A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Mô tả một TN thể hiện tác dụng từ của một dòng điện.
- Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người.
2.Kỹ năng:
- Quan sát nhận xét
3.Thái độ:
- Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an toàn.
B.Đồ dùng dạy học :
GV :+ 1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, 1 vài vật nhỏ bằng sắt, thép.
+ 1 chuông điện, + 1Bộ chỉnh lưu hạ thế
+1 bình điện phân đựng dung dịch CuSO4
+ 1 công tắc, 1 bóng đèn loại 6V
+ 6 dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
+ Tranh vẽ phóng to H23.2 ( chuông điện )
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
+ 1 chuông điện
C.Tổ chức giờ học:
Ngày soạn: 4/03/2010 Ngày giảng:5/03/2010 Tiết 25 -tác dụng từ - tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Mô tả một TN thể hiện tác dụng từ của một dòng điện. - Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người. 2.Kỹ năng: - Quan sát nhận xét 3.Thái độ: - Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an toàn. B.Đồ dùng dạy học : GV :+ 1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, 1 vài vật nhỏ bằng sắt, thép. + 1 chuông điện, + 1Bộ chỉnh lưu hạ thế +1 bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 + 1 công tắc, 1 bóng đèn loại 6V + 6 dây dẫn có vỏ bọc cách điện. + Tranh vẽ phóng to H23.2 ( chuông điện ) - Chuẩn bị cho mỗi nhóm: + 1 chuông điện C.Tổ chức giờ học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh Khởi động(5ph) Kiểm tra bài cũ: Hãy phát biểu các tính chất của dòng điện đã học? Lấy ví dụ các dụng cụ có biểu hịên tính chất đó? Đặt vấn đề: Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. Hoạt động 1: Tìm hiểu nam châm điện ( 13 phút ) -Mục tiêu: Biết cách mắc 1nam châm điện, kiểm tra được từ tính của nó và rút ra kết luận -Đồ dùng: Cuộn dây, dây dẫn, biến dây đinh sắt -Cách tiến hành: Hãy cho biết nam châm có tính chất gì? - GV đưa ra 1 nam châm đã được sơn màu để đánh dấu 2 cực. - Tại sao người ta lại sơn màu khác nhau trên 2 nửa của thanh nam châm -HS quan sát -Các cực của nam châm tương tác với nhau như thế nào. -Gv giới thiệu về nam châm điện cho hs quan sát -Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm với nam châm điện -Yêu cầu hs tiến hành TN theo các bước: +Khi ngắt hoặc đóng công tắc, đưa lần lượt đinh sắt, dây đồng, dây nhôm lại gần đầu cuộn dây thấy có hiện tượng gì xảy ra. +Khi công tắc đóng, đưa một trong hai cực của nam châm lại gần có hiện tượng gì xảy ra +Nếu đổi đầu cuộn dây có hiện tượng gì xảy ra -Yêu cầu hs nêu kết luận sau khi làm TN - Yêu cầu hs hoàn thành phần kết luận. -Kết luận: Nam châm điện có tính chất từ -Hs trảlời Nam châm hút sắt -> nam châm có tính chất từ -Hs nghe gv giới thiệu về nam châm điện: + Hoạt động nhóm tìm hiểu cấu tạo ( SGK- 63) -Hs hoạt động nhóm tiến hành TN kiểm tra tính chất từ của nam châm điện và trả lời C1 C1: a. Khi công tắc đóng, cuộn dây hút đinh sắt nhỏ, khi công tắc ngắt, đinh nhỏ rơi ra. b. Một cực của kim nam châm bị hút, cực kia bị đẩy. Khi đảo đầu cuộn dây thì xảy ra hiện tượng ngược lại. -Hs nêu kết luận ( SGK- 63) - nam châm điện; - tính chất từ Hoạt động 2 : Tìm hiểu hoạt động của chuông điện(10ph) -Mục tiêu: Biết được cấu tạo của chuông điện , chuông điện hoạt động dựa trên tác dụng từ của dòng điện -Đồ dùng: Chuông điện, dây dẫn, biến áp, -Cách tiến hành: GV mắc chuông điện và cho nó hoạt động. - Dựa vào hình vẽ trong SGK và chiếc chuông điện, em hãy chỉ ra những bộ phận cơ bản của chuông điện và trả lời các câu hỏi C2, C3, C4. -Gv nhận xét chốt lại -Gv giới thiệu về tác dụng cơ học. -Kết luận: Vậy chuông điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện? -Hs quan sát gv làm TN, lắng nghe chiếc chuông -Hs thảo luận nhóm tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của chuông điện ( SGK- 64 ) -Cử đại diện trả lời C2,C3,C4 C2: Khi đóng công tắc, dòng điện đi qua cuộn dây, cuộn dây trở thành nam châm điện, hút miếng sắt làm đầu gõ của chuông đập vào chuông , chuông kêu. C3: Chỗ hở của mạch ở chỗ miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm. C4: Khi miếng sắt trở lại tì sát vào tiếp điểm, mạch kín và cuộn dây lại có dòng điện chạy qua và lại có tính chất từ, cuộn dây lại hút miếng sắt và đầu gõ của chuông lại đập vào làm chuông kêu. Mạch lại bị hở, cứ như vậy chuông kêu liên tiếp khi công tắc còn đóng. -Hs lắng nghe Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện( 8 phút) -Mục tiêu: Biết được tác dụng hoá học của dòng điện.Biết ứng dụng của tác dụng hoá học -Đồ dùng:Muối đồng, dây dẫn, biến áp,nước, 2cực than -Cách tiến hành: GV giới thiệu các dụng cụ TN, mắc mạch điện H23.3( chưa đóng công tắc) - Cho HS quan sát màu sắc ban đầu của 2 thỏi than, chỉ rõ thỏi than nào được nối với cực âm của nguồn điện. Đóng mạch điện cho đèn sáng. Than chì là vật liệu dẫn điện hay cách điện. Dung dịch CuSO4 là chất dẫn điện hay cách điện? Vì sao em biết? - Sau vài phút ngắt công tắc GV nhắc thỏi than nối với cực âm của ắc qui, yêu cầu HS nhận xét màu sắc của thỏi than so với ban đầu. - GV thông báo: Lớp màu đỏ nhạt đó là kim loại đồng, hiện tượng này xảy ra chứng tỏ dòng điện có tác dụng hoá học. - Yêu cầu hs hoàn thành phần kết luận. -Kết luận: Gv nhấn mạnh ứng dụng Đều là chất dẫn điện vì nó đều cho dòng điện đi qua. Biểu hiện là đèn sáng. C5: Dung dịch muối đồng sun fat là chất dẫn điện. C6: Sau TN, thỏi than được nối với cực âm được phủ một lớp đồng màu đỏ nhạt. - Hs hoàn thành phần kết luận. +Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp vỏ bằng đồng . Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện( 5phút ) -Mục tiêu: Biết được tác dụng sinh lí của dòng điện.Có ý thức cẩn thận khi sử dụng điện -Cách tiến hành: - Gv nếu sơ ý để chạm bộ phận nào của cơ thể vào dòng điện có thể bị điện giật gây ra tai nạn. Vậy điện giật là gì? - Gv yêu cầu HS đọc phần 3 SGK và trả lời câu hỏi trên. ? Dòng điện đi qua cơ thể người có lợi hay có hại? Cho ví dụ? - Kết luận: GV lưu ý cho hs Không được tự mình chạm vào hoặc sửa chữa các thiết bị điện hoặc mạng điện trong nhà nếu không biết rõ cách sử dụng hoặc kỹ thuật sửa chữa. -Hs trả lời Hoạt động 5:Vận dụng-củng cố(3ph) Gọi 2-> 3 Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài. - HS Vận dụng trả lời câu C7, C8 Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài. Trả lời miệng C7: C C8: D Tổng kết, hướng dẫn về nhà( 1 phút ) - Đọc phần “ Có thể em chưa biết” - Làm bài tập từ 23.1-> 23.4 ( SBT - 24 ) - Chuẩn bị giờ sau ôn tập:
Tài liệu đính kèm: