Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 6: Các đại lượng tỉ lệ - Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 6: Các đại lượng tỉ lệ - Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch
docx 7 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 23Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 6: Các đại lượng tỉ lệ - Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN: 22 NGÀY SOẠN: 
TIẾT: 39+40 GIÁO VIÊN: 
 BÀI 3: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức, kỹ năng:
- Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Nhận 
biết hai đại lượng có tỷ lệ nghịch hay không.
- Nắm được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
- Học sinh thực hiện được các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ nghịch.
 - Biết cách tìm hệ số tỷ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và 
giá trị tương ứng của đại lượng kia.
 - Kỹ năng tính toán chính xác.
 2. Năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
- Năng lực mô hình hóa toán học. 
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học. 
- Năng lực giao tiếp toán học
 3. Phẩm chất: 
- Phẩm chất chăm chỉ, phẩm chất trung thực, phẩm chất trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 
 1. Chuẩn bị của giáo viên
- Đồ dùng học tập: Sgk, sbt, giáo án, máy tính bỏ túi.
- Phương án tổ chức lớp học:Hoạt động nhóm, cá nhân. Nêu và giải quyết vấn đề.
 2/ Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức học sinh ôn tập: Nhớ lại kiến thức hai đại lượng cùng tăng hoặc cùng 
giảm thì được gọi là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Dụng cụ học tập: SGK, sbt, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp:
 - Kiểm tra sĩ số học sinh.
 - Học sinh hát tập thể.
 2. Nội dung:
 2.1. Kiểm tra bài cũ:
 Bài 8/ SGK trang 15
 2.2. Các hoạt động dạy học: 
A. KHỞI ĐỘNG 
Mục đích: Tạo hứng thú học tập trong học sinh.
Phương thức:Hoạt động cá nhân, hoạt động chung cả lớp.
Sản phẩm: Hoàn thành câu hỏi . Nội dung Sản phẩm
 Đặt vấn đề: Một người đi xe đạp từ A đến Quãng đường AB dài là:
B với vận tốc không đổi là 20km/h mất 6 20.6 = 120 (km)
giờ. Hỏi nếu người đó đi bằng xe gắn máy 
với vận tốc không đổi là 40km/h thì mất bao Thời gian đi hết quãng đường AB bằng 
nhiêu thời gian ? xe máy là:
? Dựa vào kết quả bài toán ta thấy khi vận 120: 40 = 3(h)
tốc tăng thì thời gian như thế nào so với thời 
gian ban đầu.
Vậy vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ 
nghịch.
Thế nào là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch ?Chúng ta 
sẽ cùng tìm hiểu trong nội dung bài học ngày 
hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục đích: - Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ 
nghịch. Nhận biết hai đại lượng có tỷ lệ nghịch hay không.
- Nắm được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
-Biết cách giải: Bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
Phương thức: Hoạt động cá nhân,cặp đôi, nhóm, hoạt động chung cả lớp.
Sản phẩm: Rút ra được định nghĩa, tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch, hoàn thành một số bài 
tập.
 Nội dung Sản phẩm
 Hoạt động 1: Đại lượng tỉ lệ nghịch
- Mục tiêu: 
Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch. 
Nhận biết hai đại lượng có tỷ lệ nghịch hay không
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp- gợi mở.
Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm nhỏ. 
- GV: Yêu cầu học sinh đọc bài khóa 1a 1. Đại lượng tỉ lệ nghịch
SGK trang 16 
Gọi s là số gói, m(kg) là khối lượng mỗi gói Gọi s là số gói, m(kg) là khối lượng mỗi 
Vậy s.m bằng bao nhiêu? gói
 Ta có s.m = 20
 Thay m = 0,5 ta có s. 0,5=20
 S = 20: 0,5= 40
Mời hai em lên bảng trình bày. Thay m = 1 ta có s.1 = 20
Hai HS lên bảng trình bày S = 20: 1= 20
 thay m =2 ta có s.2= 20 Nội dung Sản phẩm
 s= 20:2=10
GV: Yêu cầu học sinh đọc bài khóa 1b Các nhóm treo bài tập của nhóm mình
HS: Đứng tại chỗ đọc
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài 1 
b và nhận xét mối quan hệ giữa v và t
GV: GV gọi hs nhận xét bài làm của các 
nhóm
GV qua 2 bài tập gv rút ra kiến thức trọng 
tâm về đại lượng tỉ lệ nghịch. Đại lượng tỉ lệ nghịch: SGK/tr16 
 a
GV: Treo bảng phụ đã viết sẵn phần kiến Nếu y hay x.y a(a 0)
 x
thức trọng tâm(?) Chốt lại kiến thức và nhấn 
 thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
mạnh phần chú ý.
 • Chú ý : SGK/tr16
Ví dụ 1
 Ví dụ 1: SGK
Gv quay lại phần bài tập khóa
s.m=20 thì s tỉ lệ nghịch với m theo hệ số tỉ 
lệ =?
HS trả lời
t.v=10 thì t tỉ lệ nghịch với v theo hệ số tỉ 
lệ=?
Hs trả lời
GV: Ta có thể nói t và v tỉ lệ nghịch với 
nhau theo hệ số tỉ lệ 10
Gv treo bài thực hành
 Thực hành: SGK/tr17
 Câu trả lời của hs
HS hoạt động cá nhân rồi đứng tại chỗ đọc 
đáp án.
GV nhấn mạnh hai dạng công thức tỉ lệ 
nghịch 
 GV:Treo bài vận dụng 1 và cho hs đứng 
tại chỗ đọc bài Vận dụng 1
 Câu trả lời của hs Nội dung Sản phẩm
 Gv Cho học sinh làm cá nhân bài vận dụng1 
Hs đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 2: Tính chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Mục tiêu: 
Học sinh - Nắm được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp- gợi mở.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm nhỏ. 
Gv treo bài khóa 2 2. Tính chất của các đại lượng tỉ lệ 
 nghịch.
Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm 
Các nhóm làm bài tập và treo kết quả lên Bài tập của các nhóm.
bảng
Gv gọi hs nhận xét. Gv nhận xét và chốt 
cách trình bày bài cho hs.
Gv chốt lại tính chất của các đại lượng tỉ lệ *Tính chất: SGK
nghịch qua phần bài tập trên. Nếu y và x là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch thì:
 +) x .y x .y x .y ... a
GV giới thiệu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ 1 1 2 2 3 3
 1 2 1 3
nghịch +) = ; = ; ....
- GV yêu cầu Hs: Hãy so sánh với tính chất 2 1 3 1
của 2 đại lượng tỉ lệ thuận?
-GV gọi một hs trả lời, hs khác nhận xét. Bài vận dụng 2
Gv nhận xét, kết luận.
Gv gọi hs đọc bài Bài vận dụng 2
Hoạt động 3:Các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
Mục đích: Biết cách giải: Bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. 
Phương thức: Hoạt động cá nhân, nhóm, hoạt động chung cả lớp. Nội dung Sản phẩm
Sản phẩm: Ví dụ 2,3,4,5
Gv yêu cầu hs đọc ví dụ 2 3.Các bài toán về đại lượng tỉ lệ 
? x và y tỉ lệ nghịch với nhau khi nào? nghịch
Hs nêu tính chất x .y x .y x .y x .y Ví dụ 2
 1 1 2 2 3 3 4 4 =...
 a, (-1).(-12)=1.12=2.6=3.4=4.3. Vậy x và 
a, (-1).(-12)=1.12=2.6=3.4=4.3. Vậy x và y tỉ y tỉ lệ nghịch với nhau.
lệ nghịch với nhau.
 b, Ta có 4.6 # 5.20. Vậy x và y không tỉ 
b, Ta có 4.6 5.20. Vậy x và y không tỉ lệ lệ nghịch với nhau.
nghịch với nhau.
Gv yêu cầu hs đọc ví dụ 3
 Ví dụ 3
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
 Gọi x,y,z lần lượt là số vòng quaycuar 
? số vòng quay trong 1 phút và số răng của các bánh răng X,Y,Z trong 1 phút( x>0, 
bánh răng đó là 2 đại lượng như thế nào? y>0, z>0)
Gv hướng dẫn hs các bước trình bày và cách Do các bánh răng ăn khớp với nhau nên 
lập luận bài toán. số răng quay 1 phút của 3 bánh răng 
 bằng nhau. Vì vậy số vòng quay trong 1 
 phút của mỗi bánh tỉ lệ nghịch với số 
 răng của nó. Ta có
 x.12=y.24=z.18=12.6=72
 Suy ra y= 72: 24=3 và z=72:18=4
 Vậy trong 1 phút bánh răng Y quay được 
Gv yêu cầu hs đọc ví dụ 4 3 vòng, bánh răng Z quay được 4 vòng
? nếu điều 1 số công nhân sang công trình Ví dụ 4
 3
khác thì số công nhân còn lại là bao nhiêu? Nếu điều 1 số công nhân sang công trình 
 3
Hai đại lượng số công nhân và số ngày có khác thì số công nhân còn lại là số 
quan hệ với nhau như thế nào? công nhân lú đầu.
 Gv hướng dẫn hs cách trình bày bài toán Gọi số công nhân lúc đầu của đội là x( 
 công nhân, x N*)
 Số công nhân sau khi chuyển là x
 Gọi số ngày số công nhân còn lại làm 
 xong ngôi nhà là y(ngày,y>0)
 Vì số công nhân và số ngày là 2 đại 
 lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
 168.x = x.y
 Suy ra y =168: =252( ngày)
 Vậy số công nhân còn lại sẽ xây xong 
 ngôi nhà trong 252 ngày.
 Ví dụ 4: SGK Nội dung Sản phẩm
Gv yêu cầu hs đọc ví dụ 4
Bài toán có những đại lượng nào?
Số ngày và số máy có quan hệ với nhau như 
thế nào?
Gv đưa bài giải lên máy chiếu và chốt lại Vận dụng 3
từng bước trình bày.
 Gọi thời gian người đó đi bằng xe gắn 
Qua phần bài học ngày hôm nay bài tập khởi máy là x(h, x>0)
động trang 16 có thể trình bày theo cách nào 
nữa? Vì thời gian và vận tốc là 2 đại lượng tỉ 
 lệ nghịch nên ta có:
Gv gọi hs lên bảng làm
 40.x = 20.6
 Suy ra x = 120;40=3(h)
 Vậy thời gian đi bằng xe máy hết 3h.
C. LUYỆN TẬP 
 Nội dung Sản phẩm
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể. 
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, vấn đáp.
Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
Bài 1/ tr20 Bài 1/tr20
Gv gọi hs lên bảng làm bài 1 a,Vì a và b là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên 
Hs cả lớp làm vào vở. ta có a.b=3.10=30
 Vậy hệ số tỉ lệ là 30
 b,Ta có a.b=30
 Nên suy ra a= 30:b
 c, Khi b= 2 thì a=30:2=15
D. VẬN DỤNG 
 Nội dung Sản phẩm
- Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán thực tế. 
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm. 
- Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm. 
Bài 3/tr20 Bài 3 (SGK-20):
Gv yêu cầu hs hoạt động theo nhóm Bài giải của các nhóm
Các nhóm thảo luận làm bài tập Gọi số ngày 12 công nhân đóng xong Nội dung Sản phẩm
Gọi hs nhận xét bài các nhóm chiếc tàu là x( ngày, x>0)
Gv nhận xét Vì số ngày và số người là 2 đại lượng tỉ 
 lệ nghịch nên ta có:
 12.x= 20.60
 12x= 1200
 x= 1200:12=100(ngày)
 số ngày 12 công nhân làm xong chiếc tàu 
 là 100 ngày
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
 Nội dung Sản phẩm
 Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại - HS làm BTVN trong vở
lượng tỉ lệ nghịch Viết công thức tổng quát.
Vận dụng tính chất để giải các bài toán thực 
tế.
- Bài tập về nhà: 2,4,5,6,7/20 SGK.
Đọc phần em có biết SGK trang 21
IV. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_chan_troi_sang_tao_chuong_6_cac.docx