Giáo án Vật lý 7 - Tiết 1 đến tiết 33

Giáo án Vật lý 7 - Tiết 1 đến tiết 33

I – MỤC TIÊU

1- Kiến thức

- Bằng thí nghiệm, học sinh nhận thấy : muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhận thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.

2- Kỹ năng

- Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.

3-Thái độ

- Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được

II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

Mỗi nhóm : Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin

 

doc 78 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1030Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Tiết 1 đến tiết 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần1 – tiết 1
Ngày soạn : 
Chương i: Quang học
Bài 1
Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng
I – Mục tiêu
1- Kiến thức
- Bằng thí nghiệm, học sinh nhận thấy : muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhận thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
2- Kỹ năng
- Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
3-Thái độ
- Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được
II – chuẩn bị của GV và HS
Mỗi nhóm : Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin
III – Tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra.
- Gv: Kiẻm tra SGK, vở ghi của HS.
- Gv: Hướng dẫn Hs cách học ở lớp, ở nhà, cách ghi bài.
3. Bài mới.
- Yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin của chương
- GV yêu cầu 2-3 HS nhắc lại
- GV nhắc lại nội dung trọng tâm của chương
HS quan sát hình vẽ đầu chương.
- Gv: ? Trong gương là chưc mít đ trong tờ giấy là chữ gì ?
- Gv: Yêu cầu HS đọc tình huống của bài và dự đoán xem bạn nào trả lời đúng, bạn nào trả lời sai 
- HS nêu dự đoán của mình
GV ghi các dự đoán của HS lên bảng
GV để biết bạn nào sai ta hãy tìm hiểu xem khi nào nhận biết được ánh sáng?
Hoạt động của Gv và Hs
Kiến thức cơ bản.
- Gv y/c Hs n/c mục I
- HS đọc hướng dẫn SGK
- Gv: ? Trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng ?
HS đọc 4 trường hợp được nêu trong SGK và dựa vào quan sát thực tế của mình để trả lời
- Gv y/c Hs làm câu C1
- HS thảo luận để trả lời C1
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận.
I. Nhận biết ánh sáng
1. Quan sát và thí nghiệm.
Trường hợp 2,3
C1: Trường hợp 2 và 3 có đk giống nhau là: Có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt.
2. Kết luận
Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
GV ta nhận biết as khi có as từ vật truyền đến mắt ta. Vây, nhìn thấy một vật có cần as từ vật đến mắt ta không? Nếu có thì as phải đi từ đâu ?
- Gv y/c Hs q/s H1.2
- HS quan sát hình 1.2
- Gv: ? Nêu cách bố trí thí nghiệm ?
- HS làm theo lệch C2 ?
HS lắp TN như SGK, GV hướng dẫn để HS đặt mắt gần ống
- Gv y/c Hs nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp kín ?
Nhớ lại : as không đến mắt có nhìn thấy as không ?
- Gv? Khi nào ta nhìn thấy một vật ?
- Hs trả lời, rút ra kết luận.
- Gv chuẩn kiến thức.
II.Nhìn thấy một vật
Thí nghiệm
C2: 
Đèn sáng: Có nhìn thấy.
Đèn tắt: Không nhìn thấy.
đ as chiếu đến tờ giấy trắng đ as từ tờ giấy trắng đến mắt thì nhìn thấy giấy trắng
Kết luận : Ta nhìn thấy một vật khi có as từ vật truyền vào mắt ta
- Gv y/c Hs làm TN H1.3
- HS làm TN 1.3 
- Gv: ? có nhìn thấy bóng đèn sáng ?
- Hs trả lời
- Gv: TN 1.2a và 1.3 : ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng. Vậy chúng có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau ?
- Hs thảo luận theo nhóm trả lời câu C3.
- Gv y/c Hs rút ra KL.
- Hs rút ra Kl
Gv y/c Hs làm câu C4, C5
Hs thực hiện
Gv lấy kq.
Hs trả lời
Gv chuẩn kiến thức.
III. Nguồn sáng và vật sáng
+ Giống: Cả hai đều có ánh sáng truyền tới mắt.
+ Khác: * Giấy trắng là do as từ đèn truyền tới rồi as từ giấy trắng truyền tới mắt’giấy trắng không tự phát ra as
 * Dây tóc bóng đèn, tự nó ,phát ra as
Kết luận: - Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng
- Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
IV. Vận dụng.
C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy đèn có bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta, không có as từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy.
C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được.
4. Củng cố.
? Ta nhận biết được as khi nào?
? Ta nhìn thấy một vật khi nào?
? Nguồn sáng?
? Vật sáng?
2. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK
- Trả lời lại các câu hỏi SGK
- Làm HSết các bài tập trong SBT
- Đọc mục "có thể em chưa biết"
- Đọc trước bài SGK
Ngày .. thángnăm 2008.
Ký duyệt
Tuần 2 – tiết 2
Ngày soạn :. 
Bài 2
Sự truyền ánh sáng
I – Mục tiêu
1.Kiến thức
- Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế.
- Nhận biết được đặc điểm của ba loại chùm sáng.
2.Kỹ năng
- Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.
- Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng một hiện tượng về ánh sáng.
3.Thái độ
- Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II – chuẩn bị của GV và HS
Mỗi nhóm :
- 1 ống nhựa cong, một ống nhựa thẳng ỉ3mm, dài 200 mm.
- 1 nguồn sáng dùng đèn pin.
- 3 màn chắn có đục lỗ như nhau.
- 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to.
III –hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? Khi nào ta nhìn thấy vật ?
Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy hiện tượng vệt sáng trong khói hương (hoặc đám bụi ban đêm)
- Chữa bài tập 1.2 SBT
- Kiểm tra vở bài tập của một số HS
3 Bài mới. 
Gv. Tổ chức tình huống học tập :
Vào bài như SGK
Hoạt động của Gv và Hs
Kiến thức cơ bản
- Gv y/c Hs nêu dự đoán đường truyền của as
- HS dự đoán đường truyền của ánh sáng.
- Gv: ? Hãy nêu phương án kiểm tra ?
- Hs nêu phương án
- Gv chỉ ra phương án thực hiện được
- HS đọc thông tin và quan sát TN H2.1
- HS làm thí nghiệm kiểm chứng :
* Hoạt động cá nhân lần lượt cho mỗi HS quan sát
* HS làm việc cá nhân C1.
- Gv: ?Tại sao ?
- Hs trả lời.
- Gv:Không có ống thẳng thì as có truyền đi theo đường thẳng không ? Có phương án nào kiểm tra được điều đó không ?
(Nếu phương án HS đưa ra không thực hiện được thì làm theo phương án SGK)
- HS tiến hành làm TN H2.2
- Gv: ? ánh sáng chỉ truyền theo đường nào?
GV thông báo qua TN : Môi trường không khí, nước, tấm kính trong đ gọi là môi trường trong suốt.
Mọi vị trí trong môi trường đó có cùng tính chất (đồng tính )
đ Định luật truyền thẳng as
- Gv y/c Hs n/c thông tin trong phần II
- HS đọc thông tin phần II
- Gv: ? Quy ước tia sáng như thế nào ?
- HS vẽ đường truyền của tia sáng từ điểm sáng S đến điểm sáng M
- Gv: ? Có mấy loại chùm sáng? Là những loại nào ?
- Gv: ? C3 ?
- Gv y/c Hs làm câu C4và C5
- HS làm việc cá nhân C4 và thảo luận theo nhóm C5
- Gv: Gợi ý C5 : đầu tiên cắm hai cái kim thẳng đứng trên một tờ giấy. Dùng mắt ngắm sao cho cái kim thứ nhất che khuất cái kim thứ hai. Sau đó chuyển cái kim thứ 3 đến vị trí bị cái kim thứ nhất che khuất. Dựa vào : as truyền đi theo đường thẳng
I.Đường truyền của ánh sáng
1. Thí nghiệm
- TN1 H2.1
TN2 H2.2 trang 6 SGK
Kết luận :
Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng
Định luật truyền thẳng ánh sáng
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
II. Tia sáng và chùm sáng
1. Tia sáng
- Quy ước (SGK)
2. Các loại chùm sáng
- Chùm sáng song song
- Chùm sáng phân kì
- Chùm sáng hội tụ
III. Vận dụng.
4. Củng cố.
? Địng luật truyền thẳng as?
? Biểu diễn đường truyền của as?
? Khi ngắm phân đội em xếp thẳng hàng, em phải làm ntn? Giải thích?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK
- Trả lời lại các câu hỏi SGK
- Làm hết các bài tập trong SBT
- Đọc mục "có thể em chưa biết"
- Đọc trước bài SGK
Ngày .. thángnăm 2008.
Ký duyệt
Tuần 3 – tiết 3 
Ngày soạn : 
Bài 3
ứng dụng định luật
Truyền thẳng của ánh sáng
I – Mục tiêu
1.Kiến thức
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực
2.Kỹ năng
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng vào giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Thái độ: Ham thích tìm hiểu khoa học kỹ thuật.
II – chuẩn bị 
Mỗi nhóm :
- 1 đèn pin
- 1 cây nến (thay bằng 1 vật hình trụ)
- 1 vật cản bằng bìa dày
- 1 màn chắn
Cả lớp : 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực
III –hoạt động dạy học
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu kết luận bài 2. chữa bài tập 2.1, 2.2
- Chữa bài tập 2.3, 2.4.
3 Bài mới.
Gv. Tổ chức tình huống học tập :
Trong thiên nhiên có rất nhiều hiện tượng kì thú, chẳng hạn ban ngày trời đang nắng bỗng tối sầm, hay ban đêm trời đang sáng trăng bỗng trở lên đen như mực.Đó là hiện tượng gì?
- HS trả lời. Sau đó GV: Tại sao có hiện tượng đó?
Hoạt động của Gv và Hs
Kiến thức cơ bản
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3.1 và nghiên cứu SGK.
? Dụng cụ thí nghiệm gồm những gì?
? Cách bố trí thí nghiệm?
- Hs trả lời
Hs đại diện các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm. Các nhóm tiến hành TN theo sự hướng dẫn của GV.
? Kết quả TN?
?Trả lời C1?
đ Nhận xét?
- Hs thực hiện
- HS quan sát GV làm TN2 ( hình 3.2)
- C2?
- đ Nhận xét?
- GV chốt lại: bóng tối, bóng nửa tối
I. Bóng tối - Bóng nửa tối
1. TN1
đ Nhận xét: Trên màn chắn phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối.
2. TN2
đ Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là vùng bóng nửa tối.
- Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, Mặt Trời và TĐ?
- TĐ quay xung quanh Mtrời, MTrăng quay xung quanh TĐ
- Nhật thực xảy ra khi nào? Khi nào có nhật thực toàn phần, một phần?
- C3?
- Khi nào có hiện tượng nguyệt thực?
- C4?
- GV làm lại TN ở hình 3.2. Di chuyển tấm bìa lại gần màn chắn Yêu cầu HS quan sát bóng tối và bóng nửa tối trên màn, xem chúng thay đổi như thế nào?
- Gv: ? C6?
- Gv gợi ý: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng
II. Nhật thực - nguyệt thực
1. Nhật thực
- Xảy ra khi TĐ rơi vào vùng bóng đen của MTrăng
- Nhật thực một phần: Đứng trong vùng nửa tối nhìn thấy một phần Mtrời.
- Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng bóng tối không nhìn thấy Mtrời
2. Nghuyệt thực.
Mặt trời, Trái đất, Mặt trăng nằm trên một đường thẳng.
III. Vận dụng
4. Củng cố :
- HS trả lời bằng phiếu học tập đ thu nhanh 1 vài HS làm nhanh.
- Bóng tối nằm ở sau vật  không nhận được ánh sáng từ .
- Bóng nửa tối nằm  nhận 
- Nhật thực là do Mtrời, MT,TĐ sắp xếp theo thứ tự trên đường thẳng .
- Nguyệt thực là do MT, MT, TĐ sắp xếp theo thứ tự trên đường thẳng:
- Nguyệt thực là do MT, MT, TĐ sắp xếp theo thứ tự trên đường thẳng:
- Nguyên nhân chung: ánh sáng truyền theo đường thẳng.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK
- Trả lời lại các câu hỏi SGK
- Làm hết các bài tập trong SBT
- Đọc mục "có thể em chưa biết"
- Đọc trước bài 4 SGK
Ngày .. thángnăm 2008.
Ký duyệt
Tuần 4 – tiết 4
Ngày soạn :. 
Bài 4
định luật phản xạ ánh ... ế?
*) Tổ chức tình huống học tập :
GV : Đưa ra một bóng đèn trên có ghi các giá trị điện định mức
Em có biết ý nghĩa của các con số này không?
3. Bài mới
HS đọc thông tin mục 1
Và làm TN theo nhóm
C1?
HS trả lời C1
HS đọc thông tin mục 2 và làm TN hình 26.2
Gv kiểm tra cách mắc của các nhóm ( sau khi GV kiểm tra xong thì HS mới được đóng khoá K )
C2? Và hoàn thành bảng 1 SGK
C3?
Hiệu điện thế và cường độ dòng điện có quan hệ với nhau như thế nào?
Khi nào có dòng điện chạy trong mạch điện kín
Trên đèn có ghi 6V, con số đó có ý nghiã gì?
Số ghi trên mỗi dụg cụ dùng điện có ý nghĩa gì?
GV: Cho HS quan sát số ghi trên mỗi nguồn điện và số ghi trên bóng đèn
Em có nhận xét gì ?
C4?
I. HIệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
1.Thí nghiệm 1
C1
Uđ = 0
2. Thí nghiệm 2
Điền kết quả vào bảng
3. Kết luận
Đối với một bóng đèn nhất định thì I tỉ lệ với U
Trong mạch kín khi có U thì có I
 Số ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện là Uđm
C4
C5?
HS làm việc trả lời theo nhóm
GV hướng dẫn, nhận xét câu trả lời của HS
- HS thảo luận nhóm trả lời câu C6, C7, C8
 HS nhận xét
GV chốt câu trả lời đúng
II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước
Câu 5 :
chênh lệch mức nước  dòng nước
Hiệu điện thế ..dòng điện
Chênh lệch mức nước hiệu điện thế dòng điện
III. Vận dụng
C6: C
C7: A
C8: C
4. Tổng kết
? Khi nào thì có dòng điện chaỵ trong mạch kín?
Đối với một vật dẫn nhất định thì I và U có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Số ghi trên dụng cụ dùng điện là gì?
- Yêu cầu HS nhắc lại những điểm cần nhớ trong bài học
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK
- Trả lời lại các câu hỏi SGK
- Làm hết các bài tập trong SBT
- Đọc mục "có thể em chưa biết"
- Đọc trước bài 27 SGK
Tuần 32
tiết 31
Ngày soạn : 2/ 04/ 2009
Bài 27
Thực hành : đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế
đối với đoạn mach mắc nối tiếp
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
-Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn
- Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc nốitiếp
2.Kỹ năng : Mắc mạch điện theo sơ đồ
3.Thái độ
- Nghiêm túc, tinh thần hợp tác chặt chẽ trong nhóm
- Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống
II. chuẩn bị của GV và HS
Mỗi nhóm :
- 1 nguồn điện : 2pin (1.5V)
- 2 bóng đèn pin cùng loại như nhau.
- 1 vôn kế, 1 ampekế có GHĐ phù hợp
- 1 công tắc, 9 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện
Cả lớp:
- Mỗi HS chuẩn bị sẵn 1 mẫu báo cáo như ở cuối bài
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, 1 công tắc,một bóng đèn, 1 ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện,một vôn kế dùng để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
*) Tổ chức tình huống học tập :
 Gv mắc một mạch điện như hình 27.1a và giới thiệu đó là mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp
ĐVĐ :Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp có đặc điểmgì?
3. Bài mới
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cơ bản
HS quan sát hình 27.2a, b,
Dụng cụ ?
Đ1, Đ2 mắc như thế gọi là mắc nối tiếp
C1?
C2? – Hoàn thiện vào mẫu báo cáo
HS tiến hành TN theo sơ đồ đã vẽ
HS đọc thông tin mục 2 SGK
GV hướng dẫn Hs điền vào mẫu báo cáo
HS tiến hành thí nghiệm và hoàn thành vào mẫu báo cáo
HS nghiên cứu thông tin phần 3
Làm TN và hoàn thành C4 vào mẫu báo cáo thực hành
I.Mắc nối tiếp hai bóng đèn
Dụng cụ :
- Tiến hành:
2. Đo I đối với mạch mắc nối tiếp
- Nhận xét : Trong mạch mắc nối tiếp, dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí của mạch điện
 I1 = I 2= I3
