BÀI 1
CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
A.Mục tiêu:
+ Kiến thức: cung cấp cho học sinh các kiến thức về bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng. Giới thiệu về chương trình bảng tính.
+ Kỹ năng: - HS hiểu và nắm được các kiến thức cơ bản,
- Biết được các chức năng chung của chương trình bảng tính. Phân biệt được hàng, ô, cột, địa chỉ ô tính.
+ Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập.
B.Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Giáo án và các tài liệu có liên quan.
+ Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa (Tin học dành cho THCS quyển 2).
Ngày soạn: 12/08/2010 Tiết: 1 Ngày giảng: 16/08/2010 BÀI 1 CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? A.Mục tiêu: + Kiến thức: cung cấp cho học sinh các kiến thức về bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng. Giới thiệu về chương trình bảng tính. + Kỹ năng: - HS hiểu và nắm được các kiến thức cơ bản, - Biết được các chức năng chung của chương trình bảng tính. Phân biệt được hàng, ô, cột, địa chỉ ô tính. + Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập. B.Chuẩn bị: + Giáo viên: Giáo án và các tài liệu có liên quan. + Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa (Tin học dành cho THCS quyển 2). C.Tiến trình giờ dạy: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 7A4: 7A5: 7A6: 7A7: II.Kiểm tra bài cũ: Nh¾c l¹i 1 sè kiÕn thøc cò líp 6 III.Bài mới: ho¹t ®éng cña gi¸o viªn vµ häc sinh néi dung - GV nêu mục đích của việc sử dụng bảng tính. Ví dụ 1: Sử dụng bảng điểm tất cả các môn học, thầy cô giáo có thể theo dõi, phân loại kết quả học tập của từng học sinh. Nhìn vào bảng điểm, em có thể biết ngay được kết quả học tập của em cũng như của các bạn trong lớp. Ví dụ 2: Giả sử điểm tổng kết môn học được tính theo nguyên tắc là điểm trung bình của các điểm kiểm tra miệng ( hệ số 1), kiểm tra 15 phút (hệ số 1), kiểm tra một tiết (hệ số 2) và kiểm tra học kì ( hệ số 3). Em có thể lập bảng để theo dõi kết quả học tập của riêng em như ở hình 2. Ví dụ 3: Bảng số liệu và biểu đồ về tình hình sử dụng đất ở xã Xuân Phương. -Như vậy , ngoài trình bày thông tin trực quan, cô đọng và dễ so sánh, nhu cầu thực hiện các tính toán phổ biến ( tính tổng, trung bình cộng, xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất,), vẽ các biểu đồ minh hoạ cho các số liệu tương ứng là nhu cầu thường gặp trong thực tế. Nhờ các chương trình bảng tính, người ta có thể dễ dàng thực hiện những việc đó trên máy tính điện tử. - GV giới thiệu KN chương trình bảng tính 1.Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng: - Trong thực tế nhiều thông tin có thể được biểu diễn dưới dạng bảng để tiện cho việc theo dõi, so sánh, sắp xếp, tính toán -Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán, cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng. - Hiện nay có nhiều chương trình bảng tính khác nhau. Tuy nhiên chúng đều có một số đặc trưng chung: +Màn hình làm việc +Dữ liệu +Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn +Sắp xếp và lọc dữ liệu: +Tạo biểu đồ a.Màn hình làm việc: - Em hãy quan sát hình 4 SGK, giao diện của 3 chương trình bảng tính có gì giống nhau? - Đặc trưng của của nó là gì? b.Dữ liệu: - GV: Chương trình bảng tính có khả năng lưu giữ và xử lí nhiều dạng dữ liệu khác nhau, trong đó có dữ liệu số (ví dụ điểm kiểm tra), dữ liệu dạng văn bản (ví dụ họ tên). c.Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn - GV: Với chương trình bảng tính, em có thể thực hiện một cách tự động nhiều công việc tính toán, từ đơn giản đến phức tạp. Khi dữ liệu ban đầu thay đổi thì kết quả tính toán được cập nhật tự động mà không cần phải tính toán lại. Ngoài ra, các hàm có sẵn rất thuận tiện để sử dụng khi tính toán, ví dụ như hàm tính tổng hay tính trung bình cộng của các số. d.Sắp xếp và lọc dữ liệu: - GV: Quan sát hình 1 và hình 5. Em thấy dữ liệu ở cột nào đuợc sắp xếp lại ? - Nếu sử dụng chương trình bảng tính để lập bảng điểm của lớp, giáo viên có thể sắp xếp học sinh theo các tiêu chuẩn khác nhau (ví dụ Điểm theo từng môn học hay theo Điểm trung bình) một cách nhanh chóng. Giáo viên cũng có thể lọc riêng từng nhóm học sinh giỏi, học sinh khá e.Tạo biểu đồ - GV: Nêu lại VD3 phần 1: Biểu đồ về tình hình sử dụng đất ở xã Xuân Phương. - Ngoài ra, với chương trình bảng tính em có thể trình bày dữ liệu dạng bảng theo nhiều cách khác nhau ( chọn phông chữ, căn chỉnh hàng, cột,) Em cũng có thể dễ dàng sửa đổi, sao chép nội dung các ô, thêm hoặc xoá các hàng, cột,.. 2.Chương trình bảng tính: HS quan sát hình4 SGK, trả lời. -Trên màn hình làm việc của các chương trình bảng tính thường có các bảng chọn, các thanh công cụ, các nút lệnh thường dùng và cửa sổ làm việc chính. -Chương trình bảng tính có khả năng lưu giữ và xử lí nhiều dạng dữ liệu khác nhau, trong đó có dữ liệu số ( ví dụ điểm kiểm tra), dữ liệu dạng văn bản ( ví dụ họ tên). -Với chương trình bảng tính, em có thể thực hiện một cách tự động nhiều công việc tính toán, từ đơn giản đến phức tạp. -Khi dữ liệu ban đầu thay đổi thì kết quả tính toán được cập nhật tự động mà không cần phải tính toán lại Cột: Điểm trung bình - Chương trình bảng tính có thể sắp xếp và lọc dữ liệu theo các tiêu chuẩn khác nhau. - Chương trình bảng tính còn có công cụ để tạo biểu đồ ( một trong những dạng trình bày dữ liệu cô đọng và trực quan). - Microsoft Excel là một trong những chương trình bảng tính được sử dụng rộng rãi. Trong chương trình náy em sẽ làm quen với chương trình bảng tính Microsoft Excel IV.Củng cố: Nhắc lại một số kiến thức vừa học. Tr¶ lêi c©u hái trong SGK V.Hướng dẫn về nhà: - Lµm bµi tËp trong SBT - Học bài, đọc trước phần 3,4 trang 7 sgk. VI.Rút kinh nghiệm sau bài giảng: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 12/08/2010 Tiết: 2 Ngày giảng: 16/08/2010 BÀI 1 CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? (tiÕp) A.Mục tiêu: + Kiến thức: cung cấp cho học sinh các kiến thức về màn hình làm việc của chương trình bảng tính và dữ liệu nhập vào trang tính.. + Kỹ năng: Biết cách nhập, sửa, xoá dữ liệu trên trang tính và cách di chuyển trên trang tính. + Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập. B.Chuẩn bị: + Giáo viên: Giáo án và các tài liệu có liên quan. + Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa (Tin học dành cho THCS quyển 2). C.Tiến trình giờ dạy: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 7A4: 7A5: 7A6: 7A7: II.Kiểm tra bài cũ: HS1:Em hãy nêu nhu cầu việc xử lý thông tin dạng bảng? HS2: Nêu tính năng chung của các chương trình bảng tính? III.Bài mới: ho¹t ®éng cña gi¸o viªn vµ häc sinh néi dung - Quan sát hình 6, em thấy màn hình làm việc của chương trình bảng tính có gì khác so với màn hình của chương trình soạn thảo văn bản mà em đã được học ở lớp 6? - Các cột của các trang tính được đánh thứ tự liên tiếp từ trái sang phải bằng các chữ cái bắt đầu từ A,B,C,Các kí tự này được gọi là tên cột. - Các hàng của trang tính được đánh thứ tự liên tiếp từ trên xuống dưới bằng các số bắt đầu từ 1,2,3Các số này được gọi là tên hàng. - Địa chỉ của một ô tính là cặp tên cột và tên hàng mà ô nằm trên đó. Ví dụ A1 là ô nằm ở cột A và hàng 1. - Khối là tập hợp các ô tính liền nhau tạo thành một vùng hình chữ nhật. Địa chỉ của khối là cặp địa chỉ của ô trên cùng bên trái và ô dưới cùng bên phải, được phân cách nhau bởi dấu hai chấm (:). Ví dụ C3:E7 là khối gồm các ô nằm trên các cột C,D,E và nằm trên các hàng 3,4,5,6,7 (h7) 3.Màn hình làm việc của chương trình bảng tính Ngoài các bảng chọn, thanh công cụ và các nút lệnh quen thuộc giống như của chương trình soạn thảo văn bản Word, giao diện này còn có thêm: - Thanh công thức: dùng để nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính. - Bảng chọn Data (dữ liệu): gồm các lệnh dùng để xử lý dữ liệu. - Trang tính: gồm các cột và các hàng, vùng giao nhau giữa cột và hàng là ô tính ( gọi tắt là ô) dùng để chứa dữ liệu. a.Nhập và sửa dữ liệu: ? Nhập dữ liệu trong chương trình soạn thảo văn bản Word ta làm thế nào? - Nhập dữ liệu vào một ô của trang tính ta làm thế nào? - Thao tác nháy chuột chọn một ô được gọi là kích hoạt ô tính. Khi một ô tính được chọn (hay được kích hoạt), trên màn hình em sẽ thấy ô tính đó có viền đậm xung quanh. Dữ liệu nhập vào được lưu trong ô đang được kích hoạt. ? Để sửa dữ liệu trong chương trình Word ta là thế nào? (VD từ trời nắng: con trỏ soạn thảo ở trước chữ n hoặc sau chữ n thứ nhất trong từ nắng). - Trong chương trình bảng tính Excel ta sửa dữ liệu ntn? - Các tệp do chương trình bảng tính tạo ra thường được gọi là các bảng tính. b.Di chuyển trên trang tính: ? Để di chuyển trên vùng soạn thảo của chương trình soạn thảo văn bản ta làm tn? - Có mấy cách di chuyển trên trang tính là những cách nào? c.Gõ chữ việt trên trang tính -Nêu lại cách gõ văn bản chữ Việt trong chương trình soạn thảo văn bản Word. 4.Nhập dữ liệu vào trang tính Nháy chuột vào vị trí cần soạn thảo văn bản và đưa dữ liệu vào từ bàn phím. - Em nháy chuột chọn ô đó và đưa dữ liệu vào từ bàn phím. Sau đó nhấn phím Enter để kết thúc việc nhập dữ liệu (hoặc chọn 1 ô tính khác). Dùng phím Backspace (¬) nếu con trỏ soạn thảo ở sau từ cần xoá hoặc phím Delete nếu con trỏ soạn thảo ở trước từ cần xoá. - Để sửa dữ liệu: nháy đúp chuột vào ô đó và thực hiện việc sửa chữa tương tự như việc soạn thảo văn bản. - Sử dụng các phím mũi tên, phím Home, phím End,...trên bàn phím hoặc sử dụng chuột. - Sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím: nếu ô cần di chuyển tới ở gần ô đang được kích hoạt. Nháy chuột ở ô cần kích hoạt ( con trỏ chuột có hình chữ thập). - Sử dụng chuột và các thanh cuốn: Nếu ô cần kích hoạt nằm ngoài phạm vi màn hình, sử dụng các thanh cuốn để đưa vùng trang tính có chứa ô vào phạm vi màn hình và nháy chuột vào ô đó. - Tương tự như với chương trình soạn thảo văn bản để gõ các chữ đặc trưng của tiếng Việt (ă, ơ, đ,..và các chữ có dấu thanh) chúng ta cần có chương trình hỗ trợ gõ. - Hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến hiện nay là kiểu TELEX và kiểu VNI. Quy tắc gõ chữ Việt có dấu trong Excel tương tự như quy tắc gõ chữ Việt có dấu trong chương trình soạn thảo văn bản mà em đã được học. IV.Củng cố: Câu hỏi: Giả sử ô A1 đang được kích hoạt. Em hãy cho biết cách nhanh nhất chọn ô H50. V.Hướng dẫn về nhà: Học bài, trả lời câu hỏi trang 9 sgk. VI.Rút kinh nghiệm sau bài giảng: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ... n xét. - Vệ sinh phòng máy. V. Hướng dẫn về nhà: - Tự thực hành thêm VI. Rút kinh nghiệm sau bài giảng: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Tiết: 31 Ngày giảng: BÀI TẬP A.Mục tiêu: + Kiến thức: - HS ôn lại kiến thức cũ: Các công thức tính toán; ý nghĩa của các hàm đã học và cách sử dụng hàm; thao tác với bảng tính: thay đổi độ rộng cột, hàng, chèn thêm hàng, cột nếu cần và xóa hàng (cột) - HS làm thêm một số bài tập thực hành. + Kỹ năng: - Hs biết chỉnh sửa trang tính - Hs biết sử dụng công thức tính toán vận dụng vào bài tập thực hành. + Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập. B.Chuẩn bị: + Giáo viên: Giáo án và chuẩn bị phòng máy. + Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa C.Tiến trình giờ dạy: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 7A4: 7A5: 7A6: 7A7: II.Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ thực hành. ho¹t ®éng cña gv vµ hs néi dung GV đưa bài tập thực hành Bài tập 1:Cho mẫu biểu sau: Tổng giá trị sản xuất a/Nhập mẫu biểu như trên. b/Tính tổng sản lượng của từng năm? Sử dụng hàm phù hợp. c/Tính sản lượng lớn nhất trong các năm là bao nhiêu? Sử dụng hàm phù hợp để tính. GV hướng dẫn HS thực hành Trong bài tập này cột Tổng sẽ được tính như thế nào? HS trả lời: sử dụng hàm tính tổng SUM Nhắc lại ý nghĩa hàm SUM và cấu trúc của nó Sản lượng lớn nhất trong các năm được tính ntn? HS trả lời: sử dụng hàm Max Nhắc lại ý nghĩa của hàm, cấu trúc hàm Học sinh thực hành GV đưa bài tập thực hành Bài tập 2:Cho mẫu biểu sau: Bảng điểm của em a/ Nhập mẫu biểu như trên b/ Tính Tổng điểm và ĐTB của các môn học biết rằng điểm miệng và điểm 15 phút hệ số 1, điểm một tiết hệ số 2, điểm học kì hệ số 3. c/ Tính điểm trung bình cả kì biết rằng môn toán và văn hệ số 2, các môn khác hệ số 1. GV hướng dẫn HS thực hành Trong bài tập này cột Tổng sẽ được tính như thế nào? HS trả lời: sử dụng hàm tính tổng SUM Nhắc lại ý nghĩa hàm SUM và cấu trúc của nó Sản lượng lớn nhất trong các năm được tính ntn? HS trả lời: sử dụng hàm Max Nhắc lại ý nghĩa của hàm, cấu trúc hàm Học sinh thực hành Bài tập 1:Cho mẫu biểu sau: Tổng giá trị sản xuất Năm Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Tổng 2001 1640 542 1049 ? 2002 1703 740 1263 ? 2003 1749 1361 1397 ? 2004 1880 1597 1557 ? 2005 2009 1886 1789 ? 2006 1924 2356 2151 ? Sản lượng lớn nhất trong các năm là: ? a/Nhập mẫu biểu như trên. b/Tính tổng sản lượng của từng năm? Sử dụng hàm phù hợp. c/Tính sản lượng lớn nhất trong các năm là bao nhiêu? Sử dụng hàm phù hợp để tính. GVHD bài tập Chữa bài tập Bài tập 2:Cho mẫu biểu sau: Bảng điểm của em Miệng 15 phút 1 tiết Học kì Tổng ĐTB Toán 8 8 9 9 ? ? Văn 9 8 9 9 ? ? Anh 10 9 9 10 ? ? Sinh 8 8 8 8 ? ? Sử 8 8 7 8 ? ? Địa 7 8 8 8 ? ? Tin 7 8 7 9 ? ? TD 8 8 8 8 ? ? Điểm trung bình cả kì là: a/ Nhập mẫu biểu như trên b/ Tính Tổng điểm và ĐTB của các môn học biết rằng điểm miệng và điểm 15 phút hệ số 1, điểm một tiết hệ số 2, điểm học kì hệ số 3. c/ Tính điểm trung bình cả kì biết rằng môn toán và văn hệ số 2, các môn khác hệ số 1. IV. Củng cố: - Kiểm tra sản phẩm thực hành. - Đánh giá và nhận xét. V. Hướng dẫn về nhà: - Tự thực hành thêm. - Xem lại kiến thức cũ - Chuẩn bị nội dung thực hành kiểm tra 1 tiết VI. Rút kinh nghiệm sau bài giảng: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: Tiết: 32 + 33 Ngày giảng: KIỂM TRA THỰC HÀNH A.Mục tiêu: + Kiến thức: - Kiểm tra lại những kiến thức cơ bản đã học. + Kỹ năng: - Vận dụng những kiến thức đã học vào bài kiểm tra. - Các thao tác:sử dụng hàm, chèn cột (hàng), xóa cột (hàng) và thay đổi độ rộng của cột, độ cao của hàng cho phù hợp với dữ liệu có trong bảng để bảng dữ liệu rõ ràng các chi tiết hơn. + Thái độ: nghiêm túc. B.Chuẩn bị: + Giáo viên: - Giáo án và các tài liệu có liên quan. - Đề thi thực hành + Học sinh: C.Tiến trình giờ dạy: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 7A4: 7A5: 7A6: 7A7: II.Kiểm tra bài cũ: III.Bài mới: Tệp tin bài làm có tên là A.xls (A là tên của học sinh) Cho mẫu biểu sau: ®iÓm thi phßng thi sè 07 stt hä tªn §iÓm thi Tæng ®iÓm §iÓm TB KÕt qu¶ To¸n Lý Ho¸ 1 NguyÔn Hoµng B¸ch 7 6 4.5 Trung B×nh 2 Lª V¨n B¾c 7.5 5 6.5 Trung B×nh 3 Ph¹m Minh C¬ng 8 7 7.5 Kh¸ 4 Ph¹m V¨n Cêng 6 8.5 8 Kh¸ 5 Ph¹m Thu Hµ 5.5 5 8.5 Trung B×nh 6 Vò TiÕn Hµ 4 4 9 Trung B×nh 7 NguyÔn Minh H¶i 5 8 4.5 Trung B×nh 8 Vò ThÞ H¶i 8.5 9 6 Kh¸ 9 NguyÔn Thuý H»ng 6.5 10 8.5 Giái 10 Bïi H¶i Hoµ 7 6.5 7 Kh¸ §iÓm cao nhÊt §iÓm thÊp nhÊt Yªu CÇu : 1. NhËp d÷ liÖu nh b¶ng trªn 2. Tæng ®iÓm tÝnh bëi hµm SUM 3.§iÓm TB tÝnh bëi hµm AVERAGE 4. §iÓm cao nhÊt : Dïng Hµm Max ®Ó t×m ra c¸c ®iÓm, tæng ®iÓm vµ ®iÓm TB cao nhÊt 5. §iÓm thÊp nhÊt dïng hµm Min ®Ó t×m ra c¸c ®iÓm, tæng ®iÓm vµ ®iÓm TB thÊp nhÊt a/ Nhập mẫu biểu như trên b/ Tính cột thành tiền theo công thức: Thành tiền bằng số lượng nhân đơn giá. (Sử dụng địa chỉ ô để tính không nhập bằng tay IV. Củng cố: Nhận xét bài kiểm tra thực hành của học sinh V. Hướng dẫn về nhà: Về nhà tự thực hành thêm, làm lại bài kiểm tra. VI. Rút kinh nghiệm sau bài giảng: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Tiết: 34 Ngày giảng: ÔN TẬP A.Mục tiêu: + Kiến thức: - Kiểm tra lại những kiến thức cơ bản đã học. - Hệ thống lại các kiến thức cơ bản: các thành phần cơ bản trên trang tính, các hàm tính toán cơ bản, các thao tác trên bảng tính. + Kỹ năng: - Vận dụng những kiến thức đã học vào bài - Hình thành kỹ năng xây dựng tính toán với các hàm cơ bản. - Các thao tác:sử dụng hàm, chèn cột (hàng), xóa cột (hàng) và thay đổi độ rộng của cột, độ cao của hàng cho phù hợp với dữ liệu có trong bảng. + Thái độ: nghiêm túc. B. Chuẩn bị: + Giáo viên: - Giáo án và các tài liệu có liên quan. - Đề thi thực hành + Học sinh: C. Tiến trình giờ dạy: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 7A4: 7A5: 7A6: 7A7: II.Kiểm tra bài cũ: III.Bài mới: ho¹t ®éng cña gv vµ hs néi dung GV ? Kể tên các hàm thông dụng trong bảng tính Excel. - Cú pháp của Hàm SUM. ? Trong đó a, b, c là gì ? Nêu tên và cách sử dụng của hàm tính giá trị trung bình, xác định giá trị lớn nhất, xác định giá trị nhỏ nhất. ? Kể tên các thao tác cơ bản trên bảng tính. GV gọi 1 HS lên thực hiện thao tác chèn cột, hàng. ? Nêu thao tác xóa cột, hàng. GV gọi 1 HS lên thực hiện thao tác. Gọi 1 HS lên thực hiện thao tác sao chép, di chuyển. ðNội dung của thao tác I. Lý thuyết 1. Các thành phần cơ bản trên trang tính. + Hộp tên: Là ô ở góc trên, bên trái trang tính, hiển thị địa chỉ của ô được chọn. + Khối: Là một nhóm các ô liền nhau tạo thành hình chữ nhật. Khối có thể là một ô, một hàng, một cột hay một phần của hàng hoặt của cột. + Thanh công thức: Thanh công thức cho biết nội dung của ô đang được chọn. 2. Các hàm cơ bản + Hàm tính tổng: SUM - Cú pháp: =SUM(a,b,c,...) Trong đó: a,b,c là địa chỉ ô, địa chỉ khối ô, giá trị số. + Hàm tính trung bình: AVERAGE - Cú pháp: =AVERAGE(a,b,c,...) + Hàm xác định giá trị lớn nhất: MAX - Cú pháp: =MAX(a,b,c,...) + Hàm xác định giá trị nhỏ nhất: MIN - Cú pháp: =MIN(a,b,c,...) 3. Các thao tác trên bảng tính + Chèn thêm cột, hàng + Xóa cột, hàng + Sao chép nội dung công thức + Di chuyển nội dung các ô tính. GV đưa ra nội dung bài tập ? Bài tập này sử dụng những hàm tính toán cơ bản nào. ? Có thể sử dụng các phép toán cơ bản với các hàm khác nhau hay không. GV yêu cầu HS làm bài Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập. GV + HS chữa bài tập trên bảng của HS. GV đưa ra nội dung của bài tập 2. GV hướng dẫn HS áp dụng các hàm tính toán cơ bản với các số cụ thể. ? Phần a sử dụng mấy hàm tính toán. Dùng hàm SUM và hàm AVERAGE. GV phân tích nội dung câu hỏi và yêu cầu HS lên bảng làm bài. GV Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. GV chốt lại nội dung của bài tập. II. Bài tập Bài 1: Xây dựng công thức tính trong các trường hợp sau: a. Tính tổng của tổng và giá trị lớn nhất của các ô A1, A2, B1, B2, B3. b. Xác định giá trị trung bình của các ô A1, A1, B1,B3 và 10. c. Xác định giá trị lớn nhất của các ô A1, A2, B1, B2, B3. d. Xác định giá trị nhỏ nhất của các ô A2, B1, B3 và giá trị -3. Bài 2 Giả sử trong các ô A1, A2, B1, C2, C3 Lần lượt chứa các số 6, 1, -2, 8, 9. Hãy xây dựng công thức tính và cho biết kết quả của các công thức đó. a. Tính tổng của tổng các ô A1, C2, C3 và giá trị trung bình của các ô A1, A2, C3. b. Tính trung bình của các ô A1, B1, C2 và 7. c. Xác định giá trị lớn nhất của các ô A1, A2, B1, C2, C3. d. Xác định gia trị nhỏ nhất của các ô A1, C2, C3 và -5. IV. Củng cố - Các hàm cơ bản trong bảng tính Excel. - Sử dụng công thức tính gộp các hàm với nhau. - Xác định xây dựng công thức tính. V. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: