Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Vĩnh Sơn

Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Vĩnh Sơn

Bài: SÁN LÁ GAN

A/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:

1. Kiến thức:

 HS nhận biết được sán lông còn sống tự do và mang dầy đủ các đặc điẻm của ngành giun giẹp.

 Hiểu dược cấu tạo của sán lá gan là đại diện cho giun giẹp nhưng thích nghi với kí sinh.

 Giải thích được vòng đời của sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng kèm theo thay đổi vật chủ với sán kí sinh.

2. Kỹ năng:

 Rèn luyện kỹ năng tư duy lôgic, khái quát vấn đề.

3. Thái độ:

 Giáo dục cho học sinh biết cách phòng tránh sán lá gan.

B/ Chuẩn bị của GV và HS:

1-Chuẩn bị của GV : - Tranh vẽ sán lông, sán lá gan.

 - Tranh vẽ sơ đồ phát triển sán lá gan.

 - Một số vật chủ trung gian của sán lá gan.

2- Chuẩn bị của HS: - Nghiên cứu trước bài.

 

doc 19 trang Người đăng vultt Lượt xem 1181Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Vĩnh Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:05/ 10 / 2009
Ngày giảng: 7abc..
Tiết: 11
Bài: SÁN LÁ GAN
A/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
 HS nhận biết được sán lông còn sống tự do và mang dầy đủ các đặc điẻm của ngành giun giẹp.
 Hiểu dược cấu tạo của sán lá gan là đại diện cho giun giẹp nhưng thích nghi với kí sinh.
 Giải thích được vòng đời của sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng kèm theo thay đổi vật chủ với sán kí sinh.
2. Kỹ năng:
 Rèn luyện kỹ năng tư duy lôgic, khái quát vấn đề.
3. Thái độ:
 Giáo dục cho học sinh biết cách phòng tránh sán lá gan.
B/ Chuẩn bị của GV và HS:
1-Chuẩn bị của GV : - Tranh vẽ sán lông, sán lá gan.
 - Tranh vẽ sơ đồ phát triển sán lá gan.
 - Một số vật chủ trung gian của sán lá gan.
2- Chuẩn bị của HS: - Nghiên cứu trước bài.
C/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài củ:
? em hãy nêu đặc điểm chung của sán á gan? 
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
 Các em có bao giờp ăn rau sống, ăn ốc không?
 Nếu ắn rau sống nhiều sẽ bị sán lá gan. Vậy sán lá gan có cấu tạo và tác hại như thế nào đối với đời sống củađộng vật và con người tiết hôm nay ta đi vào nghiên cứu.
2. Triển khai bài
 a. Hoạt động 1: Nơi sống, cấu tạo và di chuyển, sinh sản.
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
GV: Tổ chức cho HS quan sát tranh vẽ sán lông và sán lá gan.
HS: Quan sát dưới sự hướng dẫn của giáo viên và nghiên cứu thông tin ở SGK.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền vào bảng ở SGK.
HS: Sau khi điền xong, đại diện nhóm các em trình bày các em khác nhận xét bổ sung.
GV:? Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống ký sinh như thế nào?
HS: Trả lời .
GV: Chốt lại.
STT
Đặc điểm
Sán lông
Sán lá gan
Ý nghĩa thích nghi
1
Mắt
Tiêu giảm
Tiêu giảm
Thích nghi với ký sinh
2
Lông bơi
Tiêu giảm
Tiêu giảm
Do ký sinh ,không di chuyển
3
Giác bám
Không
Phát triển
Để bám vào vật chủ
4
Cơ quan tiêu hoá
Bình thường
Phát triển
Đồng hoá nhiều chất dinh dưỡng
5
Cơ quan sinh dục
Bình thường
Phát triển
Đẻ nhiều theo quy luật củu số lớn của động vật ký sinh
b. Hoạt động 2: Vòng đời ký sinh của sán lá gan.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Gới thiệu sơ đồ về vòng đời, đặc điểm của một số giai đoạn ấu trùng qua tranh vẽ
HS: Quan sát.
GV: Yêu cầu 2 em đại diện lên bảng trình bày lại vòng đời của sán lá gan.
HS: Thảo luận nhóm trả lời các tình huống sau:
Hãy cho biết vòng đời của sán lá gan sẽ bị ảnh hưởng như thế nào, nếu trong thiên nhiên xãy ra các tình huống sau.
+ Trứng sán lá gan không gặp nước
+ Ấu trùng nở ra không gặp cơ thể ốc thích hợp 
+ Ốc chứa vật ký sinh bị động vật khác (cá, vịt, chim nước) ăn thịch mất.
+ Kến sán bám và rau bèo chờ mải trâu bò ăn phải 
? Sán lá gan thích nghi với phát tán nòi giống như thế nào 
HS: Đại diện các nhóm trã lời các tình huống trên.
GV: Nhận xét bổ sung
2 –Vòng đời ký sinh của sán lá gan.
Trứng gặp nước " ấu trùng có lông bơi → ấu trùng sống ký sinh trong ốc " sinh sản ấu trùng có đuôi " bám vào cây cỏ nở thành kén sán " động vật ăn phải nhiễm bệnh.
IV. Củng cố: 
 ? Cấu tạo sán lá gan thích ghi với đơi sống ký sinh như thế nào ?
 ? Em hãy cho biết. Vì sao trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều?
 Con người có thể mắc bệnh sán lá gan không?
V. Dặn dò - BTVN:
 Về nhà học bài, trã lời câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập 
 GV: hướng dẫn:
Câu 1: Dựa vào bảng ở hoạt động 1 
Câu 2: Dựa vào phần của cố vừa trả lời xong
Câu3: Dựa vào hoạt động 2 
 Tìm hiểu một số giun dẹp và đặc điểm chung của ngành giun dẹp 
 Tìm hiểu tác hại của giun dẹp đối với con người 
 Kẽ trước bảng 45 vào vở nháp 
VI – Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Ngày soạn: 09 / 10 / 2009
Ngày giảng: 7abc
Tiết 12
Bài: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA 
NGÀNH GIUN DẸP
A/ Mục tiêu:Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
 HS nhận biét được đặc điểm của một số giun giẹp kí sinh khác nhau từ một số đại diện về các mặt: Kích thước, tác hại, khả năng xâm nhập vào cơ thể.
 Trên cơ sở các hoạt động rút ra đặc điểm chung của ngành Giun giẹp.
2. Kỹ năng:
 Rèn luyện kỹ năng tư duy lô gic, khái quát hoá.
3. Thái độ:
 Giáo dục cho học sinh thấy được tác hại của giun giẹp đới vơi đời sống con người.
B/ Chuẩn bị của GV và HS:
1-Chuẩn bị của GV : 
 - Tranh vẽ sán máu, sán bă trầu, sán dây.
2- Chuẩn bị của HS: 
 Nghiên cứu trước bài ; Phiếu học tập.
C/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài củ:
 ? Vì sao trâu bò nước ta thường hay mắc bệnh sán lá gan?Con người có mắc bệnh sán lá gan không?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
 ? Ngoài sán lá gan thì con người thường mắc các bệnh nào về sán nữa? Nguyên nhân do đâu?
2. Triển khai bài
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun giẹp khác.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV yêu cầu hs nghiên cứu sgk kết hợp quan sát hình vẻ, trao đổi nhóm nêu lên đặc điểm của các đại diện của giun dẹp khác.
HS: qua trao đổi nhóm nêu lên được đặc điểm của một số đại diên khác của giun dẹp.
GV: Nhận xét bổ sung - Kết luận.
1-Tìm hiểu một số giun giẹp khác:
1.Sán lá máu: 
cơ thể phân tính, sống cặp đôi, kí sinh trong máu người.
2. Sán bả trầu:
kí sinh trong ruột lợn, sống qua vật chủ trung gian là ốc gạo, ốc mút.
3. Sándây:
 kí sinh trong cơ bắp trâu bò, trong ruột non ngươi. Thân sán dài gồm hàng trăm đốt sán, đầu sán nhỏ có giác bám.
b. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của ngành giun giẹp.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thành bảng “ một số đặc điểm của cac đại diện của giun dẹp” ở sgk.
Hs thảo luận hoàn thành bảng, đại diện trình bày.
GV: Nhận xét bổ sung - Kết luận.
GV yêu cầu học sinh qua thông tin củ bảng đã hoàn thành nêu lên đặc điểm chung của ngành giun dẹp.
HS thảo luận nhóm nêu lên đặc điểm chung của ngành giun dẹp.
GV: Nhận xét bổ sung - Kết luận.
STT
Đại diện
Đăc điểm
Sán lông
Sán lá gan
Sán dây
1
Cơ thể dẹp đối xứng 2 bên
+
+
+
2
Mắt và lông bơi phát triển
+
-
0
3
Phân biệt đầu đuôi lưng bụng
+
+
+
4
Mắt và lông bơi tiêu giảm
-
+
+
5
Giác bám phát triển
-
+
+
6
Ruột phân nhánh chưa có hậu môn
+
+
0
7
Cơ quan sinh dục phát triển
+
+
+
8
Phát triển qua các giai đoạn ấu trùng
+
+
+
Kết luận:
Cơ thể dẹp,đối xứng hai bên và hpân biệt đầu đuôi lưng bụng, ruột phanh nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn,...
 IV. Củng cố: 
 Nhắc lại đặc đuểm chung của giun dẹp và so sánh với ruột khoang. 
V. Dặn dò - BTVN:
 Về nhà học bài, trả lời câu hỏi sgk. 
 Nghiên cứu trước bài giun đủa 
VI – Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 10/ 10 / 2009
Ngày giảng: 7abc
Tiết 13
Bài: GIUN ĐỦA
A/ Mục tiêu:Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:
1-Kiến thức:
 Nắm được cơ bản đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng sinh sản của giun đủa thích nghi với đời sống kí sinh.
 Thấy được tác hại của giun đủa và cách phòng tránh .
2. Kỹ năng:
 Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm việc với sách giáo khoa và hoạt động nhóm..
3. Thái độ:
 Giáo dục cho học sinh có ý thức ăn uông có vệ sinh và có nếp sống sạch sẻ.
B/ Chuẩn bị của GV và HS:
1-Chuẩn bị của GV :
Tranh vẽ giun đủa.
2- Chuẩn bị của HS:
 - Nghiên cứu trước bài.
C/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài củ:
? Nêu đặc điểm chung của giun dẹp
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Nghiên cứu sang một ngành giun mới có nhiều đặc điểm tiến hoá hơn – ngành giun tròn.
2. Triển khai bài
 a. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, dinh dưỡng ,di chuyển của giun đủa.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: yêu cầu hs nghiên cứu sgk kết hợp quan sát hình vẻ, trao đổi nhóm nêu lên đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng ,di chuyển của giun đủa.
HS: qua trao đổi nhóm cử đại diện trình bày.
GV: Nhận xét bổ sung - Kết luận.
?Giun đủa cái dài mập hơn giun đực có ý nghĩa gì?
Võ kitin có tác dụng gì?
Ruột thẳng có liên quan gì đến tốc độ tiêu hoá?
Cấu tạo của giun đủa có gì tiến hoá hơn giun dẹp?
HS thảo luận trã lời.
1.Cấu tạo:
Hình dạng thuôn dài, bên ngoài có vo kitin bao bọc.
Cấu tạo trong: thành cơ thể có lớp biểu bì, cơ dọc phát triển. có khoang cơ thể chưa chính thức. tiêu hoá dạng ống. tuyến sinh dục dài cuộn khúc.
2. Di chuyển:
Chui rúc nhờ có lớp cơ dọc phát triển.
3. Dinh dưỡng:
Kí sinh trong ruột non người, lợn lấy chất dinh dưỡng.
b. Hoạt động 2: sinh sản.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HS nghiên cứu sách giáo khoa, quan sát hình vẻ.
GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi sau:
?Nêu cấu toạ cơ quan sinh dục của giun đủa?
? Vòng đời phát triển của giun đủa trải qua những giai đoạn nào?
HS thảo luận trả lời.
đại diên lên bảng viết sơ đồ vòng đời của giun đủa.
GV nhận xét bổ sung.
2-sinh sản:
Cơ quan sinh dục phát triển, đẻ nhiều trứng.
Vòng đời: Giun trưởng thành (kí sinh trong ruột người)-> trứng(phân tàn trong môi trường)->ấu trùng -> ruột nonngười->máu -> gan->tim-> phổi-> kí sinh tại ruột non người.
 IV. Củng cố: 
 Để tránh không bị mắc bệnh giun sán ta phải làm gì? 
 HS đọc ghi nhớ sgk
V. Dặn dò - BTVN:
 Về nhà học bài- trã lời câu hỏi sgk 
 Nghiên cứu trước bài 14.
 Chuẩn bị phiếu học tập.
VI – Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 13/ 10 / 2009
Ngày giảng: 7abc 
Tiết 14
Bài: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
 CỦA NGÀNH GIUN TRÒN
A/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài, này HS cần nắm được các mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
 HS nhận biết được đặc điểm của một số giun tròn kí sinh khác nhau từ một số đại diện về các mặt: Kích thước, tác hại, khả năng xâm nhập vào cơ thể.
 Trên cơ sở nghiên cứu các đại diện rút ra đặc điểm chung của ngành Giun tròn.
2. Kỹ năng:
 Rèn luyện kỹ năng tư duy lô gic, kỉ năng phối hợp nhóm, khái quát hoá.
3. Thái độ:
 Giáo dục cho học sinh thấy được tác hại của giun tròn đối vơi đời sống con người.
B/ Chuẩn bị của GV và HS:
1-Chuẩn bị của GV :
Tranh phóng to hình vẻ sgk. kẻ bảng “đặc điểm của giun tròn).
2- Chuẩn bị của HS:
Nghiên cứu trước bài.
Kẻ phiếu học tập.
C/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra ... vệ sinh phòng thực hành, lau chùi thiết bị.
Về nhà học bài theo câu hỏi sau: 
Nêu cấu tạo ngoài và trong của giun đất. 
Tìm hiểu trước một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành giun đốt 
Sưu tầm một số động vật như đĩa, rươi, giun đỏ 
VI – Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn: 22 /10 / 2009
Ngày giảng: 7abc .
Tiết: 17
Bài: MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA 
NGÀNH GIUN ĐỐT
A/ Mục tiêu:Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
 HS hiểu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của một số loài giun đốt thường gặp như giun đỏ, ruơi đĩa.
 Nhận biết được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò thực tiển của chúng. 
2. Kỹ năng:
 Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy ,lôgic.
3. Thái độ:
 Giáo dục cho học sinh biết liên hệ thực tế.
B/ Chuẩn bị của GV và HS:
Chuẩn bị của GV : 
 - Tranh vẽ một số loài giun đốt.
Chuẩn bị của HS: 
- Mẫu vật các loài giun đốt nếu có. 
C/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài củ: 
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
 ? Các em đã học đặc điểm cấu tạo của giun đất. Vậy ngoài giun đất còn có những loài nào thuộc ngành giun đốt.
2. Triển khai bài
a. Hoạt động 1: Một số giun đốt thường gặp.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HS: Đọc phần thông tin ở SGK và quan sát hình vẽ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: Tổ chức HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 ở SGK.
HS: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: Chốt lại nếu cần.
? Các em thường gặp một số giun đốt nào?
HS: Trả lời.
STT
Tên động vật
Môi trường sống
Dinh dưỡng
1
Giun đất
Đất ẩm
Tự do, chui rúc
2
Đĩa
Nước ngọt 
Kí sinh
3
Rươi
Nướ lợ
Tự do
4
giun đỏ
Nước ngọt 
Cố định
5
b. Hoạt động 2: Đặc điểm chung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận hoàn thành bảng 2 sgk
HS: Thảo luận nhóm điền vào bảng 2. đại diện trình bày.
GV nhận xét bổ sung.
GV: qua nội dung bảng yêu cầu học sinh nêu lên đặc điểm chung của ngành giun đốt.
HS rút ra đặc điểm chung
GV: Gọi các em đứng tại chổ trả lời câu hỏi điền chữ sgk
HS: Các em khác nhận xét bổ sung.
Stt
 đại diện
đặc điểm
G đất
G. đỏ
đỉa 
rươi
1
Cơ thể phân đốt
+
+
+
+
2
Cơ thể không phân đốt
3
Có thể xoang
+
+
+
+
4
Có hệ tuần hoàn máu thường đỏ
+
+
+
+
5
hệ thàn kinh và giác quan phát triển
+
+
+
6
Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể
+
+
+
+
7
ống tiêu hoá thiếu hậu môn
8
Ống tiêu hoá phân hoá
+
+
+
+
9
Hô hấp qua da hay mang
+
+
+
+
 Kết luận:Cơ thể phân đốt.Có thể xoang, Có hệ tuần hoàn máu thường đỏ, hệ thàn kinh và giác quan phát triển, Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể.Ống tiêu hoá phân hoá. Hô hấp qua da hay mang.
1. Rươi, sa sùng.
2.Giun đất, giun đỏ.
3. Các loài giun đất.
4. Các loài giun đất.
5. Rươi, sa sùng.
6. Các loài đĩa vắt.
IV. Củng cố: 
 ? Em hãy nêu Một số giun đốt thường gặp?
 ? Em hãy nêu ddawcj điểm chung của ngành giun đốt?Giun đốt có vai trò thứ tiển của nó?
V. Dặn dò - BTVN:
 Học bài trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk
 Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết 
+ Động vật nguyên sinh: Sự khác nhau, giống nhau giữa các loài động vật.
+ Sự tiến hoá của động vật nguyên sinh và vai trò thức tiển của nó.
+ Đặc điểm chung và và vai trò của ngành ruột khoang.
+ Đặc điểm chung của ngành giun dẹp.
+ Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với lối sống trong đất.
VI – Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 25/ 10 /2009
Ngày giảng: 7abc .
TIẾT: 18
KIỂM TRA MỘT TIẾT
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 HS hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phần di truyền và biến dị.
 Đánh giá kết quả học tập của HS thông qua kết quả bài kiểm tra.
2. Kỹ năng:
 Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp, khái quát hoá, so sánh.
 Kĩ năng vận dụng lí thuyết vào làm bài tập.
3. Thái độ:
 Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác trong học tập, trong thi cử.
B/ Chuẩn bị của GV và HS :
1- Chuẩn bị của GV : 
 Đề kiểm tra 
2-Chuẩn bị của HS :
 HS: Ôn tập.
C/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số.
II. Bài củ: Không.
III – Bài mới:
1- Đặt vấn đề:
 + Nêu nội quy tiết kiểm tra.
2- Triển khai bài: 
+ Phát đề.(có đề kèm theo – đáp án)
IV Củng cố:
Thu bài .
Đánh giá tiết kiểm tra.
V- Dặn dò – BTVN:
Tiết sau học bài trai sông.
Chuẩn bị mẫu vật: 1HS 2 con trai sông – 1con bỏ vào lọ nước trong có cát.
VI – Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 5 /11/2009
Ngày giảng: 7ab 
Tiết: 19
Bài: TRAI SÔNG
A/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được các mục tiêu sau: 
1.Kiến thức:
- Tìm hiểu đặc đểm cấu tạo, cách di chuyển của trai sông, 1 đại diện của thanh mềm. 
- Hiểu được cách dinh dưởng, sinh sản của trai sông thích nghi với lối sống ít di chuyển .
2.Kỹ năng:
 Phát triển tư duy quan sát, phân tich kênh hình, hoạt động nhóm, kỉ năng liên hệ thực tế. 
3.Thái độ: 
 Giáo dục HS ý thức yêu quý thiên nhiên, ham mê nghiên cứu khoa học.
B/ Chuẩn bị của GV và HS:	
 1-Chuẩn bị của GV : 
 Tranh vẽ: Hình dạng vỏ, cấu tạo vỏ, cấu tạo cơ thể trai. 
	Mô hình trại sông .
2- Chuẩn bị của HS:
 Nghiên cứu trước bài.
 Mẫu vật trai sông. 
C/ Tiến trình lên lớp:
 I Ổn định tổ chức:
 II. Kiểm tra bài củ:
 III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
 GV hỏi HS? Các em thấy trai sông thường sống ở đâu, có hình dạng như thế nào? 
2. Triển khai bài.
a, Hoạt động 1: Hình dạng cấu tạo .
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS: Quan sát vỏ trai 
GV: ? Vỏ trai có đặc điểm gì 
HS: Nghiên cứu sách + quan sát trả lời 
GV: Để mở vỏ ta làm thế nào? Trai chất thì vỏ mở ? Tại sao? Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao? 
HS thảo luận trả lời. 
GV: Bổ sung kết luận .
I-Hình dạng cấu tạo:
1/ Vỏ trai: 
+ Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề ở phía lưng.
Vỏ trai có 3 lớp:
+ Có lớp sừng bọc ngoài 
+ Lớp đá vôi 
+ Lớp xà cừ óng ánh
2/ Cơ thể trai:
Dưới vỏ là áo trai 
+ Mặt ngoài áo tiết ra lớp vỏ đá vôi 
+ Mặt trong áo tạo thành khoang áo là môi trường dinh dưởng 
+ 2 tấm mang ở mổi bên 
+ Phía trong là hanh trai phía ngoài là chân trai 
b, Hoạt động 2: Di chuyển dinh dưỡng 	
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS: Quan sát sự di chuyển của trai 
GV: ? Trai di chuyển như thế nào? Giải thích cơ chế giúp trai di chuển được trong bùn theo chiều mủi tên (SGK)?
? Dòng nước qua ống hút vào khoang áo mang theo những gì vào miệng trai và mang trai ? Trai lấy mồi và oxi chỉ nhờ vào cơ chế lọc từ nước hút vào, Vậy đó là kiểu dinh dưởng gì? 
? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thê nào với môi trường nước 
HS: Trả lời, các em khác nhận xét bổ sung 
GV: Chốt lại nếu cần 
Trai sinh sản như thế nào ? 
HS: Trả lời 
II-Di chuyển dinh dưỡng :
1/ Di chuyển: Trai thò chân vươn dài trong bùn về hướng đi tới sau đó co chân đồng thời khép vỏ đẩy nước ra ngoài tạo lực đẩy, đẩy trai về phía trước.
2/ Dinh dưỡng: 
Nước qua khoang-> Mang-> Miệng-> Lấy oxi->Vào miệng thức ăn được giữ lại. Dinh dưỡng kiểu thụ động. 
c, Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển ở trai 	
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS: Nghiên cứu thông tin ở SGK và trả lời câu hỏi 
GV: ?Trai sinh sản như thế nào ? 
? Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ ? 
? Ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá? 
HS: Trả lời 
GV: Bổ sung kết luận 
III-Sinh sản và phát triển ở trai: 
+ Cơ thể trai phân tính 
+ Đến mùa sinh sản trai cái nhận tinh trùng cua trai đực theo dòng nước vào để thụ tinh trứng non đẻ ra được giữ trong tấm mang 
+ Ấu trùng nở ra sống trong mang mẹ rồi bám vào da và mang cá sau đó phát triển thành trai 
IV. Củng cố:
 1 HS đọc nghi nhớ SGK 
 ? Vì sao trai sông thuộc ngành thân mềm ?
 ? Trai tự vệ bằng cách nào ? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả 
 ? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước? 
V. Dặn dò - BTVN:
 Về nhà học bài trã lời câu hỏi sgk vào vở bài tập 
 GV hướng dẩn: 
Câu 1: Dựa vào phần vỏ trai 
Câu 2: Dựa vào phân ding dưởng của trai 
Câu 3: Liên hệ thực tế để làm 
 Nghiên cứu trước bài 19.
VI – Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:7 / 11 /2009
Ngày giảng: 7abc . 
Tiết: 20
Bài: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
A/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS, cần nắm được các mục tiêu sau: 
1.Kiến thức:
- Nhận biết được các đặc điểm cấu tạo, lối sống của một số đại diện thanh mềm thường gặp 
- Hiểu được tập tính của ốc sên, mực về sinh sản, bắt mồi và tự vệ.
2.Kỹ năng:
 Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tính kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm 
3.Thái độ:
 Giáo dục HS có ý thức bảo vệ sự đa dạng của ngành thân mềm.
B/ Chuẩn bị của GV và HS:	
 1-Chuẩn bị của GV :
 Tranh vẽ một số loài ốc
2- Chuẩn bị của HS:
 Mẫu vật sống, ốc sên, mực và một số loại ốc khác.
C/ Tiến hành lên lớp:
 I Ổn định tổ chức:
 II. Kiểm tra bài củ:
 ? Trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả? 
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề:
 Vậy ngoài trai song ra còn có những động vật nào thuộc ngành thân mềm tiết hôm nay chúng ta đi vào nghiên cứu. 
2. Triển khai bài.
a, Hoạt động 1: Một số đại diện.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS: Quan sát nghiên cứu đặc điểm của các đại diện thân mềm trên hình vẽ và mẫu vật 
GV: Quan sát hướng dẩn uốn nắn HS
GV: Vì sao các động vật này lại thuộc ngành thân mềm 
HS: Trả lời
GV:?Tìm các đại diện thân mềm tương tự mà em gặp ở địa phương? 
HS: Trả lời.
GV: nhận xét - kết luận. 
1-Một số đại diện:
Một số thân mềm ốc sên:
Trai sò, ốc vặn, ốc vàng, mực 
Hoạt động 2: Một số tập tính	
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS: Nghiên cứu hình 19.5, 19.6, 19.7.
GV: Tổ chức HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau.
? Ốc sên tự vệ bằng cách nào ?
Ý nghĩa sinh học của tập tính đào lổ đẻ trúng của ốc sên
HS: Thảo luận trả lời
GV: ?Mực săn mồi như thế nào trong 2 cách: Đuổi bắt mồi và rìn mồi một chổ? 
Mực phun chất lỏng có màu đen để săn mồi hay tự vệ? Hoả mù mực che mắt động vật khác nhưng bản thân mực có thể nhìn rõ để trốn chạy không? 
HS: Thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trả lời 
2- Một số tập tính:
a) Tập tính đẻ trứng ở ốc sên:
+ Tự vệ nhờ lớp vỏ cứng:
+ Đào lổ để bảo vệ trứng khỏi kẻ thù.
b) Tập tính ở mực:
+ Rìn mồi một chổ " Khi mồi đến vươi tua dài bắt mồi co về và đưa vào miệng.
+ Phun nước tự vệ 
+ Thị lực tốt nên có thể nhình thấy để trốn chạy 
IV. Củng cố:
 Em thường gặp ốc sên ở đâu? Khi bò ốc sên để lại dấu vết trên lá như thế nào?
 Nêu một số tập tính của mực?
 HS: Đọc ghi nhớ SGK 
 V. Dặn dò - BTVN:
 Về nhà học bài tra lời câu hỏi sgk 
 Nghiên cứu trước bài thực hành. 
 Chuẩn bị: Sưu tầm một số tranh ảnh về thân mềm: Mực, ốc sên ... 
VI – Rút kinh nghiệm:
..
..
..
..
..
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an sinh hoc 7 20101011.doc