Mục tiêu cần đạt
- Nắm được bản chất, khái niệm của câu chủ động và câu bị động, mục đích và các thao tác chuyển đổi. Các kiểu câu bị động và cấu tạo của nó.
- Có kĩ năng sử dụng câu chủ động và câu bị động linh hoạt trong nói và viết.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: bảng phụ
- Học sinh: so¹n bµi
C. Các bước lên lớp
Ngµy so¹n: 1/2/2013 Ngµy d¹y : 18 /2/2013 TiÕt 95: ChuyÓn ®æi c©u chñ ®éng thµnh c©u bÞ ®éng A. Mục tiêu cần đạt - Nắm được bản chất, khái niệm của câu chủ động và câu bị động, mục đích và các thao tác chuyển đổi. Các kiểu câu bị động và cấu tạo của nó. - Có kĩ năng sử dụng câu chủ động và câu bị động linh hoạt trong nói và viết. B. Chuẩn bị - Giáo viên: bảng phụ - Học sinh: so¹n bµi C. Các bước lên lớp 1 Bµi cũ: 2 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs Néi dung chÝnh Học sinh đọc bài tập sgk Xác định chủ ngữ của câu a? - Chủ ngữ là “mọi người” Chủ ngữ thực hiện hành động gì? - Yêu mến Hành động yêu mến hướng vào ai? - Em Xét câu: Mèo vồ chuột. ? Chủ ngữ câu trên là gì? - Mèo thực hiện hành động “vồ” hướng vào vật khác ( chuột) -> Hai câu trên là câu chủ động Câu chủ động là câu như thế nào? - Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động hướng vào người, vật khác Em đặt một câu chủ động? VD: Lan hái hoa Xác định chủ ngữ ở câu b?Em -chỉ người Chủ ngữ “em” được hành động nào hướng vào? -> là câu bị động Em hiểu câu bị động là gì? - Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người khác hướng vào Đặt một câu bị động: - Nam bị mẹ phạt Sau chủ ngữ trong câu bị động thường có từ gì? - Bị, được Câu bị động là gì? Câu chủ động là gì? Học sinh đọc ghi nhớ Bài tập nhanh: Gv treo bảng phụ Tìm câu bị động tương ứng các câu chủ động sau: 1. Người lái đò đẩy thuyền ra xa 2. Nhiều người tin yêu Bắc 3. Người ta chuyển đá lên xe -> câu bị động tương ứng 1. Thuyền được người lái đò đẩy ra xa 2. Bắc được nhiều người tin yêu 3. Đá / được người ta chuyển lên xe C V C V Nhận xét gì về kết cấu câu bị động? - Thường có từ bị, được - Sau bị, được là một kết cấu C-V ( có thể rút gọn CN trong kết cấu này) - Động từ đứng sau bị, được phải là động từ ngoại động Học sinh đọc bài tập Thảo luận bàn 2phút Báo cáo -> nhận xét Gv kết luận Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động có tác dụng gì? Học sinh đọc ghi nhớ .Gv kết luận Câu sau có phải là câu bị động không? Nó định về quê -Không vì nó biểu thị hành động chủ ý, chủ tâm -> Câu chủ động được xác định trong đối lập với câu bị động tương ứng I. Câu chủ động và câu bị động 1. Ví dụ 2. Nhận xét *Câu a: chủ ngữ là: mọi người - Thực hiện hành động hướng vào người khác => Câu chủ động *Câu b: chủ ngữ là Em - Được hành động “ yêu , mến” hướng vào => Câu bị động 3. Kết luận * Ghi nhớ ( sgk) II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động 1. Ví dụ: ( sgk) 2. Nhận xét - Chọn câu b - Vì nó tạo lên liên kết câu => Ghi nhớ ( sgk) Bài tập nhanh: Gv treo bảng phụ So sánh hai cách viết sau: a) Chị dắt con chó đi dạo ven rừng chốc chốc dừng lại ngửi chỗ này một tý, chỗ kia một tý b) Con chó được chị dắt đi dạo ven rừng chốc chốc dừng lại ngửi chỗ này một tý, chỗ kia một tý Nếu viết theo cách a, phần vị ngữ sau không phù hợp chủ ngữ ->hiểu lầm Cách b:mạch lạc, dễ hiểu VD: - Nó rời sân ga là câu chủ động hay bị động - Chủ động Biến đổi thành câu bị động được không? Không -> Lưu ý: Không phải mọi c©u chủ động đều có thể biến đổi thành câu bị động III. Luyện tập * Các câu bị động a. Có khi được dễ thấy b.Tác giả” mấy vần thơ” liền được tôn là thi sĩ * Sử dụng câu bị động: tránh lặp, tạo liên kết 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi . - N¾m kÜ néi dung bµi. - Hoµn thµnh phÇn bµi tËp. - Ôn văn chứng minh, làm bài hai tiết Ngµy so¹n: 17/2/2013 Ngµy d¹y : 21 /2/2013 TiÕt 96: ChuyÓn ®æi c©u chñ ®éng thµnh c©u bÞ ®éng (tiÕp) A. Mục tiêu cần đạt - Nắm được cách chuyển đổi các cặp câu tương ứng chủ động thành bị động và ngược lại - Có kĩ năng nhận diện và phân biệt câu bình thường có chữa từ bị, được và các cắp câu chủ động, bị động tương ứng B. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: so¹n bµi C. Các bước lên lớp 1 Bµi cò: Thế nào là câu chủ động? Thế nào là câu bị động? Cho ví dụ? 2 Bµi míi. Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs Néi dung chÝnh Học sinh đọc bài tập ( sgk) bảng phụ gv vừa treo Tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa câu a và câu b về nội dung và hình thức? Học sinh thảo luận nhóm 4 thời gian 2phút Báo cáo -> nhận xét GV kết luận Hai câu này có phải là câu bị động không? Câu sau đây có phải là cùng nội dung với hai câu a,b trên không? - Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở trên đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm “ hoá vàng” (Gv treo bảng phụ) - Có cùng nội dung miêu tả với hai câu trên nhưng nó là câu chủ động tương ứng với câu a,b. Muốn biến đổi câu chủ động này thành câu bị động, em làm thế nào? - Chuyển cụm từ “ cánh màn điều” lên đầu câu, thêm bị, được vào sau Em hãy chuyển câu chủ động thành câu bị động theo nhiều cách? - Mẹ mắng Lan -> Lan bị mẹ mắng -> Lan bị mắng Đọc bài tập phần 3 Các câu sau có phải câu bị động không? Vì sao? - Không vì chủ ngữ không phải là đối tượng chịu tác động của hàng động nêu ở vị ngữ Từ đó em rút ra điều gì? - Không phải câu nào có chứa từ bị , được cũng là câu bị động và ngược lại Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? - Hai cách Học sinh đọc ghi nhớ Gv chốt Nhận xét ý nghĩa của câu dùng “ bị” , câu dùng “được”? Gv: Hướng dẫn hs làm bài tập. Nhận xét, sửa chữa. I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động 1. Ví dụ 2. Nhận xét * So sánh: + Giống nhau: miêu tả cùng một sự việc + Khác: Hình thức: câu a có từ được, câu b không có từ “được” + Đều là câu bị động * Chuyển câu chủ động thành câu bị động: - Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng hoạt động lên đầu câu, thêm bị (được) vào sau từ (cụm từ ) ấy - Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu rồi lược bỏ (hoặc biến (cụm từ) chỉ chủ thể hành động thành bộ phận bắt buộc. * Không phải câu nào chứa từ bị, được cũng là câu bị động 3. Kết luận: Ghi nhớ (sgk) III. Luyện tập Bài 1: Chuyển câu chủ động thành hai câu bị động tương ứng a. Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỷ XIII -> Ngôi chùa ấy được một nhà sư vô danh xây từ thế kỷ XIII -> Ngôi chùa ấy xây từ thế kỷ XIII b. Người ta làm tất cả c¸nh cửa chùa bằng gỗ lim -> Tất cả c¸nh cửa chùa làm bằng gỗ lim - Tất cả c¸nh cửa chùa được người ta làm bằng gỗ lim Bài 2: * Chuyển câu chủ động thành câu bị động a.Thầy giáo phê bình em -> Em bị thầy giáo phê bình -> Em được thầy giáo phê bình b. Người ta đã phá ngôi nhà ấy -> Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi -> Ngôi nhà ấy được người ta phá đi * Nhận xét - Câu bị động dùng “được” có hàm ý đánh giá tích cực về sự việc được nói đến - Câu bị động dùng “ bị” đánh giá tiêu cực về sự việc được nói đến 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi - N¾m kÜ néi dung bµi - Hoµn thµnh c¸c bµi tËp - So¹n bµi míi. Ngµy so¹n:17/2/2013 Ngµy d¹y : 23/2/2013 TiÕt 97: LuyÖn tËp ViÕt ®o¹n v¨n chøng minh A. Mục tiêu cần đạt - Qua bài tập, học sinh nắm chắc hơn kiến thức kiểu bài chứng minh cũng như cách làm một bài chứng minh - Rèn kĩ năng viết đoạn văn chứng minh B. Chuẩn bị - Giáo viên: sgk, sgv - Học sinh: viết đoạn văn C. Các bước lên lớp 1.Ổn định 2. Kiểm tra: Các bước làm một bài văn chứng minh? 3. Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Tiết trước các em đã được học và luyện viết đoạn văn chứng minh. Để nắm chắc chắn hơn, chúng ta cùng luyện tập. Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs Néi dung chÝnh Khi viết đoạn văn chứng minh cần lưu ý điều gì? Gv yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4, nhóm trưởng điều khiển Các học sinh lần lượt trình bày -> nhận xét, góp ý Một học sinh ghi ý kiến nhận xét GV gọi 3 - 4 học sinh trình bày trên lớp Học sinh nhận xét Gv nhận xét, sửa chữa I. Yêu cầu đối với đoạn văn chứng minh - Đoạn văn là một bộ phận của bài nên cần chú ý vị trí của đoạn để chuyển đoạn. - Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn văn.Các bước còn lại tập trung làm sáng tỏ cho luận điểm - Các lí lẽ (dẫn chứng) phải được sắp xếp hợp lí để quá trình lập luận chứng minh được rõ ràng, mạch lạc II. Luyện tập 1. Hoạt động nhóm 2. Hoạt động trên lớp 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi - Học bài cũ, làm bài tập 4 - Soạn: Ý nghĩa văn chương theo câu hỏi sgk. Ngµy so¹n: 17/2/2013 Ngµy d¹y : 23/2/2013 TiÕt 98: ý nghÜa v¨n ch¬ng - Hoài Thanh - A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng của văn trong lịch sử loài người.Từ đó hiểu những nét cơ bản về phong cách nghị luận văn chương của nhà phê bình kiệt xuất Hoài Thanh - Có kĩ năng phân tích bố cục, dẫn chứng, lí lẽ và lời văn trình bày có cảm xúc, có hình ảnh trong văn bản B. Chuẩn bị - Giáo viên: gi¸o ¸n - Học sinh: soạn bài, đọc sách tham khảo C. Các bước lên lớp 1 Bµi cò: Đức tính giản dị của Bác Hồ được thể hiện như thế nào? 2 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs Néi dung chÝnh Giáo viên hướng dẫn đọc: giọng rành mạch, giàu cảm xúc, chậm, sâu lắng Học sinh đọc bài. Gv và học sinh nhận xét Theo dõi chú thích * ( sgk) Nêu vài nét về tác giả Giải thích “ văn chương” ? ? Văn bản thuộc thể loại gì? Tìm bố cục của văn bản? - Mở bài: Từ đầu – muôn loài:nêu vấn đề: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương - Còn lại: Thân bài: Phân tích, chứng minh ý nghĩa và công dụng của văn chương đối với cuộc sống con người Theo dõi đoạn đầu Em nhận xét gì về cách vào đề của tác giả? - Vào đề độc đáo, bất ngờ, tự nhiên , hấp dẫn, xúc động -> bằng cách kể chuyện để dẫn vào luận đề theo cách quy nạp Luận đề tác giả đưa ra là gì? - Luận đề: Ý nghĩa văn chương Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? Theo em đoạn văn này thiên về giải thích hay chứng minh? - Đây là đoạn văn nghị luận giải thích -> chúng ta sẽ đọc sau Hoài Thanh viết: “ văn chương sẽ là hình dạng của sự sống, chẳng những thế văn chương còn sáng tạo ra sự sống” .Em hãy giải thích và tìm dẫn chứng làm để làm rõ - Văn chương là hình ảnh của sự sống, văn chương sáng tạo ra sự sống -> đó là quan niệm đúng đắn vì cội nguồn của văn chương chân chính đều xuất phát từ tình thương, lòng nhân ái Nguyễn Du viết Truyện Kiều vì những gì trông thấy mà đau đớn lòng - Nguyễn Đình Chiểu viết văn tế - Tú Xương làm thơ thương vợ. Tác giả giải thích công dụng của văn chương là gì? -Giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha - Tác động đến người đọc một cách tự giác - Gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện cho ta những tình cảm có sẵn Gv: Sóng Hồng trong bài “Đọc thơ Ức Trai” viết: Dưới đèn đọc thơ Ức Trai Đêm khuya nói chuyện với người xưa Và thức tỉnh một thời đã qua Qua “ý nghĩa văn chương”, em thấy văn nghị luận của Hoài Thanh có gì đặc sắc? Chọn ý đúng nhất? Tìm một đoạn trong văn bản làm rõ ý đã chọn - Lập luận chặt chẽ, sáng sủa - Lập luận chặt chẽ, giàu cảm xúc * Vừa có lí lẽ vừa có cảm xúc, hình ản Đọc ghi nhớ (2 em), gv chốt Học sinh đọc bài tập luyện tập -Học sinh làm bài - GV gọi 1,2 em đọc kết quả Học sinh nhận xét- Gv bổ sung, sửa chữa I. Đọc - Hiểu chó thÝch 1. Đọc 2. Chú thích * Tác giả: Hoài Thanh tên thật là Nguyễn Đức Nguyên ( 1909-1982) là nhà phê bình văn học xuất sắc * Từ khó : ( sgk) 3. Thế loại - Thể loại: Nghị luận chứng minh một vấn đề văn học 4. Bố cục: hai phần II. Đọc- Hiểu văn bản 1. Nguồn gốc của văn chương - Là lòng thương người thương muôn vật, loài người, là tình cảm và lòng vị tha - Văn chương là hình ảnh của sự sống và sáng tạo ra sự sống b. Công dụng của văn chương - Giúp cho tình cảm vµ gîi lòng vị tha -> Văn chương làm cho tình cảm của người đọc trở nên phong phú, sâu sắc tốt đẹp III. Tổng kết: * Ghi nhớ(sgk) IV. Luyện tập - Đây là một nhận định sâu sắc về ý nghĩa văn chương.Văn chương luyện những tình cảm sẵn có tức là làm cho những tình cảm sẵn có trong lòng người trở nên sâu sắc hơn.Con người sinh ra và lớn lên có sẵn lòng yêu kính mẹ cha khi bắt gặp những câu thơ như thế này: Tôi nhớ mẹ tôi thuở thiếu thời (Lưu Trọng Lư) Ai chẳng bâng khuâng da diết nhớ về những kỉ niệm ngọt ngào mà thiêng liêng của mẹ và bỗng thấy mình yêu mẹ xiết bao. Văn chương còn gây cho ta những tình cảm ta không có tức là đem dến cho tâm hồn ta những tình cảm mới mẻ ta chưa hề có. Đọc “ Ngoài thềm . rơi nghiêng” của Trần Đăng Khoa ta thấy xao xuyến lạ thường, ta chợt nhận ra thiên nhiên quanh ta thú vị và hấp dẫn. 4. Cñng cè: Gv tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi - Học nội dung, ghi nhớ - Ôn toàn bộ nội dung phần văn ( học kỳ II) để kiểm tra một tiết
Tài liệu đính kèm: