Giáo án Sinh học 7 - THCS Tân Thới Hiệp

Giáo án Sinh học 7 - THCS Tân Thới Hiệp

MỞ ĐẦU

Tiết: Bài 1

THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ

I.Mục tiêu bài học

 -Hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú ( về loài, kích thước, số lượng cá thể trong loài, môi trường sống )

 -Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi nên có 1 thế giới động vật đa dạng phong phú như thế nào

 -Kĩ năng nhận biết các động vật qua các hình vẽ và liên hệ đến thực tế.

II.Trọng tâm

 -Sự đa dạng của động vật

III.Phương tiện cần thiết

 +Giáo viên: -Tranh: H1.1 , H1.2 , H1.3 , H1.4

 -Tranh ảnh về thế giới động vật ngoài SGK

 +Học sinh: -SGK

 

doc 91 trang Người đăng vultt Lượt xem 1576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 7 - THCS Tân Thới Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU
Tiết:  Bài 1
THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I.Mục tiêu bài học
	-Hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú ( về loài, kích thước, số lượng cá thể trong loài, môi trường sống)
	-Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi nên có 1 thế giới động vật đa dạng phong phú như thế nào
	-Kĩ năng nhận biết các động vật qua các hình vẽ và liên hệ đến thực tế.
II.Trọng tâm
	-Sự đa dạng của động vật
III.Phương tiện cần thiết
	+Giáo viên: 	-Tranh: H1.1 , H1.2 , H1.3 , H1.4
	-Tranh ảnh về thế giới động vật ngoài SGK
	+Học sinh:	-SGK
IV.Tổ chức bài học
	1.Oån định tổ chức lớp
	2.Kiểm tra bài cũ
	3.Bài mới
MỞ ĐẦU
Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: ĐV đa dạng về loài và số lượng cá thể
Kết luận:
-Thế giới ĐV xung quanh chúng ta vô cùng phong phú đa dạng. Chúng đa dạng về số lượng loài, số cá thể trong loài, kích thước cơ thể
HĐ2: ĐV đa dạng về môi trường sống
1.Lông rậm, lớp mỡ dày (2 cm), tập tính bảo vệ trứng và con non chu đáo
2.Nhiệt độ ấm áp, thức ăn dồi dào, môi trường sống đa dạng
3.Có thêm tài nguyên rừng + biển đáng kể
Kết luận:
-ĐV có lối sống và môi trường sống đa dạng
-ĐV thích nghi cao độ với môi trường sống nên chúng phân bố ở khắp mọi nơi
I. ĐV đa dạng về loài và số lượng cá thể
1.Đọc n-SGK /Tr5-6
2.Thảo luận :
	-2 câu hỏi SGK/6
II. ĐV đa dạng về môi trường sống
1.Đọc n-SGK /Tr6-7 + Qs H1.3 , H1.4
2.Thảo luận :
	-3 câu hỏi SGK/Tr8
	4.Củng cố
	-Thế giới ĐV đa dạng phong phú như thế nào? 
	-Em sẽ làm gì để thế giới ĐV luôn đa dạng phong phú?
	5.Dặn dò
	-Học bài + Xem trước bài “Phân biệt ĐV với TV”
	-Oân tập kiến thức về TBTV ( lớp 6)
	-Chuẩn bị bình nuôi ĐVNS:
	+ Dùng rơm, cỏ khô: cắt nhỏ rơm, cỏ khô (3-4 cm) vào ¼ bình. Dùng nan tre giữ rơm chìm ở đáy bình. Lấy nước ở ao, hồ đổ ngập rơm và gần đầy bình. Dùng túi nilon bịt kín miệng bình. Dùng kim nhọn dùi thủng túi nilon để thông khí. Mang theo khi học đến bài3
	+Dùng bèo NB (lục bình): chọn cây bèo có nhiều rong (tảo) bám à cắt nhỏ à cho vào bình thủy tinh à gài nan tre à đổ nước à bịt miệng bình à thông khí . Mang theo khi học đến bài 3
	6.Rút kinh nghiệm
Tiết:  Bài2 
PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT-
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I.Mục tiêu bài học
	- So sánh ĐV và TV à phân biệt ĐV với TV 
	-Đặc điểm nhận biết ĐV trong thiên nhiên
	-Phân biệt được ĐVKXS với ĐVCXS
	-Thấy được vai trò quan trọng của ĐV trong thiên nhiên và trong đời sống con người
II.Trọng tâm
	-Đặc điểm chung của ĐV
III.Phương tiện cần thiết
	+Giáo viên: 	-Tranh: H2.1 , H2.2	
	-Tranh cấu tạo TBTV, TBĐV
	+Học sinh:	-SGK
	-Oân tập cấu tạo TBTV (lớp 6)
IV.Tổ chức bài học
	1.Oån định tổ chức lớp
	2.Kiểm tra bài cũ
	-Thế giới ĐV đa dạng phong phú như thế nào? 
	-Em sẽ làm gì để thế giới ĐV luôn đa dạng phong phú?
	3.Bài mới
Bài2 : PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT-
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Phân biệt ĐV với TV
Kết luận:
-Giống nhau: cơ thể cấu tạo bằng TB, khả năng sinh trưởng và phát triển
-Khác nhau: TBĐV không có thành xenlulozơ , không tự tổng hợp được chất hữu cơ, có cơ quan di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan
HĐ2: Đặc điểm chung của ĐV
*Gợi ý:
-Dựa vào các điểm khác nhau giữa ĐV và TV.
Kết luận:
- ĐV phân biệt với TV ở các điểm sau: dị dưỡng, di chuyển được, có hệ thần kinh và giác quan
HĐ3: Sơ lược phân chia giới ĐV – Vai trò của ĐV
	a. Sơ lược phân chia giới ĐV 
(Dựa vào thời gian xuất hiện và mức độ cấu tạo phức tạp của cơ thể)
Kết luận:
-Giới ĐV được phân chia thành ĐVKXS và ĐVCXS
 b. Vai trò của ĐV
Lưu ý: 
-Mỗi loài ĐV đều có vai trò 2 mặt: vừa có lợi vừa có hại. Tùy từng trường hợp mà chúng ta có biện pháp thích hợp: có lợi thì bảo vệ và khai thác; có hại thì hạn chế chúng phát triển.
-ĐV dù là có hại nhưng không thể tiêu diệt chúng hoàn toàn vì như vậy sẽ làm mất cân bằng sinh thái.
Kết luận:
-ĐV có được vai trò quan trọng của ĐV trong thiên nhiên và trong đời sống con người
I. Phân biệt ĐV với TV
1.Đọc n-SGK /Tr9+ Qs H2.1 
2.Thảo luận:
	-Đánh dấu X vào ô thích hợp ở B.1
	-2 câu hỏi SGK/Tr10
II. Đặc điểm chung của ĐV
1.Đọc SGK /Tr10
2.Thảo luận:
	-Chọn 3 đặc điểm quan trọng nhất
III.Sơ lược phân chia giới ĐV – Vai trò của động vật
1.Đọc n-SGK /Tr10+ Qs H2.2
2.Thảo luận:
-Dựa vào đâu mà các nhà khoa học lại phân chia giới ĐV theo trật tự như thế?
-Kể một số ĐV thuộc nhóm ĐVKXS và một số ĐV thuộc nhóm ĐVCXS
1.Đọc n-SGK /Tr11
2.Thảo luận:
	-Điền tên ĐV mà em biết vào B.2
	-ĐV có vai trò như thế nào? Em sẽ làm gì để bảo vệ ĐV?
	4.Củng cố
	-Hãy phân biệt ĐV với TV? Giải thích dị dưỡng là như thế nào?
	-Giới ĐV có vai trò ra sao? Cho ví chứng minh điều đó?
	5.Dặn dò
	-Học bài + Xem trước bài “TH: Quan sát một số ĐVNS ”
	-Mang theo bình nuôi ĐVNS đã chuẩn bị từ trước
	6.Rút kinh nghiệm
Tiết:  Bài 3
 THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I.Mục tiêu bài học
	-Nhận biết được nơi sống của ĐVNS( trùng roi, trùng giày) cùng cách thu thập và gây nuôi chúng.
	-Quan sát , nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu tạo và cách di chuyển của chúng
	-Củng cố kĩ năng quan sát và sử dụng khính hiển vi
II.Trọng tâm
	-Quan sát hình dạng của trùng giày và trùng roi
III.Phương tiện cần thiết
	+Giáo viên: 	-Tranh: H3.1 , H3.2	
	-Mô hình trùng giày và trùng roi
	-Kính hiển vi, lam kính, lamen
	-Oáng nhỏ giọt, giấy thấm
	-Mẫu nuôi cấy ĐVNS
	-Dung dịch Blue- metylen 
	+Học sinh:	-SGK
	-Mẫu nuôi cấy ĐVNS đã chuẩn bị trước
IV.Tổ chức bài học
	1.Oån định tổ chức lớp
	2.Kiểm tra bài cũ
	-Hãy phân biệt ĐV với TV? Giải thích dị dưỡng là như thế nào?
	-Giới ĐV có vai trò ra sao? Cho ví chứng minh điều đó?
	3.Bài mới
Bài 3: THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Quan sát trùng giày
1.Làm tiêu bản trùng giày
-Có thể nhuộm cơ thể trùng giày bằng dd Blue- metylen vì chất nguyên sinh sẽ bắt màu à bộ nhân sáng lên à HS dễ nhận biết hơn 
-Dùng các sợi bông “giam” trùng giày hoặc dùng giấy thấm hút bớt nước à cản trở tốc độ di chuyển à HS quan sát dễ hơn
2.Kết luận:
-Cơ thể trùng giày hình khối, không đối xứng, giống chiếc giày. Nó di chuyển vừa tiến vừa xoay rất nhanh nhờ các lông bơi.
HĐ2: Quan sát trùng roi
1.Làm tiêu bản trùng roi
-Dùng các sợi bông “giam” trùng hoặc dùng giấy thấm hút bớt nước à cản trở tốc độ di chuyển à HS quan sát dễ hơn
Kết luận:
-Cơ thể trùng roi có hình lá dài, đầu tù và có roi bơi, đuôi nhọn. Cơ thể chứa các hạt diệp lục màu xanh lục và điểm mắt màu đỏ. Nó di chuyển vừa tiến vừa xoay rất nhanh nhờ các roi bơi.
HĐ3: ĐVNS là gì?
	1.Cơ thể trùng giày, trùng roi do bao nhiêu TB cấu tạo nên?
	2.Có thể nhìn thấy chúng bằng mắt thường được không? Vì sao?
	3.Chúng có mặt ở những nơi nào?
Kết luận:
-ĐVNS là ĐV cấu tạo chỉ gồm 1 TB, có kích thước rất nhỏ và nó có mặt ở mọi nơi (đất, nước, không khí)
I.Quan sát trùng giày
1.Quan sát hình dạng và cách di chuyển của trùng giày trên KHV.
2.Mô tả lại hình dạng và cách di chuyển của trùng giày.
3.Trả lời câu hỏi SGK/Tr15
II.Quan sát trùng roi
1.Quan sát hình dạng và cách di chuyển của trùng roi trên KHV.
2.Mô tả lại hình dạng và cách di chuyển của trùng roi.
3.Trả lời câu hỏi SGK/Tr16
	4.Củng cố
	Trùng roi, trùng giày sống ở đâu?
	Vì sao xếp trùng roi, trùng giày vào ngành ĐVNS?
	5.Dặn dò
	-Học bài + Xem trước bài “Trùng roi”
	-Vẽ hình trùng roi, trùng giày
	-Oân tập kiến thức về cách dinh dưỡng của thực vật
	6.Rút kinh nghiệm
Tiết:  Bài 4 
TRÙNG ROI
I.Mục tiêu bài học
	-Mô tả được cấu tạo trong và ngoài của trùng roi
	-Nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng
	-Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào với động vật đa bào.
II.Trọng tâm
	 -Cấu tạo của trùng roi
	-Mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào với động vật đa bào (tập đoàn trùng roi), giữa thực vật và động vật (cách dinh dưỡng của trùng roi)
III.Phương tiện cần thiết
	+Giáo viên: 	-Tranh: H4.1 , H4.2 , H4.3	
	-Tranh ảnh về các ĐVNS
	+Học sinh:	-SGK
	-Oân tập: cách dinh dưỡng của thực vật
IV.Tổ chức bài học
	1.Oån định tổ chức lớp
	2.Kiểm tra bài cũ
	-Trùng roi sống ở đâu? Nó có hình dạng như thế nào?
	3.Bài mới
	-Trùng roi là ĐVNS dễ gặp nhất ở ngoài thiên nhiên nước ta, lại có cấu tạo đơn giản và điển hình cho ngành ĐVNS
Bài 4 : TRÙNG ROI
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản ở trùng roi
Kết luận:
-Cấu tạo: TRX là một ĐVĐB .TB gồm màng TB, chất nguyên sinh chứa các hạt diệp lục và hạt dự trữ, nhân và điểm mắt
-Di chuyển: nhờ roi bơi
 _____________________
Lưu ý:
-Cách dinh dưỡng của trùng roi xanh gợi lên mối quan hệ về nguồn gốc giữa TV và ĐV
Kết luận:
-Dinh dưỡng: tự dưỡng (nhờ hạt diệp lục) và dị dưỡng (nhờ KBTH)
-Hô hấp: qua màng cơ thể
-Bài tiết + điều chỉnh áp suất thẩm thấu: nhờ KBCB
 ____________________
Kết luận:
-Sinh sản: SSVT theo cách phân đôi cơ thể
HĐ2: Tính hướng sáng
Kết luận:
- TRX vừa dị dưỡng vừa tự dưỡng nhưng cơ thể có các hạt diệp lục nên chúng tự dưỡng là chủ yếu. Vì vậy khi có ánh sáng và nhờ vào vai trò của điểm mắt chúng luôn hướng về phía ánh sáng.
 HĐ3: Tập đoàn trùng roi
-Giới thiệu khái quát về T ... của nó
II. So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài, đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và kanguru
1.Đọc n-SGK / Tr156 - 157 +Qs H48.1 , 48.2 
2.Thảo luận
-Hoàn tất bảng học tập – SGK / Tr 157.
-TMV có những đặc điểm gì thích nghi với đời sống của nó?
-Kanguru có những đặc điểm gì thích nghi với đời sống của nó?
	4.Củng cố
	-Dựa vào đặc điểm sinh sản và tập tính “bú sữa” của con non hãy phân biệt bộ thú huyệt, thú túi, các bộ thú còn lại(thú nhau)?
	-TMV và kanguru có những đặc điểm gì thích nghi với đời sống của nó?
	5.Dặn dò
	-Học bài + Xem trước bài “Bộ dơi và bộ cá voi”
	-Sưu tầm tranh ảnh về bộ dơi, bộ cá voi, bộ thú huyệt, bộ thú túi
	6.Rút kinh nghiệm
Tiết:  Bài 49
BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI
 I.Mục tiêu bài học
	-Đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của dơi và cá voi thích nghi với đời sống của nó.
II.Trọng tâm
III.Phương tiện cần thiết
	+Giáo viên: 	-Tranh: H49.1 , H49.2
	-Tranh ảnh về bộ dơi, bộ cá voi
	+Học sinh:	-SGK
	- Sưu tầm tranh ảnh về bộ dơi, bộ cá voi
IV.Tổ chức bài học
	1.Oån định tổ chức lớp
	2.Kiểm tra bài cũ
	-Dựa vào đặc điểm sinh sản và tập tính “bú sữa” của con non hãy phân biệt bộ thú huyệt, thú túi, các bộ thú còn lại(thú nhau)?
	-TMV và kanguru có những đặc điểm gì thích nghi với đời sống của nó?
	3.Bài mới
Bài 49 : BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tìm hiểu về đời sống, tập tính, cấu tạo ngoài của dơi và cá voi
1.Đọc n-SGK / Tr159 - 160 +Qs H49.1 , 49.2
2.Giáo viên cung cấp thêm một số kiến thức về hai bộ thú này
HĐ2: Đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của dơi thích nghi với đời sống của nó
Kết luận:
	+Bộ dơi:
-Chi trước biến thành cánh da
-Thân ngắn hẹp à bay thoăn thoắt, đổi hướng linh hoạt
-Chân yếu à bám vào cành cây treo ngược cơ thể à lấy đà cất cánh 
	+Bộ cá voi:
-Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn
-Chi trước biến thành bơi chèo
-Lớp mỡ dưới da rất dày
-Vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc
1.Đọc n-SGK / Tr156 - 157 +Qs H48.1 , 48.2 
2.Thảo luận
	-Hoàn tất bảng học tập – SGK / Tr 161
	-Đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của dơi thích nghi với đời sống bay?
	-Đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của cá voi thích nghi với đời sống bơi?
	4.Củng cố
	-Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay?
	- Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống bơi lặn trong nước?
	5.Dặn dò
	-Học bài + Xem trước bài “Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt”
	-Sưu tầm tranh ảnh về bộ dơi, bộ cá voi, bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt 
	6.Rút kinh nghiệm
Tiết:  Bài 50
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, 
BỘ ĂN THỊT.
 I.Mục tiêu bài học
	-Đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của chuột chù, chuột chũi thích nghi với đời sống ăn sâu bọ của nó.
	-Đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của chuột đồng, sóc, nhím thích nghi với đời sống gặm nhấm thức ăn của nó.
	-Đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của mèo, hổ , báo thích nghi với đời sống ăn thịt của nó.
II.Trọng tâm
III.Phương tiện cần thiết
	+Giáo viên: 	-Tranh: H50.1 -> H50.3
	-Tranh ảnh về 3 bộ thú trên
	+Học sinh:	-SGK
	- Sưu tầm tranh ảnh về bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt 
IV.Tổ chức bài học
	1.Oån định tổ chức lớp
	2.Kiểm tra bài cũ
	-Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay?
	- Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống bơi lặn trong nước?
	3.Bài mới
Bài 50 : BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tham khảo các thông tin về bộ thú ăn sâu bọ, bộ gặm mhấm và bộ ăn thịt
1.Đọc n-SGK / Tr159 - 160 +Qs H49.1 , 49.2
2.Giáo viên cung cấp thêm một số kiến thức về ba bộ thú này
HĐ2: Đặc điểm bộ răng , đời sống và tập tính của một số đại diện thuộc bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt thích nghi với đời sống của chúng
Kết luận:
	+Bộ ăn sâu bọ:
-Aên sâu bọ
-Bộ răng nhọn sắc à cắn nát vỏ kitin cứng của sâu bọ
	+Bộ gặm nhấm:
-Aên bằng cách gặm nhấm thức ăn
-Thiếu răng nanh, răng cửa lớn và sắc, có khoảng trống hàm
	+Bộ ăn thịt
-Aên thịt
-Răng nanh lớn, dài; răng cửa ngắn, sắc ; răng hàm nhiều mấu dẹp sắc
-Ngón chân có vuốt cong, đệm thịt dày
1.Đọc n-SGK / Tr156 - 157 +Qs H48.1 , 48.2 
2.Thảo luận
	-Hoàn tất bảng học tập – SGK / Tr 164
	-Bộ răng của thú ăn sâu bọ thích nghi với chế độ ăn sâu bọ như thế nào?
	-Bộ răng của thú gặm nhấm thích nghi với chế độ ăn gặm nhấm như thế nào?
	-Bộ răng của thú ăn thịt thích nghi với chế độ ăn thịt như thế nào?
	4.Củng cố
	-Dựa vào đặc điểm của bộ răng hãy phân biệt bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt ?
	5.Dặn dò
	-Học bài + Xem trước bài “Các bộ móng guốc, bộ linh trưởng”
	6.Rút kinh nghiệm
Tiết:  Bài 51
CÁC BỘ MÓNG GUỐC, BỘ LINH TRƯỞNG
 I.Mục tiêu bài học
	-So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của các bộ móng guốc thích nghi với lối di chuyển nhanh
	-So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của các loài trong bộ linh trưởng thấy được đặc điểm nổi bật là cấu tạo của chi
	-Nêu được đặc điểm chung của lớp thú và vai trò thực tiễn của chúng
II.Trọng tâm
	-Bộ móng guốc: ngón chân có hộp sừng bảo vệ à diện tích tiếp xúc với đất ít à chạy nhanh
	-Bộ linh trưởng: chi có 5 ngón, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại à cầm , nắm thuận lợi
	- Đặc điểm chung của lớp thú
III.Phương tiện cần thiết
	+Giáo viên: 	-Tranh: H51.1 -> H51.4
	-Tranh ảnh về các loài trong những bộ thú trên
	-Bảng học tập: Đặc điểm chung của thú
	+Học sinh:	-SGK
	-Sưu tầm tranh ảnh về bộ móng guốc, bộ linh trưởng
IV.Tổ chức bài học
	1.Oån định tổ chức lớp
	2.Kiểm tra bài cũ
	-Dựa vào đặc điểm của bộ răng hãy phân biệt bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt ?
	3.Bài mới
Bài 51 : CÁC BỘ MÓNG GUỐC, BỘ LINH TRƯỞNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Các bộ móng guốc
-Đa số thú MG không sừng hoặc có sừng nhưng yếu ít có khả năng chống trả à hình thức tự vệ duy nhất là chạy thật nhanh 
-Ngoài chi, tập tính ăn cũng phù hợp với lối tự vệ đó: bình thường chúng tranh thủ ăn, nhai nhệu nhạo, nuốt vội vào dạ dày. Lúc nghỉ nghơi chúng ợ thức ăn lên miệng và nhai kỹ lại, tiếu hoá 1 lần nữa
Kết luận:
-Đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc
-Đa số thú móng guốc có số ngón chân tiêu giảm, chân cao, diện tích tiếp xúc của guốc hẹpà chạy nhanh
+Bộ guốc chẵn: lợn, hươu, bò, trâu
+Bộ guốc lẻ: ngựa, tê giác
+Bộ voi: voi châu Á, voi châu Phi
I. Các bộ móng guốc
1.Đọc n-SGK / Tr156 - 157 +Qs H48.1 , 48.2 
2.Thảo luận:
	-Hoàn thành bảng học tập – SGK / Tr 167
	-Nêu điểm đặc trưng của thú móng guốc?
	-Nêu đặc điểm của bộ guốc chẵn?
	-Nêu đặc điểm của bộ guốc lẻ?
	-Nêu đặc điểm của bộ voi?
	-Phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ?
HĐ2: Bộ linh trưởng
Kết luận:
-Bộ thú thông minh nhất trong các bộ thú
-Chi 5 ngón có ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại à cầm nắm, leo trèo 
-Con người có nguồn gốc từ đâu? Chúng ta biết được điều này là nhờ vào công trình nghiên cứu tỉ mỉ hơn 20 năm của nhà bác học Charles Darwin 1809 – 1882. Lúc nhỏ ông là 1 học sinh rất bình thường nhưng có niềm say mê về tự nhiên, động – thực vật một cách “ khủng khiếp”. Khi đã đậu vào trường Đại học Camberige thì ông lại bị trường đuổi học vì chỉ lo quan sát, say sưa nghiên cứu thiên nhiên mà không chuyên tâm vào ngành học chuyên môn.
II. Bộ linh trưởng
1.Đọc n-SGK / Tr167 - 168 +Qs H51.4 
2.Thảo luận:
	-Phân biệt khỉ và vượn?
	-Phân biệt khỉ hình người với khỉ và vượn?
	-Con người có nguồn gốc từ đâu?
Đến lúc 20t ông tham gia vào chuyến đi vòng quanh thế giới trên tàu Bigiơn 1831và thực hiện ước mơ của mình. Năm 1836 ông viết hồi ký về chuyến đi của mình kết hợp với sự nghiên cứu, tìm tòi về các sinh vật và năm 1859 ông xuất bản cuốn sách “ Nguồn gốc các loài” trong đó có nguồn gốc của loài người
HĐ3: Đặc điểm chung của lớp thú
Kết luận: Nội dung của BHT
1.Liên hệ các kiến thức cũ đã học 
2.Thảo luận
	-Điền vào chỗ trống trong BHT sau:
-Thú là lớp ĐVCXS có tổ chức  , có hiện tượng  và nuôi con bằng , có bộ lông  phủ cơ thể, bộ răng phân hóa thành , , Tim ngăn, bộ não  thể hiện ở BCN và TN. Thú là động vật . Nhiệt
HĐ4: Vai trò của thú
Kết luận:
-Làm dược liệu:sừng hươu, xương hổ
-Làm đồ mỹ nghệ: ngà voi..
-Làm nước hoa: tuyến xạ của hươu xạ
-Làm thực phẩm: trâu, bò, heo
-Làm đối tượng thí nghiệm: chuột, khỉ..
1.Đọc n-SGK / Tr 168 - 169 
2.Thảo luận
-Thú có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? Cho ví dụ minh họa?
-Tình hình khai thác nguồn lợi thú hiện nay? Em sẽ làm gì góp phần bảo vệ các loài thú?
	4.Củng cố
	- Nêu điểm đặc trưng của thú móng guốc?
	- Nêu điểm đặc trưng củabộ linh trưởng?
	-Lớp thú có những đặc điểm chung nào?
	5.Dặn dò
	-Học bài + Xem trước bài “Môi trường sống, sự vận động di chuyển”
	6.Rút kinh nghiệm
Chương IV :NGÀNH THÂN MỀM
Tiết:  Bài 19
 I.Mục tiêu bài học
	-
II.Trọng tâm
III.Phương tiện cần thiết
	+Giáo viên: 	-Tranh: H18.1 -> H18.4
	-Tranh ảnh về trai sông
	+Học sinh:	-SGK
	-Mang theo 1 con nghêu /1 nhóm (quan sát vạt áo)
IV.Tổ chức bài học
	1.Oån định tổ chức lớp
	2.Kiểm tra bài cũ
	3.Bài mới
Bài 8 : 
	4.Củng cố
	-Vì sao trai được xếp vào ngành TM?
	-Cấu tạo của trai phù hợp với lối sống thụ động như thế nào?
	5.Dặn dò
	-Học bài + Xem trước bài “Một số thân mềm khác”
	6.Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 7 20102011 4 cot.doc