3.Đo U đối với đoạn mạch mắc nối tiếp
Nhận xét : Trong mạch mắc nối tiếp
U= U1+ U2
4. Tổng kết
Biểu điểm chấm báo cáo thực hành
Nội dung
Điểm
Ghi chú
- Trả lời đúng các câu hỏi 
- Có kết quả đo I chính xác, sơ đồ mạch điện đúng
- Có kết quả đo U chính xác, sơ đồ mạch điện đúng
- Rút ra được kết luận tương ứng từng phần đúng
- Thái độ thực hành tốt 
2 đ
2 đ
2 đ
1 đ
3 đ
- Mỗi ý đúng 0,2 đ
- Mỗi ý đúng 0,5 đ
- Tuỳ vào thái độ TH của Hs có thể cho các thang điểm khác nhau ( theo HD thực hành )
 5. Hướng dẫn học tập
- Đọc trước bài TH đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song
- Viết sẵn mẫu báo cáo TH
- Làm bài tập trong SBT
- Ôn tập theo chuẩn bị KT học kì
Tuần 33 
Tiết 32
Ngày soạn : 10/ 04/ 2009 
Bài 28
Thực hành đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện
đối với đoạn mạch song song
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết mắc đúng hai bóng đèn song song
Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc hai bóng đèn song song
2. Kĩ năng: 
- Mắc mạch điện song song, sử dụng vôn kế và ampe kế.
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống
II. chuẩn bị của GV và HS
Mỗi nhóm :
- 1 nguồn điện : 2pin (1.5V)
- 2 bóng đèn pin cùng loại như nhau.
- 1 vôn kế, 1 ampekế có GHĐ phù hợp
- 1 công tắc, 9 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Trả và nhận xét kết quả báo cáo thực hành bài 27
*) Tổ chức tình huống học tập :
 Bài trước chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm của đoạn mạch mắc nối tiếp. Trong bài học hôm nay, chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu các đặc trưng của đoạn mạch mắc song song
3. Bài mới
1. Tìm hiểu và mắc mạch điện song song với 2 bóng đèn
Hoạt động của GV- HS
Hs quan sát mạch điện hình 28.1a,b để nhận biết hai bóng đèn mắc song song.
Hai điểm nào là hai điểm nối chung của các bóng đèn?
GV : Đoạn mạch nối mỗi bóng đèn với hai điểm chung gọi là mạch rẽ, đoạn mạch nối hai điểm chung với nguồn điện gọi là mạch chính.
Hãy chỉ ra mạch chính,mạch rẽ trên mạch điện?
Hs mắc mạch điện hình 28.1
GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm yếu.
Nội dung cơ bản
1. Mắc song song hai bóng đèn
Dụng cụ :
Sơ đồ mạch điện ( hình 28.1)
2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc song song
HS quan sát mạch điện hình vẽ 28.1b và mắc mạch điện 
HS đọc thông tin C3 và làmTN
HS làm việc theo nhóm
GV kiểm tra cách mắc vôn kế của các nhóm .Lưu ý mắc đúng chốt của vôn kế vào mạch điện,khi kim vôn kế đứng yên thì mới đọc kết quả
- Hs làm TN và ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành.
2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song
- Nhận xét : Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn mắc song song bằng nhau
3. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song
Muốn đo cường độ dòng điện qua mạch rẽ phải mắc ampekế như thế nào?
HS quan sát sơ đồ hình 28.2
Cácnhómtiến hành TN và ghi lại kết quả vào mục 3 trong mẫu báo cáo
3. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song
4. Tổng kết
Biểu điểm chấm báo cáo thực hành
Nội dung
Điểm
Ghi chú
- Trả lời đúng các câu hỏi 
- Có kết quả đo U chính xác, sơ đồ mạch điện đúng
- Có kết quả đo I chính xác, sơ đồ mạch điện đúng
- Rút ra được kết luận tương ứng từng phần đúng
- Thái độ thực hành tốt 
2 đ
2 đ
2 đ
1 đ
3 đ
- Mỗi ý đúng 0,4 đ
- Mỗi ý đúng 0,5 đ
- Tuỳ vào thái độ TH của Hs có thể cho các thang điểm khác nhau ( theo HD thực hành )
- HS hoàn thành nốt các phần còn lại trong mẫu báo cáo
- Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện có đặc điểm gì?
5. Hướng dẫn học tập
- Đọc trước bài 29
- Làm bài tập trong SBT
- Ôn tập theo chuẩn bị KT học kì
Tuần 34
tiết 33
Ngày soạn :16/ 04/ 2009 
Bài 29
An toàn khi sử dụng điện
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Biết giới hạn nguy hiểm khi sử dụng điện đối với cơ thể người
- Biết sử dụng cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch
- Biết và thực hiện một số quy tắc ban đầu để thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
2.Kỹ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
 3.Thái độ:
- Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống
II. chuẩn bị của GV và HS
Mỗi nhóm :
- 2 pin, 1 mô hình “người điện”, 1 công tắc, 1 bóng đèn pin
-1 ampekế, 1 cầu chì ghi dưới hoặc bằng 0.5A
- 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện
Cả lớp:
- 1 số loại cầu chì có ghi (A), trong đó có loại 1A
- 1 ácquy 6 V hay 12V hoặc máy chỉnh lưu hạ thế
- 1 bóng đèn 6 V hay 12 V
- 1 công tắc
- 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện
- 1 bút thử điện
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
*) Tổ chức tình huống học tập :
GV đặt vấn đề như SGK
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cơ bản
- GV cắm bút thử điện vào một trong hai lỗ của ổ lấy điện để hs quan sát và trả lời câu hỏi C1
GV yêu cầu hs làm TN với mô hình người điện, viết đầy đủ nhận xét các bước như yêu cầu SGK.
GV cho hs ôn tập về tác động sinh lí của dòng điện
- Hs nêu các tác động sinh lí của dòng điện.
Yêu cầu hs đọc thông tin SGK về mức độ tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
GV chốt câu trả lời.
GV làm TN hình 29.2 với mô hình ‘‘người điện”.
HS quan sát TN đọc I1= ?
GV giới thiệu hiện tượng đoản mạch, đóng khoá K, yêu cầu hs đọc I2 = ?
HS trả lời nhận xét như yêu cầu SGK.
GV cho hs thả luận nhóm trình bày tác hại của hiện tượng đoản mạch.
HS nhận xét
GV chốt ý kiến.
GV chính vì những tác hại khi dòng điện quá lớn nên ta phải có thiết bị để bảo vệ các dụng cụ điện.
GV giới thiệu tác dụng của cầu chì.
Kí hiệu cầu chì trong sđ mạch điện:	
GV hướng dẫn hs ôn tập trả lời các câu hỏi C3, C4, C5 về tác dụng của cầu chì.
Hs thảo luận nhóm trả lời.
Hs nhận xét
GV chốt kiếm thức.
Hs đọc thông tin SGK, nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
GV cùng hs phân tích giúp hs hiểu bài.
Yêu cầu hs vận dung làm câu C6
I. Dòng điện di qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm
1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người
 C1: Đèn bút thử điện sáng khi đưa đầu bút thử điện vào lỗ mắc với dây nóng.
Nhận xét:chạy qua.bất cứ
2. Giới hạn nguy hiểm khi đi qua cơ thể người.
II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì
1. Hiện tượng đoản mạch ( ngắn mạch).
C2
Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có cường độ lớn hơn.
Các tác hại của hiện tượng đoản mạch:
- Cường độ dòng điện quá lớn có thể là chảy hoặc cháy vỏ bọc cách điện hoả hoạn.
- Cháy day tóc bóng đènvà các thiết bị điện khi đang sử dụng.
2. Tác dụng của cầu chì.
Kí hiệu cầu chì trong sđ mạch điện:
C3: Khi đoản mạch xảy ra trong sơ đồ H29. 3 có hiện tượng đoản mạch làm cầu chì nóng lên, chảy và đứt, là ngắt dòng điện.
C4: ý nghĩa các số ghi trên cầu chì: Dòng điện có cường độ vượt quá giá trị đó làm cầu chì bị đướt.
C5
III. Quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
C6.
4. Tổng Kết
- GV hệ thống kiến thức bài học.
- Hs đọc phần ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK
- Trả lời lại các câu hỏi SGK
- Làm hết các bài tập trong SBT
- Đọc mục "có thể em chưa biết"
- Đọc trước bài SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an vat li 7.doc