NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
2.Kĩ năng: Phân biệt được nguồn sáng, nêu thí dụ.
3.Thái độ(Giáo dục): Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế.
II/ Chuẩn bị:
1.GV: Đèn pin, bảng phụ.
2.HS: Mỗi nhóm 1 hộp kín có đèn pin (H 1.2a), pin dây nối công tắc.
Tuần Tiết Ngày soạn 20/8/2010 Ngày dạy 23/8/2010 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. 2.Kĩ năng: Phân biệt được nguồn sáng, nêu thí dụ. 3.Thái độ(Giáo dục): Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế. II/ Chuẩn bị: 1.GV: Đèn pin, bảng phụ. 2.HS: Mỗi nhóm 1 hộp kín có đèn pin (H 1.2a), pin dây nối công tắc. III/Phương pháp dạy học: Vấn đáp, đàm thoại, trực quan,. . . IV/Tiến trình: 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: Không 3) Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ Hoạt động 1: ( Giới thiệu chương.) - Một người không bị bệnh tật gì về mắt, có khi nào mở mắt ra mà không thấy được vật để trước mắt không? (có ) - Khi nào nhìn thấy một vật? (khi có ánh sáng). + GV cho học sinh quan sát gương xem miếng bìa viết chữ gì? ( chữ mít ) - Anh trong gương có tính chất gì?(Sẽ học trong chương) *GVgiới thiệu 6vấn đề sẽ tìm hiểu trong chương I. Hoạt động 2: (Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?) + GV bật đèn pin ( h 1.1). - Ta có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra không? vì sao ? => Không, vì ánh sáng không chiếu trực tiếp từ đèn pin phát ra. Vậy khi nào ta nhận biết được ánh sáng + HS đọc SGK: “ Quan sát và thí nghiệm “ + HS thảo luận, trả lời C1 vào phiếu học tập. * GV giúp HS rút ra câu kết luận. - Vậy trong điều kiện nào thì ta nhìn thấy 1 vật ? NỘI DUNG BÀI HỌC I. Nhận biết ánh sáng: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Hoạt động 3:(Điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật.) + GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1.2a. + Từng nhóm thảo luận và trả lời C2. + GV giúp HS rút ra câu kết luận chung. ( vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta ). Hoạt động 4: (Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.) - GV yêu cầu HS nhận xét sự khác nhau giữa dây tóc đèn đang sáng và mảnh giấy trắng. Vật nào tự nó phát ra ánh sáng , vật nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó rồi hắt lại ánh sáng ? => Dây tóc đèn đang sáng tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng, mảnh giấy trắng là vật sáng . + Nhóm thảo luận và trả lời C3. * GV thông báo nguồn sáng, vật sáng là gì. * GV gọi HS cho VD một số nguồn sáng, vật sáng. II. Nhìn thấy một vật: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. III. Nguồn sáng và vật sáng : - Nguồn sáng: vật tự nó phát ra ánh sáng. - Vật sáng: vật tự phát ra ánh sáng hoặc hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó. 4) Củng cố và luyện tập: - Cho cá nhân HS trả lời câu C4,C5? => C4: Thanh đúng, vì tuy đèn có bật sáng nhưng không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt nên không nhìn thấy. => C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng, các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta nhìn thấy được. * GV hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết. * Ta nhận biết được vật đen vì nó được đặt bên cạnh những vật sáng khác. * GV hướng dẫn HS làm bài tập trong SBT (1.1 – 1.5). 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài: Phần ghi nhớ, vận dụng vào thực tế, làm bài tập. - Hoàn chỉnh bài tập trong SBT (1.1 – 1.5 ). - Xem trước bài “ Sự truyền ánh sáng “ + Anh sáng đi theo đường nào? + Cách biểu diễn một tia sáng ? + Chuẩn bị trước 1 đèn pin, ống trụ thẳng, ống cong, kim. Tuần 2 Tiết 2 Ngày soạn 20/8/2010 Ngày dạy 30/8/2010 SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I/Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng. -Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng. 2.Kĩ năng: - Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng. 3.Thái độ: - Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II/Chuẩn bị: 1. GV: Đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, 3 màn chắn, 3 kim ghim 2. HS: Mỗi nhóm đem một miếng mút nhỏ. III/ Phương pháp dạy học: - Vấn đáp đàm thoại, trực quan, diễn giảng IV/Tiến trình: 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: - Ta nhận biết ánh sáng khi nào ? Ta nhận thấy một vật khi nào ? (5đ) - Nguồn sáng , vật sáng là gì? (3đ) - Bài tập 1.2/SBT: (2đ) => Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. => Nguồn sáng: vật tự nó phát ra ánh sáng. Vât sáng : gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. => Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. 3) Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: (Tổ chức tình huống học tập) + GV cho HS đọc phần mở bài trong SGK. - Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải? + GV ghi lại ý kiến của HS lên bảng. Hoạt động 2:(Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng) - Dự đoán xem ánh sáng đi theo đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc? => HS sẽ nêu được ánh sáng truyền qua khe hở hẹp đi thẳng hoặc ánh sáng từ đèn phát ra đi thẳng. + GV yêu cầu HS chuẩn bị TN kiểm chứng. - HS quan sát dây tóc đèn qua ống thẳng, ống cong và thảo luận câu C1. => Ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc đèn đang phát sáng => ánh sáng từ dây tóc đèn qua ống thẳng tới mắt. => Ống cong: không nhìn thấy sáng vì ánh sáng không truyền theo đường cong. - Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? Ta làm TN như C2. + GV kiểm tra việc bố trí TN, HS làm TN như hình 2.2/SGK - Anh sáng truyền theo đường nào ? => Ba lỗ A,B,C thẳng hàng thì ánh sáng truyền theo đường thẳng. * Qua nhiều TN cho biết môi trường không khí, nước, thủy tinh, là môi trường trong suốt và đồng tính ( cùng KLR, có tính chất như nhau). Tuy nhiên không khí trong khí quyển là môi trường không đồng tính ). - Hãy ghi đầy đủ phần kết luận? -Từ đó nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Hoạt động 3:(Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng.) - Qui ước biểu diễn tia sáng như thế nào? => Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. + Trên thực tế ta thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng . Khi vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng. + GV vặn pha đèn pin tạo 2 tia sáng song song, 2 tia hội tụ, 2 tia phân kỳ. ( GV hướng dẫn HS rút đèn ra xa hoặc đẩy vào gần để tạo ra các chùm sáng theo ý muốn). - HS đọc và trả lời câu C3. I/ Đường truyền của ánh sáng: Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. II/Tia sáng và chùm sáng: *Qui ước: Biểu diễn tia sáng: Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. * Có 3 loại chùm sáng: a/ Chùm sáng song song: gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. b/ Chùm sáng hội tụ: gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. c/ Chùm sáng phân kỳ: gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. 4) Củng cố và luyện tập: Cho HS thảo luận, trả lời câu C4,C5? - C4: Anh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng (TN h2.1, 2.2/SGK). - C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. Kim 1 là vật chắn sáng kim 2, kim 2 là vật chắn sáng kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt. Đọc phần có thể em chưa biết, ánh sáng truyền đi trong không khí gần bằng 300.000 km/s. Hướng dẫn HS biết được quãng đường " Tính được thời gian ánh sáng truyền đi. 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - HS học thuộc ghi nhớ - Hoàn chỉnh lại từ C1 " C5 vào vở bài tập. - Làm bài tập 2.1 " 2.4 / SBT - Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 miếng bìa. - HS tìm hiểu: Tại sao có nhật thực, nguyệt thực? Tuần 3 Tiết 3 Ngày soạn 20/8/2010 Ngày dạy 06/9/2010 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. 2.Kĩ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng. Giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng. 3.Thái độ: Biết vận dụng vào cuộc sống. II/Chuẩn bị: 1.GV: Một đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. Tranh vẽ nhật thực, nguyệt thực. 2.HS: Mỗi nhóm chuẩn bị như trên. III/Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, trực quan, diễn giảng IV/ Tiến trình : 1)Ổ n định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? (6đ) -Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? (4đ) =>Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng => Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. -BT 2.1 (5đ) -BT 2.2 (5đ) => Không nhìn thấy vì ánh sáng từ đèn phát ra truyền đi theo đường thẳng CA. Mắt ở bên dưới đường CA nên ánh sáng từ đèn không truyền vào mắt được. Phải để mắt trên đường CA kéo dài. => Làm tương tự như cắm 3 kim thẳng hàng. Đội trưởng đứng trước người thứ nhất sẽ thấy người này che khuất tất cả những người khác trong hàng. 3)Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động1: Xây dựng tình huống . - Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, còn gọi là đồng hồ Mặt Trời ? Hoạt động 2:( Quan sát và hình thành khái niệm bóng tối.) + GV giới thiệu TN1 . - Yêu cầu HS đọc và tiến hành TN như SGK. + GV hướng dẫn HS để đèn ra xa " Bóng đèn rõ nét. - HS thảo luận trả lời C1? => Anh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn ánh sáng " vùng tối ( cho HS vẽ tia sáng từ đèn " vật cản " màn chắn). - HS điền vào chỗ trống trong nhận xét. - Vậy thế nào là bóng tối ? Hoạt động 3: Quan sát và hình thành khái niệm bóng nửa tối ( còn gọi la vùng bán dạ ) - HS đọc và làm TN2. - TN2 có hiện tượng gì khác TN1? => Đèn điện to ( nguồn sáng rộng hơn ) so màn chắn. - HS thảo luận trả lời C2. => Vùng bóng tối ở giữa màn chắn, vùng sáng ở ngoài cùng, vùng xen giữa bóng tối và vùng sáng là bóng nửa tối. - HS thảo luận rút ra nhận xét điền vào chỗ trống. Vậy thế nào là bóng nửa tối ? Hoạt động 4: ( Hình thành khái niệm nhật thực.) - Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất ? => Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất, Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. + GV thông báo khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên một đường thẳng thì ta có hiện tượng Nhật thực. + GV treo tranh H3.3 hướng dẫn cho HS thảo luận trả lời câu C3. + Gợi ý HS - Mặt Trời : Nguồn sáng - Mặt Tr ... ĐT đối với mạch điện song song: (8 pht) Trợ gip của GV Hoạt động của HS ND Hướng dẫn HS thực hiện như yêu cầu của SGK, kiểm tra xem HS lắp vôn kế đúng không. Yêu cầu HS mỗi phép đo đóng ngắt công tắc 2 lần, lấy 2 giá trị rồi tính trung bình cộng. Yêu cầu HS dựa vào bảng 1 rút ra nhận xét và ghi đầy đủ vào mẫu báo cáo. à Tiến hành đo HĐT theo mục 2 SGK. à Đo U12 2 lần, lấy gi trị trung bình. Đo U34 v UMN ghi vo bảng 1. D Thảo luận nhĩm, nhận xt v ghi vo bo co. 2. Đo HĐT đối với đoạn mạch song song: HĐT giữa 2 đầu các đèn mắc song song là bằng nhau v bằng HĐT giữa 2 điểm nối chung. U12 = U34 = UMN HĐ 3 : . Đo CĐDĐ đối với mạch điện song song: (12 pht) H Đ của GV H Đ của HS ND Yêu cầu HS sử dụng mạch đ mắc, tho bỏ vơn kế, mắc ampe kế lần lượt vào các vị trí và tiến hành theo yêu cầu nêu trong SGK. Yêu cầu HS mỗi phép đo đóng ngắt công tắc 2 lần, lấy 2 giá trị rồi tính trung bình cộng. Yu cầu cc nhĩm thảo luận v ghi nhận xt vo phiếu bo co. à Tiến hành đo CĐDĐ theo yêu cầu của SGK. à Đo mỗi giá trị 2 lần, lấy trung bình rồi ghi vo bảng bo co. D Thảo luận nhĩm, nhận xt v ghi vo bo co. 2. Đo CĐDĐ đối với đoạn mạch song song: CĐDĐ mạch chính bằng tổng các CĐDĐ mạch rẽ. I = I1 + I2 4) Củng cố và luyện tập: - Gv nhận xét về kết quả các phép đo, xử lí kết quả tính tóan. - Nêu lại các qui luật về hđt và cđdđ đối với đọan mạch song song + Hđt giữa hai đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hđt giữa hai điểm nối chung + Cđdđ mạch chính bằng tổng các cđdđ mạch rẽ. 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Làm các bài tập ở sách bài tập - Ôn lại các kiến thức từ tiết 19 đến tiết 32 chuẩn bị cho tiết sau “Ôn tập” V/ Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tiết: 32 Ngày dạy: THỰC HÀNH: ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐỌAN MẠCH SONG SONG I/ Mục tiêu 1) Kiến thức: Nêu được công thức về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện gồm hai đèn mắc song song. 2) Kĩ năng: Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song 3) Thái độ: Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, trung thực khi làm thí nghiệm. Xây dựng thái độ hợp tác cùng bạn trong nhóm, hào hứng trong học tập. II/ Chuẩn bị 1) Giáo viên: Bài giảng 2) Học sinh: Xem trước bài III/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình IV/ Tiến trình 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở phần 1 mẫu báo cáo (9 điểm) . . . . hiệu điện thế . . . . . . . . dương . . . . . . . . . cường độ dòng điện. . . . . nối tiếp . . . . dương . . . . 3) Giảng bài mới: Họat động 1: Tạo tình huống học tập * Giáo viên giới thiệu nội dung bài thực hành gồm hai phần: Mắc mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, đo cđdđ qua mỗi đèn và qua mạch chính. Đo hđt giữa hai cực của mỗi bóng đèn và hđt giữa hai đầu chung của hai bóng đèn. - Nhưng thế nào là 2 bóng đèn mắc song song? Họat động 2: Tìm hiểu cách mắc hai bóng đèn song song vào mạch điện - Các nhóm thảo luận trả lời nội dung câu hỏi C1 Họat động 3: Đo hđt đối với đọan mạch song song + Học sinh vẽ sơ đồ mạch điện có mắc hai vôn kế để đo hđt ở hai đầu mỗi bóng đèn - Có thể chỉ dùng 1 vôn kế mà đo được hđt ở cả hai đầu bóng đèn không? (học sinh vẽ lại sơ đồ này) + Các nhóm tiến hành đo hđt và ghi lại kết quả ở bảng 1 vào mẫu báo cáo + Các nhóm thảo luận hòan chỉnh C2 Họat động 4: Đo cđdđ đối với đọan mạch song song + Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ hình 28.2 và tiến hành thí nghiệm theo chỉ dẫn ở mục 3 trang 80 sgk + Điền kết quả đo vào bảng 3 và rút ra nhận xét ghi vào báo cáo I/ Mắc song song hai bóng đèn C1: - Điểm M, N là 2 điểm nối chung của các bóng đèn - Các mạch rẽ là M12N và M34N - Mạch chính gồm đọan nối điểm M với cực dương và đọan nối điểm N qua công tắc tới cực âm của nguồn. II/ Đo hđt đối với đọan mạch song song Nhận xét: Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hđt giữa hai điểm nối chung U12 = U34= UMN III/ Đo cđdđ đối với đọan mạch song song Nhận xét: Cđdđ mạch chính bằng tổng các cđdđ mạch rẽ I= I1+ I2 4) Củng cố và luyện tập: - Gv nhận xét về kết quả các phép đo, xử lí kết quả tính tóan. - Nêu lại các qui luật về hđt và cđdđ đối với đọan mạch song song + Hđt giữa hai đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hđt giữa hai điểm nối chung + Cđdđ mạch chính bằng tổng các cđdđ mạch rẽ. 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Làm các bài tập ở sách bài tập - Ôn lại các kiến thức từ tiết 19 đến tiết 32 chuẩn bị cho tiết sau “Ôn tập” V/ Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tiết: 33 Ngày dạy: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I/ Mục tiêu 1) Kiến thức: Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người Biết và thực hiện 1 số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện 2) Kĩ năng: An toàn khi sử dụng điện 3) Thái độ: Nghiêm túc trong học tập II/ Chuẩn bị 1) Giáo viên: một số loại cầu chì bộ nguồn 6v 1 bóng đèn 6v 1 công tắc 5 đoạn dây 1 bút thử điện 2) Học sinh: xem trước bài ở nhà III/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan IV/ Tiến trình 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: - Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp có đặc điểm gì? Trả lời: Trong đoạn mạch nối tiếp, dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch Đối với đoạn mạch gồm hai đèn nối tiếp , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn 3) Giảng bài mới: Hoạt động1: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người -Cho hs trả lời C1 +C1: khi đưa đầu của bút thử điện vào lỗ mắc với dây nóng của ổ lấy điện -Cho các nhóm thảo luận điền hoàn chỉnh nhận xét -Cho hs nhắc lại 5 tác dụng của dòng điện đã học -Cho hs đọc sgk về mức độ tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người Hoạt động 2 : Tìm hiểu hoạt động đoản mạch -Cho hs làm TN như hướng dẫn sgk (h29.2) -Thảo luận về các tác hại của hiện tượng đoản mạch -Cho hs trả lời C2 +C2: lớn hơn -Ôn lại cho hs tác dụng của cầu chì *Gv làm TN như h29.3 hs quan sát trả lời C3 +C3: cầu chì nóng lên , chảy đứt và ngắt mạch -Cho hs quan sát h29.4 và 1 số cầu chì thật trả lời C4 +C4: dòng điện có cường độ vượt quá giá trị đó thì cầu chì sẽ đứt -Hs xem lại bài tập 24 trả lời C5 +C5: nên dùng cầu chì có ghi số 1.2A hoặc 1.5A Hoạt động 3: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện -Hs đọc sgk trả lời C6 I/ Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm II/ Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì III/ Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện 4) Củng cố và luyện tập: - Đọc ghi nhớ sgk - Đọc có thể em chưa biết - Làm bài tập sbt 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Ôn tập tổng kết chương 3 V/ Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tiết: 35 Ngày dạy: TỔNG KẾT CHƯƠNG III ĐIỆN HỌC I/ Mục tiêu 1) Kiến thức: Củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương điện học 2) Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề liên quan 3) Thái độ: Nghiêm túc trong học tập II/ Chuẩn bị 1) Giáo viên: Một số câu hỏi, bài tập 2) Học sinh: Ôn tập chương III III/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình IV/ Tiến trình 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: Không 3) Giảng bài mới: Hoạt động 1: Tự kiểm tra - Gọi hs lần lượt trả lời các câu hỏi (phần ghi nhớ sgk) phần chuẩn bị tự kiểm tra sgk Hoạt động 2: Vận dụng - Gọi hs trả lời câu 1 - Câu 2 - Câu 3 - Câu 4 - Câu 5 - Câu 6 - Câu 7 Hoạt động 3:Trò chơi ô chữ - Chia cả lớp thành 4 đội cho mỗi đội chọn 1 hàng ngang bất kỳ.Trong thời gian qui định nếu điền từ vào đúng hàng ngang đó thì được 1 điểm, sai không được điểm I/ Tự kiểm tra II/ Bài tập 1) D 2) a/ (-) cho B b/ (-) cho A c/(+) cho B d/(+) cho A 3) Mảnh nilông bị nhiễm điện âm , nhận thêm electron 4) Sơ đồ C 5) Thí ngiệm C 6) Dùng nguồn điện 6v là phù hợp nhất 7) A2 là 0.35A – 0.12A = 0.23A III/ Trò chơi ô chữ Cực dương An toàn điện Vật dẫn điện Phát sáng Lực đẩy Nhiệt Nguồn điện Vôn kế Từ hàng dọc dòng điện 4) Củng cố và luyện tập: Các nhóm đặt câu hỏi thảo luận lẫn nhau 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Xem lại toàn bộ nội dung kiến thức đã ôn tập V/ Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: