CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết nhu cầu sử dụng của chương trình bảng tính trong đời sống và trong học tập.
- Biết được một số chức năng của chương trình bảng tính;
2. Kỹ năng:- Biết cách nhập, sửa, xóa dữ liệu trong ô của trang tính.
3. Thái độ: - Nghiêm túc, có ý thức.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp và thuyết trình.
III. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính.
- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
Phân phối chương trình lớp 7 THPT Môn Tin học (áp dụng từ năm học 2010-2011) Cả năm : 35 tuần x 2 tiết/tuần = 70 tiết Học kì I : 18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết Học kì II : 17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết HỌC KỲ I Tiết - 1, 2 Bài 1. Chương trình bảng tính là gì? Tiết - 3, 4 Bài thực hành 1. Làm quen với Excel Tiết - 5, 6 Bài 2. Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính Tiết - 7, 8 Bài thực hành 2. Làm quen với các kiểu dữ liệu trên trang tính Tiết - 9, 10, 11, 12 Luyện gõ phím bằng Typing Test Tiết - 13, 14 Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính Tiết - 15, 16 Bài thực hành 3. Bảng điểm của em Tiết - 17, 18 Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán Tiết - 19, 20 Bài thực hành 4. Bảng điểm của lớp em Tiết - 21 Bài tập Tiết - 22 Kiểm tra (1 tiết) Tiết - 23, 24, 25, 26 Học địa lí thể giới với Earth Explorer Tiết - 27, 28 Bài 5. Thao tác với bảng tính Tiết - 29, 30 Bài thực hành 5. Bố trí lại trang tính của em Tiết - 31 Bài tập Tiết - 32, 33 Kiểm tra thực hành (1 tiết) Tiết - 34 Ôn tập Tiết - 35, 36 Kiểm tra học kì I HỌC KỲ II Tiết - 37, 38 Bài 6. Định dạng trang tính Tiết - 39, 40 Bài thực hành 6. Định dạng trang tính Tiết - 41, 42 Bài 7. Trình bày và in trang tính Tiết - 43, 44 Bài thực hành 7. In danh sách lớp em Tiết - 45, 46 Bài 8. Sắp xếp và lọc dữ liệu Tiết - 47, 48 Bài thực hành 8. Ai là người học giỏi? Tiết - 49, 50, 51, 52 Học toán với Toolkit Math Tiết - 53 Kiểm tra (1 tiết) Tiết - 54, 55 Bài 9. Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ Tiết - 56, 57 Bài thực hành 9. Tạo biểu đồ để minh hoạ Tiết - 58, 59, 60, 61 Học vẽ hình học động với GeoGebra Tiết - 62, 63, 64, 65 Bài thực hành 10. Thực hành tổng hợp Tiết - 66 Kiểm tra thực hành (1 tiết) Tiết - 67, 68 Ôn tập Tiết - 69, 70 Kiểm tra học kì II Tuần 1 Ngày soạn : Tiết:1 Ngày dạy : CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết nhu cầu sử dụng của chương trình bảng tính trong đời sống và trong học tập. - Biết được một số chức năng của chương trình bảng tính; 2. Kỹ năng:- Biết cách nhập, sửa, xóa dữ liệu trong ô của trang tính. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, có ý thức. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp và thuyết trình. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính. - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Đặt vấn đề: (1’)Ở cuối năm học lớp 6, các em đã được học cách trình bày một số nội dung văn bản bằng bảng cho cô đọng, dễ hiểu và dễ so sánh. Trong chương trình lớp 7 chúng ta sẽ đi tìm hiểu về vấn đề này đó là chương trình bảng tính. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:(13’) Tìm hiểu về bảng và nhu cầu xử lý thông tin bảng GV: Em nào có thể cho thầy một ví dụ về việc trình bày văn bản bằng bảng ? HS: Danh bạ điện thoại, địa chỉ, BC kết quả học tập cá nhân GV: Nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết lại. GV: Đưa thêm ví dụ: Báo cáo số liệu. HS: nghe giảng, ghi chép GV: Vậy ngoài việc trình bày thông tin trực quan, cô đọng, dễ so sánh, chúng ta còn có nhu cầu sử dụng bảng để thực hiện các công việc xử lý thông tin như tính toán, tổng hợp, thống kê số liệu. GV: Đưa ra ví dụ về nhiệt độ trung bình trong các tháng. GV: Em nào có thể cho thầy biết tháng nào có nhiệt độ trung bình cao nhất, tháng nào có nhiệt độ trung bình thấp nhất? HS: Tháng 6 có nhiệt độ trung bình cao nhất, tháng 12 có nhiệt độ trung bình thấp nhất. GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh và tổng kết lại HS: nghe giảng, ghi chép. GV: Nếu thay số liệu dưới dạng biểu đồ thì kết quả thế nào? HS: Sử dụng biểu đồ sẽ cho kết quả trực quan hơn. GV: Vậy từ các số liệu trong các bảng, đôi khi người ta còn có nhu cầu vẽ các biểu đồ để minh họa trực quan cho các số liệu ấy để dễ so sánh, dự đoán và phân tích. Vậy em nào có thể tổng kết lại cho thầy những công dụng của việc trình bày dữ liệu dạng bảng. HS: - Cô đọng, dễ hiểu, dễ so sánh - Thực hiện các nhu cầu tính toán( tính tổng, trung bình cộng, xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất) - Có thể tạo biểu đồ từ các số liệu trên bảng để đánh giá một cách trực quan, nhanh chóng. 1. Bảng và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng. - Bảng tính là tập hợp các ô tạo ra do sự giao nhau của cột và hàng. - Nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng: + Cô đọng, dễ hiểu, dễ so sánh + Thực hiện các nhu cầu tính toán( tính tổng, trung bình cộng, xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất) + Có thể tạo biểu đồ từ các số liệu trên bảng để đánh giá một cách trực quan, nhanh chóng. Hoạt động 2:(30’) Giới thiệu về chương trình bảng tính. GV: Đưa ra ví dụ về bảng điểm của lớp. GV: Nếu bảng điểm được lập trên giấy thì khi có sự thay đổi số liệu, bảng điểm sẽ như thế nào? HS: Sẽ bị tẩy xóa rất bẩn, nhìn rất rối, không rõ ràng đồng thời phải tính toán lại rất mất công. GV: Nhận xét và kết luận: Nhưng nếu chúng ta sử dụng chương trình bảng tính thì tất cả các vấn đề trên đều được khắc phục. GV: Vậy em nào có thể cho thầy biết chương trình bảng tính là gì? HS: Trả lời. GV: Hiện nay có nhiều chương trình bảng tính khác nhau. Tuy nhiên chúng đều có một số tính năng cơ bản chung. HS: Nghe giảng, ghi chép. GV: Theo các em trên màn hình làm việc của chương trình bảng tính thường có cái gì? HS: Bảng chọn, thanh công cụ, các nút lệnh và màn hình làm việc. GV: Vậy các em hãy nêu sự khác biệt giữa màn hình làm việc của chương trình bảng tính so với màn hình làm việc của chương trình soạn thảo văn bản Word? HS: Màn hình làm việc của chương trình bảng tính khác với màn hình làm việc của chương trình soạn thảo văn bản Word là nó được trình bày dưới dạng bảng và chia thành các hàng và các cột. GV: Chương trình bảng tính dùng chủ yếu để thực hiện các tính toán nên nó cớ các tính năng riêng khác với chương trình soạn thảo văn bản. HS: nghe giảng, ghi chép GV: Chỉ cho HS một ví dụ về ô HS: Quan sát và ghi chép GV: Các em hãy liệt kê các kiểu dữ liệu được lưu giữ trong bảng tính sau đây. HS: Kiểu kí tự, kiểu số GV: Chương trình bảng tính cung cấp công cụ để em có thể thực hiện một cách tự động công việc tính toán, cập nhật tự động kết quả khi dữ liệu ban đầu thay đổi mà không cần tính toán lại. Ngoài ra, chương trình bảng tính còn cung cấp các hàm có sẳn đặc biệt hữu ích để sử dụng khi tính toán. VD: Tính điểm tổng kết khi biết điểm của từng môn, xếp loại HSG, HS yếu HS: Quan sát, lắng nghe. GV: Một tính năng nữa của chương trình bảng tính là khả năng sắp xếp và lọc dữ liệu. VD: Với việc lưu giữ bảng điểm của lớp trong chương trình bảng tính, cô có thể sắp xếp học sinh theo các tiêu chuẩn khác nhau một cách nhanh chóng. Ngoài ra cô cũng có thể lọc riêng nhóm học sinh theo học lực, hạnh kiểm mà không ảnh hưởng tới các dữ liệu ban đầu. HS: Lắng nghe, ghi chép GV: Ngoài ra chương trình bảng tính có có 1 tính năng khác mà ta đã trình bày ở phần trước là có thể tạo biểu đồ từ số liệu có sẳn. HS: Nghe giảng GV: Em hãy cho thầy biết công dụng của việc tạo biểu đồ trong chương trình bảng tính? HS: Hỗ trợ tạo biểu đồ giúp cho việc so sánh, đánh giá, thống kê, dự đoán số liệu. 1. Chương trình bảng tính là gì: Là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu đã có trong bảng. 2. Các đặc trưng của chương trình bảng tính. a. Màn hình làm việc. + Các bảng chọn, thanh công cụ, các nút lệnh. + Được trình bày dưới dạng bảng và chia thành các hàng và các cột b. Dữ liệu: + Lưu giữ và xử lý nhiều kiểu dữ liệu khác nhau. VD: kiểu kí tự, kiểu số + Dữ liệu nhập vào được lưu giữ và hiển thị trong các thành phần cơ sở của bảng gọi là các ô. c. Khả năng tính toán và sử dụng các hàm có sẳn. + Tự động tính toán, khả năng thực hiện các phép toán từ đơn giản đến phức tạp một cách chính xác. + Cung cấp các hàm có sẳn VD: Hàm tính tổng, hàm thống kê. d. Sắp xếp và lọc dữ liệu: + Sắp xếp và lọc dữ liệu theo những tiêu chuẩn khác nhau mà không ảnh hưởng tới các dữ liệu ban đầu. e. Tạo biểu đồ: + Hỗ trợ tạo biểu đồ giúp cho việc so sánh, đánh giá, thống kê, dự đoán số liệu. 4. Kết luận củng cố: (1’) Với các tính năng trên, các em thấy chương trình bảng tính rất tiện dụng và hữu ích trong cuộc sống và học tập. 5.Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước phần bài còn lại Tuần 1 Ngày soạn: Tiết:2 Ngày dạy: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được một số thành phần cơ bản trên màn hình chương trình bảng tính. - Hiểu được khái niệm về hàng, cột, ô tính, địa chỉ ô tính 2. Kỹ năng: - Biết cách nhập, sửa, xóa dữ liệu trong ô của trang tính. 3. Thái độ: - Nhận thức được việc sử dụng chương trình bảng tính để lưu giữ dữ liệu và tính toán sẽ có nhiều ưu điểm hơn so với việc lưu giữ dữ liệu trên giấy. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp và thuyết trình. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính. - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (1’): . 2. Kiểm tra bài cũ: Chương trình bảng tính là gì? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Các em biết chương trình bảng tính là gì rồi. Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu các thành phần trên 1 chương trình bảng tính và cách nhập dữ liệu vào trang tính. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:(20’) Giới thiệu về màn hình làm việc của chương trình bảng tính GV: Microsoft Excel là chương trình bảng tính được sử dụng phổ biến hiện nay. Trong môn học này các em sẽ làm quen với các kiến thức và kỹ năng cơ bản để làm việc với chương trình bảng tính thông qua Microsoft Excel. HS: Tập trung, nghe giảng, ghi chép. GV: Em hãy nêu sự giống nhau giữa màn hình Word và màn hình Excel? HS: Có sự giống nhau đó là: thanh tiêu đề, thanh công cụ, thanh bảng chọn, thanh trạng thái, thanh cuốn dọc, ngang. GV: Nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết lại. GV: Tương tự như chương trình soạn thảo Word, chương trình bảng tính cũng có các thành phần tương tự. Nhưng vì chương trình bảng tính chủ yếu dùng để xử lý dữ liệu nên nó có những đặc trưng riêng. HS: Nghe giảng GV: Em hãy quan sát màn hình làm việc của chương trình bảng tính có gì khác với màn hình Word? HS: Khác: Thanh công thức, bảng chọn Data, tên cột, tên hàng, tên các trang tính, ô tính. GV: Nhận xét và tổng kết lại và đưa ra các khái niệm. GV: Các em hãy xác định cho thầy hàng 4, cột D, ô D4? HS: Quan sát và lên chỉ vị trí của ô. GV: Nhận xét và đưa ra đáp án HS: Quan sát, ghi chép. GV: Em hãy xác định cho thầy vùng hình chữ nhật được đánh dấu có địa chỉ như thế nào? HS: Quan sát ... ) sẽ không thay đổi. GV: Nhận xét lại 1. Bài 1 Sử dụng công thức tính các giá trị sau a) 152 :4 b) (2 + 7)2: 7 c) (32 - 7)2 - (6 + 5)3 d) (188 - 122) x 7 2. Bài 2 Cho bảng dữ liệu: Bảng điểm lớp 7A 2 Stt Họ tờn Toỏn Tin NV TĐ ĐTB 3 1 An 8 7 8 ? ? 4 2 Bỡnh 10 9 9 ? ? 5 3 Khỏnh 8 6 8 ? ? 6 4 Vừn 7 8 6 ? ? 7 5 Hoa 9 9 9 ? ? a) Sử dụng các hàm để tính TĐ, ĐTB của các học sinh trên. b) Sử dụng hàm để tính TĐ, ĐTB lớn nhất, nhỏ nhất. c) Điều chỉnh độ rộng của hàng và cột cho phù hợp. d) Chèn thêm cột Lý và cho điểm vào. Nhận xét kết quả của tổng điểm, điểm trung bình. Hoạt động 2:(10’) Kiến thức mở rộng( Hàm IF) GV: Hàm IF gọi là hàm điều kiện là 1 hàm rất quan trọng và được sử dụng rất phổ biến. GV: Nói rõ hơn về các điều kiện trong cuộc sống liên quan tới hàm IF GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập GV: Gọi HS lên làm bài tập HS: Làm bài tập GV: Tổng kết lại II. Hàm IF Cú pháp: =IF(điều kiện, biểu thức 1, biểu thức 2) Khi đó: - Nếu điều kiện là đúng thì giá trị của hàm IF sẽ là giá trị của biểu thức 1 - Nếu điều kiện là sai thì giá trị của hàm IF là giá trị của biểu thức 2 VD: =IF(3<5, “Hoa Hồng”, ”Hoa Mai”) Vận dụng: Ở bài tập 2 các em chèn thêm một cột có tên là Phần thưởng sau cột ĐTB, và sử dụng hàm if để điền phần thưởng với điều kiện sau: Nếu điểm trung bình lớn hơn 7 thì thưởng 100.000đ, còn ngược lại thì điền vào là Không thưởng. 4. Kết luận củng cố: (2’) - Nhắc lại các bước sử dụng công thức. - Nhận xét giờ thực hành của học sinh. 5. Dặn dò: - Về nhà các em thực hành lại trên máy tính và xem trước bài mới. Tuần 16 Ngày soạn: Tiết:32 Ngày dạy: KIỂM TRA THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra các thao tác trong bài thực hành 5 2. Kỹ năng: - Các thao tác cơ bản ban đầu khi làm việc với trang tính 3. Thái độ: - Tập trung, nghiêm túc. II. PHƯƠNG PHÁP: - Kiểm tra thực hành trên máy . III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu. - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (1’) 2.ĐỀ BÀI Bài 1: Khởi động chương trình bảng tính Excel. Nhập trang tính với nội dung như sau: A B C D E F 1 Stt Họ và tên Toán Lý Văn ĐTB 2 1 Đinh Hoàng An 8 7 8 3 2 Lê Hoài An 9 10 10 4 3 Phạm Như Anh 8 6 8 5 4 Phạm Thanh Bình 8 8 9 6 5 Nguyễn Linh Chi 7 6 8 7 6 Vũ Xuân Cương 10 9 9 8 7 Trần Quốc Đạt 8 8 9 9 8 Nguyễn Anh Duy 8 9 9 10 9 Nguyễn Trung Dũng 8 8 7 11 10 Trần Hoàng Hà 8 7 8 (H1) a) Nhập điểm thi các môn như minh hoạ trong hình. b) Tính điểm trung bình bằng công thức thích hợp vào cột ĐTB. c) Lưu bảng tính với tên Bang diem cua em. Bài 2 (Sử dụng hình của Bài 1) a) Sử dụng các hàm thích hợp để tính lại các kết quả đã tính trong Bài 1 và so sánh với cách tính bằng công thức. b) Sử dụng hàm Average tính điểm trung bình từng môn học của cả lớp trong dòng ĐTB. c) Sử dụng hàm Max, Min xác định điểm trung bình cao nhất và điểm trung bình thấp nhất. Bài 3 a) Chèn thêm một cột trống vào trước cột D (Lý) để nhập môn Tin như hình dưới. b) Chèn các hàng trống và thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng để có trang tính như hình H2. A B C D E F G 1 Stt Họ và tên Toán Tin Lý Văn ĐTB 2 1 Đinh Hoàng An 8 8 7 8 7.7 3 4 2 Lê Hoài An 9 10 10 10 9.7 5 3 Phạm Như Anh 8 8 6 8 7.3 6 4 Phạm Thanh Bình 8 9 8 9 8.5 7 5 Nguyễn Linh Chi 7 9 6 8 7.5 8 6 Vũ Xuân Cương 10 10 9 9 9.5 9 7 Trần Quốc Đạt 8 9 8 9 8.5 10 11 8 Nguyễn Anh Duy 8 7 9 6 7.5 12 9 Nguyễn Trung Dũng 8 9 8 7 7.7 13 10 Trần Hoàng Hà 8 7 7 8 7.5 (H2) c) Di chuyển dữ liệu trong các cột thích hợp để có trang tính như hình H3. A B C D E F G 1 Stt Họ và tên Toán Tin Lý Văn ĐTB 2 1 Đinh Hoàng An 8 7 8 8 7.7 3 4 2 Lê Hoài An 10 10 10 9 9.7 5 3 Phạm Như Anh 8 6 8 8 7.3 6 4 Phạm Thanh Bình 9 8 9 8 8.5 7 5 Nguyễn Linh Chi 8 6 9 7 7.5 8 6 Vũ Xuân Cương 9 9 10 10 9.5 9 7 Trần Quốc Đạt 9 8 9 8 8.5 10 11 8 Nguyễn Anh Duy 6 9 7 8 7.5 12 9 Nguyễn Trung Dũng 7 8 9 8 7.7 13 10 Trần Hoàng Hà 8 7 7 8 7.5 4. Kết luận củng cố: (2’) Ôn lại các kiến thức đã học. 5. Dặn dò: (1) - Về nhà các em thực hành lại trên máy tính bài mới. Ký duyệt TT : Nguyễn Văn Sơn Tuần 17 Ngày soạn: Tiết:33 Ngày dạy: ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh từ đầu năm học. - Điều chỉnh việc học của học sinh cũng như việc dạy của giáo viên. 2. Kỹ Năng: Hình thành cho học sinh kỹ năng quan sát, phân tích, tư duy tổng hợp. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tập trung, chú ý. II/ CHUẨN BỊ:: 1.GV: Giáo trình, phòng máy, bảng phụ. 2. HS: Học và chuẩn bị bài ở nhà. III/ PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, phân tích tổng hợp. IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. ổn định: 2.Bài mới: HĐ của GV và HS Ghi Bảng Giáo viên đưa ra các chủ đề kiến thức lý thuyết cơ bản đã học trong chương trình học kỳ I. - Yêu cầu học sinh theo cá nhân lần lượt giải đáp các chủ đề lý thuyết đó. GV: Ra bài tập (treo bảng phụ) và hướng dẫn học sinh làm bài. - Để học sinh làm bài. GV: Đưa ra đáp án. -1, 2, -6, 1, 1, 1. GV: Đưa ra bài tập 2 (phat phiếu học tập cho học sinh). HS: Quan sát, nghe hướng dẫn và làm bài. - So sánh với các máy xung quanh. - Chữa bài nếu sai. 1. Lý thuyết - Các thao tác khởi động Excel - Các thành phần trên cửa sổ của Excel - Các bước nhập công thức - Cú pháp của các hàm SUM AVERAGE MAX MIN 2. Bài tập a) Bài 1 Giả sử trong ô A1, B1 lần lượt là các số -4, 3. Em hãy cho biết kết quả của các phép tính: =SUM(A1,B1) =SUM(A1,B1,B1) =SUM(A1,B1,-5) =SUM(A1,B1,2) 3 . Củng cố: - Nhắc lại các bước sử dụng hàm để tính toán. - Nhận xét bài tập của học sinh. Tuần 17 Ngày soạn: Tiết:34 Ngày dạy: Ôn TẬP(tt) I / MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra việc nắm bắnt kiến thức của học sinh từ đầu năm học. - Điều chỉnh việc học của học sinh cũng như việc dạy của giáo viên. 2. Kỹ Năng: - Hình thành cho học sinh kỹ năng quan sát, phân tích, tư duy tổng hợp. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tập trung, chú ý. II /CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy, bảng phụ. 2. Học sinh: Học và chuẩn bị bài ở nhà. III/ PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, phân tích tổng hợp. IV/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định: 2. Bài mới: HĐ của GV và HS Ghi Bảng Giáo viên đưa ra các chủ đề kiến thức lý thuyết cơ bản đã học trong chương trình học kỳ I. - Yêu cầu học sinh theo cá nhân lần lượt giải đáp các chủ đề lý thuyết đó. GV: Ra bài tập (treo bảng phụ) và hướng GV: Đưa ra bài tập 2 (phat phiếu học tập cho học sinh). Hướng dẫn học sinh làm. HS: Quan sát và ghi chép. Nhớ lại và trả lời. HS: Quan sát, nghe hướng dẫn và làm bài. - So sánh với các máy xung quanh. - Chữa bài nếu sai. HS: Quan sát bài tập. - Nghe hưỡng dẫn và thực hành làm bài. 1. Lý thuyết - Các thao tác khởi động Excel - Các thành phần trên cửa sổ của Excel - Các bước nhập công thức - Cú pháp của các hàm SUM AVERAGE MAX MIN 2. Bài tập b) Bài tập 2 - Sử dụng các hàm: SUM tính Tổng, MAX, MIN tính cột Tổng, AVERAGE tính cột Nông nghiệp, Công nghiệp, Dịch vụ. 1 Năm NNghiệp CNghiệp DVụ Tổng 2 2001 164031 542155 104945 ? 3 2002 170366 70499 126381 ? 4 2003 174927 136165 139721 ? 5 2004 188045 159752 157753 ? 6 GTTB ? ? ? ? 7 GTLN ? 8 GTNN ? - Lưu bảng với tên Gia tri san xuat. 3. Củng cố: - Nhắc lại các bước sử dụng hàm để tính toán. - Nhận xét bài tập của học sinh. 4. Hướng dẫn về nhà : - Thực hành trên máy nếu có điều kiện. - Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kỳ I. Ký duyệt TT : Nguyễn Văn Sơn Tuần 18 Ngày soạn: Tiết:35+36 Ngày dạy: KIỂM TRA HỌC KÌ I I /MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Các thành phần trong trang tính. - Các khái niệm đơn giản ban đầu của trang tính. 2. Kỹ Năng:Các thao tác cơ bản ban đầu khi làm việc với trang tính. 3. Thái độ: Hình thành thái độ trung thực, nghiêm túc khi làm bài. II/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo trình, đề bài. 2. Học sinh: Học và chuẩn bị bài ở nhà. III /PHƯƠNG PHÁP: Thi viết trên giấy. IV /TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A. Ma trận: Cấp độ Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Định dạng trang tính C2,3 (1) C1 (2) 4 Hàm C5 (1) 1 In C4 (1) 1 Các khái niệm C1 (0,5) 0,5 Sắp xếp dữ liệu C6 (0,5) C2 (2) 3,5 Tổng 2,5 1,5 3 3 10 B. Nội dung đề: I/TRẮC NGHIỆM (3đ) Câu 1: Các dữ liệu nào sau đây dữ liệu nào kiểu kí tự? A. 20/08/1005 B. “21233” C. =(20*A1)/10 D. 21233 Câu 2: Nếu chọn đồng thời nhiều khối ô khác nhau không liên tục, ta chọn khối đầu tiên và nhấn chọn phím nào để lần lượt chọn các khối ô tiếp theo? A. Alt B. Ctrl C. Shift D. Phím nào cũng được Câu 3: Thanh công thức cho ta biết điều gì? A. Nội dung của ô tính đang được chọn. B. Địa chỉ của ô tính đang được chọn. C. Con trỏ ô đang ở vị trí nào đó. D. Cả 3 câu A, B, C đều sai. Câu 4: Muốn chèn thêm một cột em chọn lệnh nào sau đây? A. Mở bảng chọn table, sau đó chọn Insert Columns; B. Mở bảng chọn Insert, sau đó chọn Rows; C. Mở bảng chọn Insert, sau đó chọn Colunms; D. Mở bảng chọn Insert, sau đó chọn Insert Columns; Câu 5: Để tính giá trị trung bình cộng của các ô A1 , B1, C1, các cách tính nào sau đâu là đúng? A. = Sum ( A1+B1+C1) B. = AVERAGE( A1.B1.C1) C. = (A1+ B1+ C1)/3 D. Cả A, B, C đều đúng Câu 6: Công thức =Max(49,8,15,2007,30) có kết quả là? A. 2109 B. 2007 C. 8 D. Công thức sai II./ PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1 : (2đ)Nêu thao tác xóa cột ? Câu 2: (2đ) Hãy nêu thao tác sao chép nội dung trong ô tính? Câu 3: (3đ)Hãy cho biết ý nghĩa của các nút lệnh sau đây trên thanh công cụ chuẩn của Excell: Nút lệnh Tên tiếng anh Ý nghĩa New Save Open Copy Cut Paste C. Đáp án: I. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B B A C C B Câu 1: (2đ) Nêu đúng được 2đ theo các cách khác nhau Câu 2: (2đ) Hãy nêu thao tác sao chép nội dung trong ô tính? - B1: Chọn ô hoặc các ô có thông tin em muốn sao chép (0.5 đ) - B2: Nháy nút Copy trên thanh công cụ (0.5 đ) - B3: Chọn ô em muốn đưa thông tin được sao chép vào.(0.5 đ) - B4: Nháy nút Paste trên thanh công cụ (0.5 đ) Câu 3: Hãy cho biết ý nghĩa của các nút lệnh sau đây trên thanh công cụ chuẩn của Excell:(3đ) Nút lệnh Tên tiếng anh Ý nghĩa New Mở trang tính mới (0.5 đ) Save Lưu trang tính (0.5 đ) Open Mở trang tính đã có trên đĩa (0.5 đ) Copy Sao chép (0.5 đ) Cut Di chuyển (0.5 đ) Paste Dán (0.5 đ) Ký duyệt TT : Nguyễn Văn Sơn
Tài liệu đính kèm: