 NS: .ND:.. TỪ HÁN VIỆT (TT) A-Mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu được sắc thái ý nghĩa của từ Hán Việt . - Kĩ năng: Phân biệt được các sắc thái của từ Hán Việt . - Thái độ: GD HS có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B . Chuẩn bị : -Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài + bảng phụ - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi C . Các bước lên lớp 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số 2 . Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những gì em biết về yếu tố HV ? - ................................................từ ghép chính phụ HV ? 3 . Bài mới : * Vào bài: GV đưa ra một số từ Hán Việt : phụ nữ, phu nhân, tử thi, từ trần-HS tìm những từ thuần Việt có nghĩa tương đương. Tại sao có lúc ta không dùng từ thuần Việt mà lại dùng những từ Hán Việt đó. Vậy giữa chúng có sự khác nhau về sắc thái, ý nghĩa như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu hoàn cảnh sử dụng từ HV - Yêu cầu Hs đọc Ví dụ a. và hỏi: Tại sao các câu văn dùng từ Hán Việt (in đậm) mà không dùng các từ thuần Việt có nghĩa tương tự? + Yêu cầu HS đọc VD 1b.và hỏi: Các từ Hán Việt (in đậm) tạo sắc thái gì cho đoạn trích? à Qua các VD trên em hãy cho biết trong nhiều trường hợp người ta dùng từ Hán Việt để làm gì? + Gọi HS đọc ghi nhớ: SGK/ 8 + Đọc các bài tập SGK/82. - Theo em, trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có cách diễn đạt hay hơn? - Khi nói và viết ta phải sử dụng từ HV như thế nào? - Gọi HS đọc ghi nhớ. Họat động 2:Luyện tập: 1- Yêu cầu HS đọc thầm và Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống ở các câu. - GV cho HS xung phong lên bảng trình bày. à Gọi HS nhận xét à GV nhận xét, ghi điểm. 2- Vì sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí? 3- gọi HS đọc đoạn văn.và tìm những từ ngữ Hán Việt tạo sắc thái cổ xưa? à GV chỉ định HS trình bày. - Đọc VD - Thảo luận nhóm à đại diện trả lời. - Đọc. - Cá nhân trình bày. - Nêu nhận xét chung - Đọc ghi nhớ - Đọc bài tập . - Trình bày cá nhân. - Ý kiến cá nhân. * Đọc ghi nhớ - Đọc và chọn. - Ý kiến cá nhân. - Nhận xét bài của bạn - Nêu lý do - Đọc và trình bày I/ Sử dụng từ Hán Việt : * Ví dụ : - Từ Hán Việt : phụ nữ, từ trần, mai táng à Tạo sắc thái trang trọng. - Từ: tử thi à Tạo sắc thái tao nhã, lịch sự, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ. - Từ: Kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ à Tạo sắc thái cổ * Ghi nhớ: SGK/ 82 II/ Không nên lạm dụng từ Hán Việt * Ví dụ: - Chọn a2, b2. * Ghi nhớ: SGK/ 83 III/ Luyện tập: 1) Điền vào chỗ trống. a- 1: mẹ c- 1: sắp chết 2: thân mẫu. 2:lâm chung. b- 1: phu nhân d- 1: dạy bảo 2: vợ. 2: giáo huấn. 2) Người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí vì nó tạo nên sắc thái trang trọng. 3) Những từ Hán Việt tạo sắc thái cổ xưa: Giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt trần. 4. Dặn dò: - Học thuộc 2 ghi nhớ. - Làm bài tập 4/84 - Bài sắp học: Đặc điểm của văn bản biểu cảm. - Đọc các đoạn văn à Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm . Tuần :6 Tiết :23 NS:..ND:.. Đặc điểm của văn bản biểu cảm A . Mục tiêu : - Kiến thức: - Học sinh hiểu được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm ; hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật , đồ vật , côn người để bày tỏ tình cảm - khác với văn miêu tả là nằm mục đích tái hiện đối tượng - Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân biệt văn biểu cảm với các kiểu văn khác - Thái độ: - Bồi dưỡng tình cảm trong sáng , cao đẹp ; ý thức bộc lộ tình cảm chhân thành B . Chuẩn bị : -Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi C . Các bước lên lớp 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số 2 . Kiểm tra bài cũ :Văn biểu cảm là gì ? 3 . Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm 1- Gọi HS đọc văn bản Tấm gương - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi và lần lượt gọi HS trả lời. + Văn bản Tấm gương biểu đạt tình cảm gì ? + Để biểu đạt tình cảm đó , tác giả đã làm như thế nào ? + Vì sao lại mượn hình ảnh tấm gương ? + Bố cục bài văn gồm mấy phần ? Từng phần có nhiệm vụ gì ? có liên quan gì với nhau ? + Tình cảm và cách đánh giá của tác giả như thế nào ? + Điều đó có ý nghĩa gì ? 2- Gọi HS đọc đoạn văn + Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì ? + Tình cảm ở đây được bộc lộ trực tiếp hay gián tiếp ? dựa vào đâu em nói như vậy ? + Qua tìm hiểu em thấy mỗi bài văn thường biểu đạt mấy ý (tình cảm ) chủ yếu ? + Để biểu đạt tình cảm có thể dùng những cách nào ? + Bố cục bài văn biểu cảm thường gồm mấy phần ? + Tình cảm trong bài văn phải như thế nào ? *Gọi HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Luyện tập - Gọi HS đọc bài tập - cho HS thảo luận các câu hỏi - lần lượt gọi HS trả lời + Bài văn thể hiện tình cảm gì ? + Việc tả hoa phượng đóng vai trò gì ? + Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò ? + Tìm mạch ý của bài văn ? + Nêu cách bộc lộ cảm xúc ? - Đọc - Thảo luận 2 phút - Nêu tình cảm - Mượn h/ảnh tấm gương - Vì tấm gương có đắc điểm phản chiếu chân thật - Nêu bố cục 3 phần và nhiệm vụ của từng phần - Tình cảm rõ ràng , trong sáng , trung thực’ - Tăng giá trị tác dụng của bài văn - Đọc bài - Nêu tình cảm - Trực tiếp - Một - Trực tiếp hoặc gián tiếp qua đồ vật - Đọc và thảo luận - Nêu tình cảm - Khêu gợi tình cảm - Gắn bó với những kỷ niệm của tuổi học trò. - Nêu mạch ý + Gián tiếp I. Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm 1. Tìm hiểu ví dụ a. Bài văn tấm gương - Ca ngợi đức tính trung thực ; ghét thói xu nịnh , giả dối - Mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa ( hình ảnh ẩn dụ , tuợng trưng ) *Bố cục : 3 phần + MB: Đoạn1 : Giới thiệu chung + TB: Các đoạn tiếp : Ca ngợi ( chi tiết ) + KB: Đoạn cuối : Khẳng định lại - Tình cảm rõ ràng , trong sáng , trung thực -> Tăng giá trị tác dụng của bài văn b. Đoạn văn trang 86 - Biểu hiện nỗi cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ & cảm thông - Biểu hiện trực tiếp: kêu, than, câu hỏi biểu cảm. 2 . Ghi nhớ - Mỗi bài văn biểu cảm biểu đạt 1 tình cảm chủ yếu ( 1 ) -Cách biểu đạt ...( 2 ) - Bố cục ( 3 ) -Tình cảm phải ...( 4 ) II. Luyện tập - Tình cảm buồn , nhớ trường ,lớp ,bạn bè lúc nghỉ hè - Mượn hoa phượng để thể hiện tình cảm - Mạch ý: + Hoa phượng báo hiệu mùa chia tay. + Học trò nghỉ hè , hoa phượ ng một mình ở sân + Hoa hoa phượng mong chờ học sinh . - Gián tiếp : Mượn hoa phượng 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?GD phải có tình cảm dúng mực với mọi vật ,việc xung quanh ; có cách bộc lộ phù hợp , chân thành 5 . Dặn dò : Học bài; Chuẩn bị bài : đề văn biểu cảm & cách làm bài văn biểu cảm Tuần :6; Tiết :24 NS: .NS: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm A . Mục tiêu : KT: - Học sinh nắm được kiểu đề văn biểu cảm & các bước làm bài văn biểu cảm KN:- Rèn kĩ năng làm bài văn biểu cảm TĐ: - Bồi dưỡng ý thức tuân thủ các bước làm bài văn biểu cảm B . Chuẩn bị : - Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi C . Các bước lên lớp 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số 2 . Kiểm tra bài : - Để biểu đạt tình cảm trong văn biểu cảm có thể dùng những cách nào ? - Nêu bố cục thông thường của bài văn biểu cảm ? 3 . Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Họat động 1: Tìm hiểu đề văn biểu cảm & các bước làm bài văn biểu cảm - Gọi HS đọc BT ví dụ - Gọi HS nêu lên các nội dung + Qua tìm hiểu em thấy đề văn biểu cảm thường gồm mấy phần ? Đó là những phần nào ? * Gọi HS đọc ghi nhớ - GV ghi đề bài + Trước đề bài việc đầu tiên em cần làm gì? + Cụ thể tìm hiểu đề bài này em làm thế nào ? + Em hiểu cảm nghĩ là gì ?( cảm xúc , suy nghĩ ) + Tìm hiểu đề xong cần làm gì ? + Em tìm ý bằng cách nào & kết quả cụ thể ra sao ? + Sau khi tìm ý cần làm gì ? + Lập dàn ý nghĩa là làm gì ? ( xếp các ý theo trình tự hợp lí ) + Em lập dàn ý cho bài văn này thế nào ? + Lập dàn ý xong bước tiếp theo làm gì ? + Viết xong bài có cần đọc lại không , vì sao ? + Qua tìm hiểu em hãy cho biết các bước làm bài văn biểu cảm ? + Muốn tìm ý cần phải làm như thế nào ? + Khi viết thành bài văn , lời văn phải như thế nào ? *Gọi Hs đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Luyện tập - Gọi HS đọc bài văn - cho HS thảo luận các câu hỏi - lần lượt gọi HS trả lời. + Đề văn là gì? + Bài văn thẻ hiện TC nào? + Nếu dàn ý của bài văn. - Dặn HS về nhà làm bài 2 - Đọc bài - Nêu nội dung - nêu 2 phần - đọc ghi nhớ - Ghi đè vào vở - Tìm hiểu đề - Đối tượng và cảm nghĩ - Cảm xúc và suy nghĩ - Tìm ý - Nêu cách tìm ý. - Lập dàn ý - Xếp các ý . - Nêy dự kiến - Viết bài - K tra - Nêu các bước - Trình bày lại KT - Nêu lời văn - Đọc ghi nhớ - Đọc và thức hiện theo yêu cầu. - Nêu đề. - Nêu tình cảm - Nêu dàn ý I. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm 1. Đề văn biểu cảm * Tìm hiểu ví dụ Đề Đối tượng hướng cảm xúc a dòng sông, dãy núi ... cảm nghĩ b đêm trăng trung thu " c nụ cười của mẹ " d tuổi thơ vui buồn e loài cây Tình yêu * Ghi nhớ ( 1 ) 2. Các bước làm bài văn biểu cảm * Tìm hiểu ví dụ # Đề : Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ a. Tìm hiểu đề : + Đối tượng : nụ cười của mẹ + Hướng tình cảm : cảm nghĩ b. Tìm ý : + Nụ cười yêu thương làm ấm lòng + Nụ cười khuyến khích , động viên , an ủi giúp mạnh mẽ , vững vang, như được tiếp thêm sức lực + Khi vắng nụ cười của mẹ ---.> buồn , trống vắng ... + Làm sao để luôn thấy nụ cười của mẹ c. Lập dàn ý : + MB : Nêu cảm nghĩ chung về nụ cười của mẹ + TB : Trình bày cụ thể các biểu hiện , sắc thái về nụ cười của mẹ & cảm xúc tương ứng ( b ) + KB : Khẳng định lại một lần nữa cảm nghĩ về nụ cười của mẹ , lòng yêu thương biết ơn mẹ d. Viết bài e . Đọc lại bài , kiểm tra sửa * Ghi nhớ ( 2 ) - Các bước làm bài ...( 2 ) -Muốn tìm ý cân ...( 3 ) - Lời văn ...( 4 ) II. Luyện tập 1. Bài văn SGK - Đề văn : Cảm nghĩ về quê hương - Bài văn thể hiện tình cảm tự hào , yêu quê hương - Dàn ý : + MB : Giới thiệu + TB : Tuổi thơ - khi đi xa Những cái cụ thể Lịch sử chiến đấu - Những tấm gương + KB : Khẳng định lại - Phương thức biểu đạt : vừa trực tiếp vừa gián tiếp 2. Tìm ý cho bài văn : Cảm nghĩ về loài cây em yêu - Những đặc điểm cụ thể của cây gây cho em cảm xúc ... - Lợi ích của cây ... -Sự gắn bó ( kỉ niệm ) của cây với gia đình , bản thân - Mong ước , hi vọng cho cây 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? Em tự rút ra bài học gì cho bản thân GD ý thức vận dụng các bước khi làm bài 5 . Dặn dò : Học bài - Làm bài tập : Thực hiện các bước làm bài của một trong những đề còn lại Chuẩn bị bài : Sau phút chia li
Tài liệu đính kèm: