Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 5 - Tiết 17: Sông núi nước Nam - Lý Thường Kiệt - Phò giá về kinh - Trần Quang Khải

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 5 - Tiết 17: Sông núi nước Nam - Lý Thường Kiệt - Phò giá về kinh - Trần Quang Khải

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại.

 - Cảm nhận được tinh thần, khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà.

 - Hiểu giá trị tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Tụng giá hoàn kinh sư của Trần Quang Khải.

II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:

1. Kiến thức:

- Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại.

- Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.

- Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược.

 

doc 12 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 829Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 5 - Tiết 17: Sông núi nước Nam - Lý Thường Kiệt - Phò giá về kinh - Trần Quang Khải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 	Tiết 17 	Ngày soạn :14/9/2011
SÔNG NÚI NƯỚC NAM
 _Lý Thườmg Kiệt_
PHÒ GIÁ VỀ KINH
 _Trần Quang Khải_)
I-.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
	- Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại.
	- Cảm nhận được tinh thần, khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà.
	- Hiểu giá trị tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Tụng giá hoàn kinh sư của Trần Quang Khải.
II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:	
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại.
- Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược.
- Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải.
- Khí phách hào hùng và khát vọng hòa bình, thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết thể thơ thất ngôn, ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Đọc - hiểu và phân tích thơ thất ngôn, ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gv kiểm tra tập bài soạn của hs?
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 1’
Hoạt động 1: 8’
? Em hiểu như thế nào về thơ ca trung đại?
-G/Vgiới thiệu, nêu ví dụ về một số thể thơ.
- Hs trả lời
-> Được viết bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm do tầnglớp trí thức P/kiến sáng tác .Gồm có nhiều thể thơ.
A. Tìm hiểu chung: 
I-Sơ lược về thơ ca trung đại: 
 - Gv cho hs nghe đọc văn bản (casset)
- Gv đọc văn bản và giới thiệu thể hiện thơ thất ngôn tứ tuyệt . 
?Bài thơ 1 cần đọc với giọng như thế nào?
- Nêu hoàn cảnh ra đời 2 bài thơ?
- Học sinh đọc văn bản.
-> Dõng dạc, trang nghiêm 
- Học sinh trả lời
 II-Đọc-chú thích:
Hoạt động 2: 24’
- Học sinh - đọc 2 câu đầu 
B, Đọc-hiểu văn bản: 
I. Nội dung:
1. Sông núi nước Nam
Sông núi nước nam vua Nam ở/ Vằng vặc sách trời chia xứ sở.
? Nhận xét giọng điệu 2 câu thơ đầu ? 
? ‘’Đế’’ trong bản phiên âm có nghĩa là gì?
 -> Đanh thép, dõng dạo, đường hoàng. 
->”Vua”-tượng trưng cho quyền lực tối cao của cộng đồng, đại biểu, đại diện cho nhân dân.
? Tại sao ở đây tác giả dùng "Nam đế cư"
? Em hiểu “Vằng vặc sách trời chia xứ sở” hay “định phận tai thiên thư” là ntn?
Dùng sao để giải thích.
? Hai câu đầu nói lên điều gì ?
- Nước Nam là của Vua Nam ở. Ngang bằng với vua Phương Bắc, nước có vua là có chủ quyền có nền độc lập . Điều đó ta được sách trời định sẵn, rõ ràng. Là chân lý lịch sử khách quan, không ai chối cãi được .
->Khẳng định 1 niềm tin, 1 ý chí về chủ quyền quốc gia
Khẳng định tính độc lập, chủ quyền của Đại Việt. 
? Hỏi "cớ sao" và gọi “nghịch lỗ”? nhà thơ đã bộc lộ thái độ gì ? 
? Câu cuối bài thể hiện nội dung gì?
?Văn bản được coi là bản tuyên ngôn độc lập, Em hiểu t. nào là 1 tuyên ngôn độc lập 
- Răn đe bằng 1 câu hỏi tu từ, -> khẳng định 1 cách đanh thép ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc và niềm tin vào sức mạnh của dân tộc. 
-> Giống bản tuyên ngôn độc lập .
-> Là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước .
? Đây là bài thơ thiên về biểu ý được thể hiện theo bố cục như thế nào? 
- Chân lý lịch sử, chủ quyền đất nước 
- Trái với chân lý trên.
- Thất bại là tất yếu.
- Sắp xếp theo lôgic chặt chẽ
? Thái độ và cảm xúc của tác giả qua bài thơ? 
-> Niềm tự hào về chủ quyền dân tộc, căm thù, giặc, tin tưởng vào chiến thắng -> biểu cảm: chính xác ẩn kín đằng sau cách nói mạnh mẽ, khẳng định. 
* Bài thơ được mệnh danh "thơ thần" là tiếng nói yêu nước và tự hào dân tộc biểu thị ý chí sức mạnh Việt Nam.
Hoạt động 4: 10’
? 2 câu đầu nói về điều gì ?
? Nói chiến thắng Chương Dương trước có ý nghĩa như thế nào? 
Học sinh đọc bài thơ
- 2 câu đầu tác giả nhắc 2 chiến thắng 
- Chiến thắng Chương Dương sau nhưng nói trước là bởi đang sống trong không khí chiến thắng Hàm Tử. 
2. Phò giá về kinh 
a) 2 câu đầu 
? Tác giả bộc lộ thái độ như thế nào khi nói về 2 chiến thắng ? 
? Nhận xét giọng thơ 2 câu sau so với 2 câu đầu.
? 2 câu sau có nội dung gì? Thái độ tình cảm được thể hiện trong bài thơ ?
?Nhận xét về cách biểu ý và biểu cảm của bài thơ ? 
- Tự hào mãnh liệt, vui sướng ® kể bộc lộ được tình cảm ® tù sù cã thÓ biÓu lé ®­îc t×nh c¶m. 
NiÒm vui, niÒm tù hµo kÓ vÒ 2 chiÕn th¾ng 
- Sâu lắng, thâm trầm như một lời tâm tình, nhắn gửi: 
- Câu thơ hàm chứa 1 tư tưởng vĩ đại. Khi TQ đứng trước hoạ xâm lăng, anh em đồng lòng đánh giặc, khi hòa bình ai ai cũng phải "tu trí lực" tự hào về chiến công oanh liệt của ông cha, mọi người phải nghĩ về tương lai của đất nước để sống và lao động sáng tạo.
- Lối diễn đạt giản dị, chính xác trữ tình thể hiện trong ý tưởng.
b) 2 câu sau
- Lời động viên, xây dựng, phát triển đất nước trong hoà bình và niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước. 
? Hãy chỉ ra những biện pháp nghệ thuật trong từng bài.
II. Nghệ thuật:
 1. Sông núi nước Nam:
- Sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, súc tích để tuyên bố nền độc lập của đất nước.
- Dồn nén xúc cảm trong hình thức thiên về nghị luận, trình bày ý kiến.
- Lựa chọn ngôn ngữ góp phần thể hiện giọng thơ dõng dạc, hùng hồn, đanh thép.
 2. Phò giá về kinh:
- Sử dụng thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt cô đọng, hàm súc để thể hiện niềm tự hào của tác giả trước những chiến thắng hào hùng của dân tộc.
- Có nhịp thơ phù hợp với việc tái hiện những chiến thắng dồn dập của nhân dân ta và việc bày tỏ suy nghĩ của tác giả.
- Có giọng điệu sảng khoái, hân hoan, tự hào.
? Qua hai bài thơ em rút ra được bài học ý nghĩa gì?
(Phát biểu riêng từng bài)
III. Ý nghĩa văn bản:
 1. Sông núi nước Nam:
- Bài thơ thể hiện niềm tự haof vào sức mạnh chính nghĩa của dân tộc ta.
- Bài thơ có thể xem là bản tuyên ngôn độc lạp đầu tiên của nước ta.
2. Phò giá về kinh:
Hào khí chiến thắng và khát vọng về một đất nước thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời Trần.
Gv yêu cầu hs đọc thêm phần “Ghi nhớ”.
Đọc thêm phần “Ghi nhớ”
Ho¹t ®éng 3: 2’
C. Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc lòng - đọc diễn cảm hai bài thơ.
- Nhớ được 16 yếu tố Hán Việt trong hai văn bản.
- Trình bày suy nghĩ về ý nghĩa thời sự của hai câu thơ “Thái bình tu trí lực - Vạn cổ thử giang san” trong cuộc sống hôm nay.
4. Củng cố: 2’
- Như thế nào về thơ ca trung đại? Nêu ý nghĩa từng bài thơ.
5. Dặn dò: 2’
 - Học bài, HTL hai bài thơ.
- Soạn bài “Từ Hán Việt”: Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt, từ ghép Hán Việt.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 5 	Tiết 18 	Ngày soạn 15/9/2011 
TỪ HÁN VIỆT
I-.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
	- Hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt.
	- Biết phân biệt hai loại từ ghép Hán Việt: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
	- Có ý thức dùng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:	
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt.
- Các loại từ ghép Hán Việt.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.
III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Đọc thuộc lòng hai bài thơ “Sông núi nước Nam”, “Phò giá về kinh”. Nêu ý nghĩa của các văn bản trên.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 1’ 
 Ở lớp 6 chúng ta đã học về từ Hán Việt. Bài này chúng ta sẽ tìm hiểuvề đơn vị cấu tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt.
Hoạt động 1: 23’
? Các tiếng “Nam”, “quốc”, “sơn”, “hà” nghĩa là gì? 
HS đọc: Nam quốc sơn hà 
Nam: Phương nam; Quốc: nước 
Sơn: núi; Hà: sông
A. Tìm hiểu chung:
I- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt: 
? Tiếng nào có thể dùng như 1 từ đơn để đặt câu, tiếng nào không?
Nam quốc: nước Nam
Sơn hà: núi sông
Đây là 2 từ Hán Việt được tạo bởi những tiếng có ý nghĩa 
- Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
Có thể nói: yêu nước, trèo núi, lội sông
Không nói: Yêu quốc, trèo sơn, lội hà
Tiếng “nam” có thể dùng độc lập mà chỉ là yếu tố cấu tạo từ ghép
Phần lớn các yếu tố Hán Việt không dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép.
? Tiếng"thiên" trong "thiên thư" – trời; “thiên” trong "thiên kỉ" "thiên lý mã","thiên đô"
Có nghĩa là gì? 
- Thiên : trời
- Thiên: nghìn 
- Thiên: rời 
-> 2 yếu tố đồng âm 
- Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm, khác nghĩa.
? Nhắc lại từ ghép có mấy loại? 
?Các từ “Sơn hà”, “xâm phạm”, “giang san” thuộc loại từ ghép gì?
? Căn cứ vào đâu mà em phân biệt? 
? Các từ “ái quốc, thủ môn, chiến thắng” thuộc loại từ ghép gì? 
?Trật tự các yếu tố trong các từ này có giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt không?
? Các từ : Thiên thư, thanh mã, tái phạm thuộc loại từ ghép gì , tìm vị trí tiếng chính?
? Cho biết yếu tố chính trong từ ghép c-p Hán Việt có vị trí ở đâu?
-> ĐL, CP
-> Đẳng lập
-> Nghĩa của các yếu tố ngang hàng , bình đẳng 
- Cho VD từ ghép Hán Việt đẳng lập 
->chính phụ
-> Chính phụ: tiếng chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau
-> Chính phụ Hán Việt
-> Tiếng chính đứng sau, khác với từ ghép c-p thuần Việt.
II.Từ ghép Hán Việt
1.Từ ghép đẳng lập Hán Việt
2.Từ ghép chính phụ Hán Việt
- Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau. 
- Yếu tố đứng trước, yếu tố chính đứng sau
Gv GD môi trường: Hãy tìm từ Hán Việt liên quan đến môi trường? (vũ: mưa, phong: gió, địa: đất, sơn: núi...)
Gv GD KNS: Sử dụng từ Hán Việt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Hoạt động 2: 10’
HDHS làm bài tập 1
HDHS làm bài tập 2
HDHS làm bài tập 3
Hoa1: sự vật ;Tham1 : Ham muốn
Hoa2: Vẻ đẹp;Tham2 : vào 
Phi1 : bay 	;Gia1: nhà
Phi2: Không ;Gia2: Thêm
Phi3: người phụ nữ trong cung
Quốc: Quốc gia, cường quốc, quốc thể, tổ Quốc ...
Sơn: Sơn hà, Sơn địa, Sơn thần
Cư: Dân cư, nhập cư, cư trú
Bại: đại bại, thân bại danh liệt
a) Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phong hoả
b) Thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi, 
B. Luyện tập:
BT1: Phân biệt nghĩa yếu tố Hán Việt đồng âm:
BT2: Tìm từ ghép Hán Việt 
BT3: Xếp từ ghép 
Ho¹t ®éng 3: 1’
C. Hướng dẫn tự học:
 Tìm hiểu yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học.
4. Củng cố: 2’
- Thế nào là yếu tố Hán Việt, nó được dùng như thế nào, nghĩa ra sao?
- Từ ghép HV có mấy loại cấu tạo như thế nào?
5. Dặn dò: 2’
 - Học bài, thực hiện theo HDTH.
- Ôn lại lý thuyết về văn miêu tả và lập dàn ý đề bài số 1 đã làm.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 5 	Tiết 19 	Ngày soạn :15/9/2011 
 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
*Kiến thức:
 Giúp h/s: Củng có lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản tự sự (và miêu tả) và về cách sử dụng từ ngữ đặt câu về tạo lập văn bản .
*Kỹ năng: 
Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản, rèn kỹ năng tạo lập VB, vận dụng thực hành làm bài tự sự và miêu tả đúng phương pháp đạt hiệu quả cao.
*Thái độ:
 Rèn luyện tính cẩn thận,ý thức tổ chức kỷ luật,nghiêm túc trong học tập .
 *Trọng tâm:
- Củng có lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản tự sự (và miêu tả) về tạo lập văn bản, về các tác phẩm văn học có liên quan đến đề bài và về cách sử dụng từ ngữ đặt câu, liên kết ,tính mạch lạc trong VB. 
- Đánh giá được chất lượng bài làm h/s so với yêu cầu của đề bài. Nhờ đó có được những kinh nghiệm quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau.
 II.CHUẨN BỊ:
 -G/V: Nhắc h/s chuẩn bị, chấm bài. 
 - H/S : Ôn lại các kiến thức tạo lập văn bản. 
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1. Ổn định lớp: 1’
2.Kiểm tra: 4’
? Nhắc lại các bước tạo lập văn bản và bố cục một bài văn.
3 Tiến hành : 
H/Đ CỦA THẦY
H/Đ CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: 5’
? Quá trình tạo lập văn bản qua mấy bước? 
? Với đề tài đã cho thì có nên định hướng không? 
H/s đọc đề bài.
- 4 bước
- 3 phần
H/s lên bảng trình bày dàn ý.
I - Một số thao tác cần nhớ khi tạo lập văn bản:
(Xem lại kiến thức cũ)
? Xác định bố cục của bài viết .
Hoạt động 2: 10’
 *Ưu điểm:
.............................
............................
II - NhËn xÐt bµi lµm häc sinh 
1. ¦u ®iÓm:
- Bµi viÕt ®óng bè côc 3 phÇn. 
- Miêu tả khá rõ ràng
- Tr×nh bµy t­¬ng ®èi s¹ch 
- ViÕt c©u râ ý.
 Bµi lµm tèt: ch÷ viÕt s¹ch ®Ñp: 
*KhuyÕt ®iÓm :
..........................
..........................
2. Nh­îc ®iÓm:
- Một số tả sơ sài
- Một số bài trình bày không rõ ràng
- Còn sai chính tả ...
Ho¹t ®éng 3: 15’
Phát bài và hd hs chữa lỗi
Chữa lỗi
III - Ch÷a lçi:
Ho¹t ®éng 4: 3’
C«ng bè kÕt qu¶.
HS cã ý kiÕn ph¸t biÓu.
IV. C«ng bè kÕt qu¶:
 / em ®¹t ®iÓm 5 trë lªn.
Ho¹t ®éng 5: 5’
Cho hs đọc 1 - bài làm khá tốt
Hs đọc
V. Đọc tham khảo:
4. Củng cố: /
5. Dặn dò: 2’
 - Rút kinh nghiệm cho các bài làm sau.
 - So¹n bµi “T×m hiÓu chung vÒ v¨n biÓu c¶m”: Nhu cầu biểu cảm và khái niệm văn biểu cảm.
--------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 5 	Tiết 20 	Ngày soạn :15/9/2011 
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM
I-.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
	- Hiểu văn biểu cảm nảy sinh do nhu cầu biểu cảm của con người.
	- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong văn bản.
	- Biết cách sử dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc - hiểu văn bản.
II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:	
1. Kiến thức:
- Khái niệm văn biểu cảm.
- Vai trò, đặc điểm cảu văn biểu cảm.
- Hai cách biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp trong văn bản biểu cảm.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết đặc điểm chung của văn biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể.
- Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm.
III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gv kiểm tra bài soạn của hs.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 1’ 
 Con người có tình cảm và có nhu cầu giao lưu tình cảm rất lớn. Tình cảm và cảm xúc của con người được bộ lộ = ngôn ngữ =>Văn biểu cảm.
Hoạt động 1: 23’
A. Tìm hiểu chung:
I-Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm.
?Khi bố mẹ đi công tác vắng trong em nảy sinh tình cảm gì? Em bộc lộ điều đó với ai?
- Em nhớ thương, mong bố mẹ về. 
-Bộc lộ với ông bà, cha mẹ, bạn.
?Khi em được điểm tốt em biểu lộ tình cảm của mình với ai? Biểu lộ như thế nào? 
- Em ôm chầm lấy mẹ, em hát vang, vui sướng ghi lại tình cảm của mình trong nhật ký.
GV: Từ lúc nhớ mong cha mẹ, từ lúc nhận được điểm tốt đến lúc bộc lộ tình cảm trong em đã xuất hiện nhu cầu biểu cảm. 
? Khi nào người ta có nhu cầu biểu cảm?
?Người ta biểu cảm bằng những cách nào? Khi biểu cảm người ta có thể dùng hoạt động, ánh mắt, cử chỉ. Khi sử dụng phương tiện người để viết ra những tình cảm, cảm xúc của mình thì những văn bản đó là văn biểu cảm.
- Khi có những tính chất chất chứa muốn biểu hiện cho người khác.
- Bằng hành động, ca hát, vẽ tranh, nhảy múa, đánh đàn, viết thư, sáng tác thơ văn
- Ánh mắt, cử chỉ, hoạt động. Có nhiều cách bộc lộ cảm xúc ,văn biểu cảm là 1 trong những cách đó.
1. Nhu cầu biểu cảm
? Nhận xét 2 bài ca dao sử dụng phương tiện gì để biểu cảm?
? 2 bài ca dao nhằm biểu đạt điều gì?
HS đọc bài ca dao
- Phương tiện ngôn ngữ tạo văn bản.
- Bài 1: Niềm xót thương của tác giả dân gian với con cuốc + h/a người dân lao động.
- Bài 2: Tính chất yêu mến, tự hào gắn bó với vẻ đẹp trù phú, với cánh đồng lúa xanh tốt...
2.Văn biểu cảm: 
? Cho biết đối tượng mà con người biểu đạt tính chất.
? Các bài ca dao mang lại cho em tình cảm gì?
® Các bài ca dao đã khơi gợi sự đồng cảm ở nơi người đọc.
? Nếu gọi văn bản trên là văn biểu cảm, thì em hiểu thế nào là văn biểu cảm?
- Con vật, cánh đồng, con người và thế giới xung quanh ta
- Thấy thương con cuốc, yêu mến tự hào vẻ đẹp quê hương vẻ đẹp của con người lao động.
- Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tính chất, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với Thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc, người nghe.
a.Khái niệm:Văn bản biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.
? Văn biểu cảm thường xuất hiện ở những thể loại nào?
® ở các thể loại này các tác giả s/d các BPNT dùng từ ngữ tăng sức gợi cảm cho câu văn, câu thơ. Biểu cảm và gợi cảm có sự gắn bó chặt chẽ
- Văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình bao gồm các thể loại văn học: Thơ trữ tình, ca dao, trữ tình, tuỳ bút, ký...
b. Đặc điểm:
- Văn biểu cảm thể hiện qua những thể loại.
- GV: Đưa 2 đoạn văn
? 2 đoạn văn biểu đạt nội dung gì?
2 đoạn có là văn biểu cảm không?
- Tiếng hát của cô gái biến thành tiếng hát của quê hương, của ruộng vườn của nơi chôn rau, của đất nước.
- Đọc to 2 đoạn
Đoạn 1: Biểu hiện nỗi nhớ bạn, nhắc lại những kỷ niệm với bạn.
Đoạn 2: Miêu tả tiếng hát đêm khuya trên đài rồi im lặng, rồi tiếng hát trong tâm hồn, trong tưởng tượng.
->Cả 2 đều là văn biểu cảm.
GV: Nỗi xót thương con quốc, tình cảm yêu mến, tự hào trước vẻ đẹp qh, nỗi nhớ bạn, t/yêu quê hương, đ/n đã được các t/giả thể hiện trong văn bản biểu cảm. 
? Theo em tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm như thế nào?
- Là những tình cảm đẹp, thấm nhuần tính nhân văn, như yêu con người, yêu thiên nhiên, yêu Tổ quốc, ghét những thói tầm thường độc ác.
- Tình cảm trong văn biểu cảm.
? Theo em, người viết đã biểu lộ tình cảm của mình bằng cách nào?
- Sử dụng các từ ngữ để trực tiếp bày tỏ tình cảm của mình:
(Thảo thương nhớ ơi, xiết bao thương nhớ.)
? ở đoạn văn 2 cách thức biểu cảm có giốn đoạn 1 không?
Biểu cảm bằng cách nào?
? Văn biểu cảm có mấy cách thể hiện?
- Gián tiếp biểu lộ tình cảm, cảm xúc của mình qua việc miêu tả.
- 2 cách: 	+ Trực tiếp
 + Gián tiếp
- Cách biểu hiện trong văn biểu cảm.
* Hoạt động 2: 9’
B. Luyện tập:
BT1. Xác định văn biểu cảm và chỉ ra nội dung biểu cảm.
a) Khoâng phaûi laø vaên bieåu caûm væ chæ neâu : ñaëc ñieåm , hình daùng , coäng duïng cuûa caây Haûi ñöôøng chöa boãc loã caûm xuùc.
b) Laø vaên bieåu caûm coù ñaày ñuû ñaëc ñieåm cuûa vaên bieåu caûm.
Bài tập 1:
 BT2. Chỉ ra nội dung biểu cảm trong hai bài thơ “Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh”.
 2) Hai baøi thô ñeàu bieåu caûm tröïc tieáp vì 2 baøi ñeàu neâu tröïc tieáp tình caûm tö töôûng khoâng thoâng qua phöông tieän trung gian nhö mieâu taû, keå chuyeän. 
Bài tập 2:
Ho¹t ®éng 3: 2’
C. Hướng dẫn tự học:
 - Sưu tầm các bài văn, đoạn văn biểu cảm trên báo chí, tìm được đối tượng biểu cảm và tình cảm được biểu hiện trong các văn bản đó.
- Vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào tìm hiểu văn bản biểu cảm đã học.
4. Củng cố: 2’
 - Nêu khái niệm văn biểu cảm. 
5. Dặn dò: 2’
 - Học bài, thực hiện theo HDTH.
- Soạn bài :
+ “Côn sơn ca (HDĐT)”: Tìm hiểu tác giả, chú ý cảnh Côn Sơn, nhân vật trữ tình ...
 + “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên trường trông ra (HDĐT)”: Tìm hiểu tác giả, chú ý cách miêu tả cảnh vật ...

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc