Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Bài 4 kiểm tra tiếng Việt thời gian: 45 phút

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Bài 4 kiểm tra tiếng Việt thời gian: 45 phút

Cõu 1: Thế nào là câu rút gọn?

A.Thờm thành phần cho cõu. B. Bớt thành phần phụ.

C.Làm cho cõu ngắn gọn. D. Khi nói (viết) có thể lược bỏ một số thành phần của câu.

Cõu 2. Người ta rút gọn câu trong những trường hợp nào?

A. Làm cho câu ngắn gọn hơn.

B. Vừa thông tin nhanh, vừa tránh lặp từ ngữ đứng trước.

C. Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

doc 1 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Bài 4 kiểm tra tiếng Việt thời gian: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường phổ thông dtnt yên lập
Họ và tên:
Lớp: 7A
Bài kiểm tra tiếng việt
Thời gian: 45 phút.
Ngày kiểm tra;/02/2010
Điểm
I. Trắc nghiệm. (Chọn ý đúng đỳng bằng cỏch khoanh trũn vảo chữ cỏi đứng đầu)
Cõu 1: Thế nào là câu rút gọn?
A.Thờm thành phần cho cõu. B. Bớt thành phần phụ.
C.Làm cho cõu ngắn gọn. D. Khi núi (viết) cú thể lược bỏ một số thành phần của cõu.
Cõu 2. Người ta rút gọn câu trong những trường hợp nào?
A. Làm cho cõu ngắn gọn hơn. 
B. Vừa thụng tin nhanh, vừa trỏnh lặp từ ngữ đứng trước.
C. Ngụ ý hành động, đặc điểm núi trong cõu là của chung mọi người. 
D. Cả A, B, C đều đỳng.
Cõu 3. Khi rỳt gọn cõu cần chỳ ý điều gỡ?
A. Khiến người đọc (nghe) hiểu sai. 	B. Khiến người đọc (nghe) hiểu khụng đỳng.
C. Khụng biến thành cõu cộc lốc, khiếm nhó. 	D. Cả A, B, C đều đỳng.
Cõu 4. Trong cỏc cõu sau đõy, cõu nào là cõu rỳt gọn?
	A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cõy. 	B. Tụi núi.
	C. Chị ấy đang đi. 	D. Mẹ ơi!
Cõu 5.Thế nào là cõu đặc biệt?
A. Cấu tạo cú một thành phần. 	B. Khụng cấu tạo theo mụ hỡnh C – V.
C. Cõu cú đầy đủ thành phần. 	D. Cõu khụng cú thành phần.
Cõu 6. Cõu đặc biệt cú tỏc dụng gỡ?
A. Xỏc định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc.
B. Liệt kờ, thụng bỏo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
C. Bộc lộ cỏm xỳc, gọi đỏp. 
D. Cả A, B, C đều đỳng.
Cõu 7. Trong cỏc cõu sau, cõu nào là cõu đặc biệt?
A. Tấc đất tấc vàng. 	B. Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! 
C. Chỳng chỏu hành quõn. 	D. Đi mói khụng về.
Cõu 8.Trạng ngữ dựng đề làm gỡ trong cõu?
A. Xỏc định thời gian, nơi chốn. 
B. Xỏc định nguyờn nhõn, mục đớch.
C. Xỏc định phương tiện, cỏch thức sự việc diễn ra nờu trong cõu. 
D. Cả A, B, C đều đỳng.
Cõu 9.Trạng ngữ cú thể đứng ở đõu?
A. Cuối cõu. 	B. Giữa cõu. 
C. Đầu cõu, cuối cõu hay giữa cõu. 	D. Đầu cõu.
Cõu 10. Dấu hiệu nào để nhận biết trạng ngữ?
A. Quóng nghỉ khi núi. Dấu phẩy khi viết. 	B. Dấu phẩy khi viết.
C. Khụng cú dấu hiệu nào. 	D. Quóng nghỉ khi núi.
II. Tự luận.(7,5 điểm)
Câu 1(3 điểm): Đọc kĩ đoạn văn sau và tìm câu rút gọn, chỉ rõ rút gọn thành phần nào? Khôi phục lại thành phần bị thiếu ấy?
 '' Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.''
 ( Hồ Chí Minh)
Câu 2(4.5đ). Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 - 7 câu) biểu cảm về cảnh đẹp quê hương em, trong đó có câu đặc biệt, 2 điệp từ hoặc điệp ngữ, 2 trạng ngữ. Hãy ghi rõ những câu đặc biệt, điệp từ, điệp ngữ, trạng ngữ đã sử dụng trong đoạn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTV722.doc