Giáo án Tin học Lớp 7 - Cánh diều - Chủ đề E - Bài 15: Thực hành tổng hợp tạo bài trình chiếu - Trường THCS Bình Lục

Giáo án Tin học Lớp 7 - Cánh diều - Chủ đề E - Bài 15: Thực hành tổng hợp tạo bài trình chiếu - Trường THCS Bình Lục

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Nêu được các chức năng cơ bản của phần mềm trình chiếu.

- Tạo được bài trình chiếu phục vụ học tập và công việc trên phần mềm powerpoint.

- Sao chép được dữ liệu từ tệp văn bản sang tệp trình chiếu.

2. Về năng lực:

2.1. Năng lực chung

 Năng lực tự chủ, tự học: chủ động và tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập; vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành nhiệm vụ.

 Năng lực giao tiếp và hợp tác: hiểu được mục đích giao tiếp và giao tiếp hiệu quả trong hoạt động nhóm.

 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tổng hợp, sắp xếp được các sản phẩm đã có thành một sản phẩm số hoàn chỉnh.

2.2. Năng lực Tin học

 Sử dụng đúng các thiết bị, phần mềm thông dụng, mạng máy tính để hoàn thành nhiệm vụ học tập của Chủ đề. (NLa)

 Sử dụng môi trường mạng máy tính để tìm kiếm, thu thập, lưu trữ thông tin phù hợp bổ sung cho nội dung của bài trình chiếu. (NLd)

 Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của công nghệ thông tin. (NLe)

 

docx 4 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 71Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 7 - Cánh diều - Chủ đề E - Bài 15: Thực hành tổng hợp tạo bài trình chiếu - Trường THCS Bình Lục", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ E:ỨNG DỤNG TIN HỌC.
BẢNG TÌNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU CƠ BẢN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 15. THỰC HÀNH TỔNG HỢP TẠO BÀI TRÌNH CHIẾU
Tin học Lớp 7
Thời gian thực hiện: 1 tiết
MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- Nêu được các chức năng cơ bản của phần mềm trình chiếu.
- Tạo được bài trình chiếu phục vụ học tập và công việc trên phần mềm powerpoint.
- Sao chép được dữ liệu từ tệp văn bản sang tệp trình chiếu.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
Năng lực tự chủ, tự học: chủ động và tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập; vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành nhiệm vụ.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: hiểu được mục đích giao tiếp và giao tiếp hiệu quả trong hoạt động nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tổng hợp, sắp xếp được các sản phẩm đã có thành một sản phẩm số hoàn chỉnh.
2.2. Năng lực Tin học
Sử dụng đúng các thiết bị, phần mềm thông dụng, mạng máy tính để hoàn thành nhiệm vụ học tập của Chủ đề. (NLa)
Sử dụng môi trường mạng máy tính để tìm kiếm, thu thập, lưu trữ thông tin phù hợp bổ sung cho nội dung của bài trình chiếu. (NLd)
Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của công nghệ thông tin. (NLe)
2.3. Các năng lực khác
Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ: thể hiện thông qua nội dung và hình thức của sản phẩm bài trình chiếu.
3. Về phẩm chất: 
Chăm chỉ: cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập.
Trách nhiệm: có thói quen giữ gìn sức khỏe, tuân thủ các nguyên tắc an toàn về điện khi sử dụng các thiết bị CNTT. Bảo vệ thông tin của bạn bè, thầy cô khi giao tiếp trong môi trường số.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
GV: Giáo án, các đồ dùng dạy học cần thiết, phòng máy tính đã được cài phần mềm trình chiếu. Slide cho HS thực hành. Phiếu học tập.
HS: Đồ dùng học tập, bài trình chiếu là kết quả của các tiết thực hành trước, dữ liệu bổ sung (nếu cần) để hoàn thành bài trình chiếu báo cáo dự án.
Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động (8’)
a) Mục tiêu: HS nhận ra được các chức năng cơ bản của phần mềm trình chiếu. 
b) Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ: HS được nhận phiếu học tập, được đọc trước khi quan sát nhưng tình huống của bài trình chiếu.
GV trình chiếu 2 trang chiếu có cùng nội dung. Một trang không có hiệu ứng động của các đối tượng, một trang có. Chẳng hạn, hiệu ứng box (out) của hình ảnh làm chữ màu trắng (trùng màu nền) được nổi lên, gây ấn tượng.
*Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện trả lời vào phiếu học tập 
PHIẾU HỌC TẬP
Theo em, phần mềm trình chiếu cung cấp những chức năng cơ bản nào sau đây
Cung cấp công cụ tạo bài trình chiếu dưới dạng điện tử và lưu trên máy tính.
Tính toán và thống kê.
Trình chiếu nội dung trang chiếu ra toàn bộ màn hình.
Tạo các hiệu ứng để hiện thị nội dung lên màn hình một cách sinh động
Cung cấp công cụ tìm kiếm và thay thế các đoạn văn bản.
Cung cấp công cụ để dễ dàng thể hiện nội dung phân cấp từ khái quát đến chi tiết dần.
 Cung cấp thư viện các mẫu trình bày đa dạng.
* Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả của HS, từ đó đưa đến kết luận trong hộp kiến thức.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi củng cố. Đáp án: A,C,D,E,F,G.
Hoạt động 2: Sao chép dữ liệu sang tệp trình chiếu. (10’)
a) Mục tiêu: HS biết sao chép được dữ liệu từ tệp văn bản sang tệp trình chiếu.
b) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ: HS nghiên cứu thông tin trong SGK và nêu cách sao chép dữ liệu từ tệp văn bản sang tệp trình chiếu .
* Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo nhóm trong 3 phút .
* Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét chung, chỉnh sửa nếu có.
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả của HS, từ đó đưa đến kết luận trong hộp kiến thức.
Hoạt động 3: Tạo bài trình chiếu (20’)
a) Mục tiêu: Tạo được bài trình chiếu phục vụ học tập và công việc trên phần mềm powerpoint.
b) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ: HS tạo bài trình chiếu gồm 6 trang và thực hiện yêu cầu của bài 2/SGK-77
* Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hành theo yêu cầu.
* Báo cáo, thảo luận: HS trình bày sản phẩm. Các nhóm nhận xét chéo.
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả của HS, từ đó đưa đến kết luận trong hộp kiến thức.
Hoạt động 4. VẬN DỤNG (7’)
a) Mục tiêu: HS đặt được thời gian tự động chuyển trang chiếu cho bài trình chiếu vừa tạo được.
b) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ. Em hãy đặt thời gian tự động chuyển trang chiếu cho bài trình chiếu vừa tạo được trong 5 phút.GV thống nhất tiêu chí đánh giá sản phẩm với HS. Điểm này được lấy vào điểm đánh giá thường xuyên hoặc kết hợp (trung bình cộng) với điểm phần bảng tính để làm điểm đánh giá giữa kỳ. Sau đây là một phương án đánh giá bài trình chiếu:
Bài trình bày gồm 6 trang trong đó có trang tiêu đề, trang 2 là liệt kê các mục nội dung chính, các trang tiếp theo trình bày chi tiết các mục nội dung ở trang thứ 2 và trang kết thúc. (3 điểm).
Chọn màu nền cho trang chiếu đầu tiên và trang chiếu cuối cùngkhác màu nền các trang chiếu còn lại trong bài trình chiếu. (1 điểm).
Trang chiếu có sử dụng hình ảnh minh họa, các phần nội dung bài trình chiếu có các hiệu ứng xuất hiện hoặc biến mất khác nhau. (3 điểm).
Có hiệu ứng chuyển trang chiếu cho một số trang chiếu (2 điểm).
Bài trình chiếu gây ấn tượng nhưng không lạm dụng hiệu ứng (1 điểm).
Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hành theo nhóm trên máy tính.
Báo cáo, thảo luận: HS thực hành theo yêu cầu.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét chung, đưa ra lời khuyên và thu bài qua email để chấm sau. Một số lời khuyên có thể là:
Trình bày càng đơn giản, rõ ràng thì càng thuyết phục. 
Dùng hiệu ứng chuyển trang thống nhất cho tất cả các trang.
Trả lời câu hỏi “Hiệu ứng này có thể khiến bài thuyết trình hiệu quả hơn không?”. 
Chỉ dùng âm thanh khi thật cần thiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_7_canh_dieu_chu_de_e_bai_15_thuc_hanh_to.docx