Giáo án Vật lý 8 tiết số 2: Vận tốc

Giáo án Vật lý 8 tiết số 2: Vận tốc

 Tiết : 2 VẬN TỐC

I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ.

Nắm vững công thức tính vận tốc.

2.Kỷ năng: Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian

3.Thái độ: Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán

II. Chuẩn bị:

 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 1258Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 8 tiết số 2: Vận tốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/8/2010 
 Ngày gi¶ng: 30/8/2010 
 Tiết : 2	VẬN TỐC
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ.
Nắm vững công thức tính vận tốc.
2.Kỷ năng: Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian
3.Thái độ: Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán
II. Chuẩn bị:
	1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK.
	2. Học sinh: 
III. Giảng dạy:
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra Bài cũ
	GV: Hãy nêu phần kết luận bài: Chuyển động cơ học? Ta đi xe đạp trên đường thì ta chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc
	HS: Trả lời
	GV: Nhận xét ghi điểm
	3. Tình huống bài mới
	Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới.
4. Bài mới:
ho¹t ®éng cña thµy, trß
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc.
 GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên bảng.
 HS: Quan sát
 GV: Các em thảo luận và điền vào
 cột 4 và 5.
 HS: Thảo luận
 GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn?
 HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm hơn.
 GV: cho HS xếp hạng vào cột 4.
 GV: Hãy tính quãng đường hs chạy được trong 1 giây? 
 HS: Dùng công thức: Quãng đường chạy/ thời gian chạy.
 GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy Quãng đường/1s là gì?
 GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s gọi là vận tốc.
 GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3
 HS: (1) Nhanh (2) chậm
 (3) Quãng đường (4) đơn vị
 HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc:
 GV: Cho HS đọc phần này và cho HS ghi phần này vào vở.
 HS: ghi
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc:
Treo bảng 2.2 lên bảng
 GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3 chấm.
 HS: Lên bảng thực hiện
 GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc và tốc kế.
 GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp 10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì?
 HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa.
GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của chúng ta, cái nào là tốc kế
 HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu phần vận dụng:
 GV: cho HS thảo luận C6
 HS: thảo luận 2 phút
 GV: gọi HS lên bảng tóm tắt và giải 
 HS: lên bảng thực hiện
 GV: Các HS khác làm vào giấy nháp.
 GV: Cho HS thảo luận C7.
 HS: thảo luận trong 2 phút
 GV: Em nào tóm tắt được bài này?
 HS: Lên bảng tóm tắt
 GV: Em nào giải được bài này?
 HS: Lên bảng giải. Các em khác làm vào nháp
 GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8.
I/ Vận tốc là gì? 
 C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất.
 C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho thời gian chạy được.
 C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động.
(1) Nhanh (2) Chậm
(3) Quãng đường (4) đơn vị
II/ Công thức tính vận tốc:
 v = Trong đó V: vận tốc
 S: Quãng đường
 t: thời gian
III/ Đơn vị vận tốc:
Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/h (km/h)
C4:m/phót ,km/h ,km/s , cm/s
C5: a) ®iÒu ®ã cho biÕt trong 1 h «t« ®i d­îc 36 km, xe ®¹p ®i d­îc 10,8 km. trong 1s tµu ho¶ ®i ®­îc 10m
b) Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa
Vận tốc xe đạp nhỏ hơn.
 C6: Tóm tắt:
t=1,5h; s= 81 km
Tính v = km/h, m/s
Giải:
Áp dụng: 
 v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h
 = 15m/s
C7: Tóm tắt 
t = 40phút = 2/3h
v= 12 km/h
Giải:
Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t
 = 12 x 2/3 = 8 km
 C8: Tóm tắt:
v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ
Tính s =?
Giải:
Áp dụng: v = s/t => s= v .t 
 = 4 x ½ = 2 (km) 
HOẠT Đ«NG 5: Củng cố. Hướng dẫn tự học
Củng cố: 
Hệ thống lại cho học sinh những kiến thức chính.
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”
Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT
Bài sắp học: Chuyển động đều, chuyển động không đều.
®äc vµ nghiªn cøu tr­íc

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 2.doc