Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 5 - Tiết 17: Sông núi nước Nam. Phò giá về kinh (Tiếp)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 5 - Tiết 17: Sông núi nước Nam. Phò giá về kinh (Tiếp)

I- Mục tiêu cần đạt:

 * Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại

 * Cảm nhận được tinh thần , khí phách của dân tộc ta qua bản dịchbài thơ chữ Hán quốc sơn hà

II- TRỌNG TM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

 1. Kiến thức

- Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại .

- Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt .

- Chủ quyền về lnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược

 2. Kĩ năng

 -Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật

 

doc 12 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1219Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 5 - Tiết 17: Sông núi nước Nam. Phò giá về kinh (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 5
Tiết : 17.
SÔNG NÚI NƯỚC NAM.
PHÒ GIÁ VỀ KINH.
I- Mục tiêu cần đạt:
 * Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại
 * Cảm nhận được tinh thần , khí phách của dân tộc ta qua bản dịchbài thơ chữ Hán quốc sơn hà
II- TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
 1. Kiến thức
Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại .
Đặc điểm thể thơ thất ngơn tứ tuyệt .
 Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đĩ trước kẻ thù xâm lược
 2. Kĩ năng
 -Nhận biết thể thơ thất ngơn tứ tuyệt Đường luật 
 - Đọc – hiểu và phân tích thơ thất ngơn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt III- HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Khởi động: (4’)
* Ổn định : (1’)
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : (1’)
Kiểm tra phần luyện tập ở nhà.
* Giới thiệu bài: (2’)
 * Từ ngàn xưa, dân tộc VN đã đứng lên chống giặc ngoại xăm rất oanh liệt, kiên cường. Tự hào thay! Ôâng cha ta đã đưa đất nước sang 1 trang sử mới : Đó là thoát khỏi ách đô hộ ngàn năm PK Phương Bắc, mở ra 1 kỉ nguyên mới vừa bảo vệ vừa củng cố, xây dựng 1 quốc gia tự chủ rất mực hào hùng, đặc biệt là trong trường hợp có ngoại xâm. Hai bài thơ: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh là 2 bài thơ cùng chủ đề mang tinh thần chung đócủa thời đại đã được viết bằng chữ Hán. Là người VN có ít nhiều học vấn, khong thể không biết đến 2 bài thơ này.
-Lớp trưởng báo cáo.
-Tổ trưởng báo cáo.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ 2 : Đọc hiểu 2 văn bản.(37’)
SÔNG NÚI NƯỚC NAM 
I/ Tìm hiểu chung:
Tác giả: 
Lí Thường Kiệt (SGK ghi là chưa xác định)
Thể thơ :
Thất ngôn tứ tuyệt.
Vần: 1,2,4.
 II/ Tìm hiểu văn bản
 1)Hai câu đầu :
Nước Nam là của người Nam, sách trời định sẵn rõ ràng.
 2) câu cuối:
Kẻ thù không được xâm phạm. Xâm phạm thì chuốc lấy thất bại thảm hại.
-HD đọc: Dõng dạt nhằm gây không khí trang nghiêm.
(?) Dựa vào chú thích sao nói qua về tác giả và sự xuất hiện của bài thơ?	
(?) Dựa vào chú thích * cho biết thể thơ, nhận dạng?	
(?) Bài thơ từng được coi là bản tuyên ngôn độc lập. Vậy tuyên ngôn độc lập là gì?
(?) ND tuyên ngôn trong bài thơ được bố cục ntn? Gồm những ý cơ bản gì?
Nêu vấn đề: Đã nói đến thơ là phải có biểu ý và biểu cảm
(?) Vậy bài thơ có hình thức biểu ý và biểu cảm ntn?
 - Bài thơ thiên về biểu ý ( bày tỏ ý kiến). Qua bố cục trên, hãy nhận xét về cách biểu ý đó?
 - Ngoài biểu ý, bài thơ có biểu cảm ( bày tỏ cảm xúc) không? Nếu có thì thuộc trạng thái nào? ( lộ rõ, ẩn kín). Hãy giải thích tại sao em 
Nghe, đọc văn bản.
Đọc chú thích.
+ Tác giả : Chưa xác định chứ không phải của Lí Thường Kiệt.
+ Thơ thần: Do thần sáng tác.
 Linh thiêng hoá tác phẩm VH ; Nêu cao ý nghĩa thiêng liêng của nó.
- Đọc thầm chú thích* giới thiệu thể thơ, nhận dạng: + Số chữ trong câu, số câu + Cách hiệp vần: Cư, thư, hư.
Thảo luận: Tuyên bố chủ quyền của đất nước và khẳng định không 1 thế lực nào xâm phạm.
Thảo luận
Nghe.
Thảo luận:
+ Bài thơ trực tiếp nêu rõ ý tưởng: Bảo vệ độc lập, kiên quyết chống ngoại xâm.
+ Biểu cảm bằng cách ẩn vào bên trong ý tưởng Người đọc biết nghiền 
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
III/ Tiểu kết : 
Ghi nhớ SGK/ Tr 65.
PHÒ GIÁ VỀ KINH
I/ Tìm hiểu chung :
 1)Tác giả- Tác phẩm: Chú thích * SGK/Tr 66,67.
 2)Thể thơ:
+ Ngũ ngôn tứ tuỵêt
+ Vần: 2,4.
II/Tìm hiểu văn bản:
 1) Hai câu đầu: Sự chiến thắng hào hùng của DT trong cuộc chống Nguyên- Mông xâm lược
 2)Hai câu cuối : Lời động viên xây dựng, phát triển đất nước trong hoà bình và niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước.
3)Tiểu kết :Ghi nhớ SGK/Tr 68.
chọn trạng thái đó.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
Đọc, mời HS đọc lại văn bản.
(?) Dựa vào chú thích* giới thiệu về tác giả, hoàn cảnh ra đời tp, 2 chiến thắng ở Chương Dương, Hàm Tử.
(?) Em hãy căn cứ vào lời giới thiệu về thể thơ ở chú thích* để nhận dạng thể thơ về số câu, số chữ, cách hiệp vần?
(?) Nội dung bài thơ có những ý cơ bản gì? ( Ý trong 2 câu đầu và 2 câu cuối khác nhau ntn?)
Giảng: Chiến thắng Chương Dương sau Hàm Tử 2 tháng nhưng nói trước là do đang sống trong hào khí chiến thắng Chương Dương mới vừa diễn ra . Kế đó mới nhớ lại, sống lại chiến thắng Hàm Tử. ( Đảo trật tự trước sau ).
(?) Bài thơ có ý tưởng lớn lao và rõ ràng như thế nhưng cách diễn đạt ý tưởng (biểu ý) trong bài thơ là tn? Ở đây tính biểu cảm đã tồn tại ở trạng thái nào?
(?) Cách biểu cảm, biểu ý ở đây có gì giống bài trước?
-Cho HS đọc ghi nhớ.
ngẫm, sẽ thấy thái độ, cảm xúc trữ tình đó.
- Đọc ghi nhớ, tự ghi bài.
Đọc văn bản.
Đọc chú thích, trả lời.
- Cá nhân.
Thảo luận.
- Nghe.
Thảo luận:
- Giống bài: Sông núi nướcNam
 + Diễn đạt ý theo cách nói chắc nịch, sáng rõ, không hình ảnh, không văn hoa.
 + Cảm xúc, trữ tình đã được nén kín trong ý tưởng ( hào khí chiến thắng,khát vọng hoà bình thịnh trị của DT ta thời Trần.
- Đọc ghi nhớ và tự ghi
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
]Tổng kết :
(?) Em hãy so sánh 2 bài thơ để tìm sự giống nhau về hình thức biểu ý và biểu cảm của chúng?
Thảo luận:
+ Hình thức biểu ý: 
2 bài thơ đều thể hiện bản 
lĩnh, khí phách cùa DT ta.
 + Hình thúc biểu cảm:
 Thể thơ khác nhau nhưng cách biểu cảm giống nhau: cách nói chắc nịch, cô đúc trong ý tưởng, cảm xúc hoà làm 1, cảm xúc nằm trong ý tưởng.
HĐ 3 : Luyện tập (3’).
(?) Theo em, cách nói giản dị, cô đúc trong 2 bài thơ có tác dụng gì trong việc thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng hoà bình của DT ta ở thời đại nhà Trần.
Thảo luận:
 Nội dung, hình thức ăn khớp.
HĐ 4 : Dặn dò (1’) 
- Học thuộc lòng 2 bài thơ ( Nguyên bản và dịch nghĩa)
- Nắm được : Thể thơ, tác giả, hoàn cảnh ra đời.
- Đọc bài đọc thêm.
- Soạn bài : Từ Hán Việt. ( trả lời các câu hỏi trong bài).
* Nghe và tự ghi nhớ.
Tuần : 5
Tiết : 18.
TỪ HÁN VIỆT
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
 - Hiểu được thế nào là từ Hán Việt.
 - Nắm được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt.
B. Chuẩn bị:
*Thầy: Một số bảng phụ.
* Trò: Đọc,tìm hiểu bài trước.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Khởi động: (6’)
* Ổn định : (1’)
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : (4’)
(?) Đọc thuộc lòng 1 trong 2 bài thơ: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh , Giới thiệu thể thơ, tác giả, nội dung ý nghĩa bài thơ đó.
* Giới thiệu bài: (1’)
 * Ở lớp 6, chúng ta đã biết thế nào là từ Hán Việt. Ở bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các yếu tố cấu tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt.
-Lớp trưởng báo cáo.
-Hai học sinh trả bài.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
HĐ 2 : Hình thành kiến thức :(20’)
 1)Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
(?) Thế nào là từ Hán Việt?
* Nhấn mạnh Nhưng không phải mọi từ gốc Hán đều là từ HV: Tiệt nhiên, nhữ đẳng® Không được tiếp nhận vào TV.
 * Cho HS đọc bài thơ: “ Nam quốc sơn hà”. (bảng phụ)
(?) Các tiếng: Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì? Tiếng nào có thể dùng như 2 từ đơn để đặt câu (dùng độc lập), tiếng nào không?
- Cá nhân: Từ mượn từ tiếng Hán.
- Đọc bài thơ.
- Cá nhân: 
 + Nam: Dùng độc lập ( phương Nam)
 + Quốc, sơn, hà: Tạo từ ghép 
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- Tiếng để tạo từ ghép HV gọi là yếu tố HV
 - Phần lớn yếu tố HV không được dùng độc lập như từ màchỉ dùng để tạo từ ghép. Một số yếu tố HV như: hoa, quả, bút, bảng, học, tập,...có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc dùng độc lập như 1 từ.
- Có nhiều yếu tố HV đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau.
 2)Từ ghép Hán Việt:
 a)Từ ghép đẳng lập:
 VD:
 b) Từ ghép chính phụ:
 + Yếu tố chính đứng 
 trước (giống TV)
 VD:
 + Yếu tố phụ đứng 
 trước ( khác TV)
 VD:
* So sánh: Không thể nói:
+ Cụ là nhà thơ yêu quốc.
+ Trèo sơn, lội xuống hà.
 Không dùng độc lập mà để tạo từ ghép ( quốc gia, sơn hà, giang sơn).
(?) Vậy, tiếng để tạo từ ghép HV gọi là gì?
* Diễn giảng mục 2 ghi nhớ
(?) Tiếng thiên trong từ thiên thư có nghĩa là “trời”, tiếng thiên trong từ thiên lí mã, thiên niên kỉ nghĩa là gì? Thiên trong câu: Lí Công Uẩn thiên đô về Thăng Long nghĩa là gì?
(?) Vậy, em có nhận xét gì về nghĩa của yéu tố HV? Việc hiểu nghĩa các yếu tố HV giúp ta điều gì?
- Cho hs đọc lại ghi nhớ.
(?) Các từ: sơn hà, xâm phạm (Nam quốc sơn hà), giang sơn ( tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép nào?
(?) Các từ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì? Trật tự của các yếu tố trong các từ có giống các tiếng của từ ghép thuần Việt cùng loại không?
(?) Các từ: Thiên thư, thạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép gì? Trật tự các yếu tố trong các từ ghép này có gì khác so với trật tự từ TV cùng loại?
- Cá nhân.
- Đọc phần 2 ghi nhớ, ghi bài.
* Thảo luận: 
+ Thiên: trời (thiên thư).
+ Thiên: nghìn (thiên niên kỉ, thiên lí mã)
+ Thiên: Dời ( thiên đô)
- Cá nhân:
 Dùng và hiểu đúng nghĩa từ HV.
- Đọc ghi nhớ.
- Thảo luận: 
 -Từ ghép đẳng lập
- Thảo luận:
+ Aùi quốc : yêu nước
+ Thủ môn : giữ cửa
+ Chiến thắng : đánh thắng
-Từ ghép chiùnh phụ ( yếu tố chính đứng trước Giống Tiếng Việt)
-Thảo luận:
-Từ ghép chính phụ
+ Thiên thư: sách trời
+ Thạch mã: ngựa đá
+ Tái phạm: phạm lại lỗi cũ.
( yếu tố phụ đứng trước 
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
(?) Qua tìm hiểu trên, em có nhận xét gì về từ ghép HV và trật tự của các yếu tố trong từ ghép HV?
Khác tiếng Việt)
- Đọc ghi nhớ 2 SGK.
Đọc, thảo luận
Đại diện tổ trình bày.
Tổ khác nhận xét, sửa chữa
HĐ3: Luyện tập: (17’)
Phân biệt nghĩa các yếu tố HV đồng âm:
-Hoa (1) : bông
-Hoa (2) : đẹp, tốt.
-Phi (1) : bay.
-Phi (2) : trái với, không 
 phải là.
-Phi (3) : Vợ lẻ của vua hay vợ các thái tử, vương hầu.
-Gia (1) : nhà.
-Gia (2) : thêm vào.
-Tham (1) :ham muốn nhiều
-Tham (2) : dự vào
Tìm từ ghép HV:
 Quốc ( nước) : quốc kì, quốc ca, quốc huy, quốc tế
Sơn (núi) : sơn cước, sơn dã, sơn khê, sơn động,
Cư (ở) : cư dân, cư ngụ, cư trú, cư xá, cư sĩ,
Bại (thua) : bại tướng, bại vong, thất bại, thành bại, 
-Cho HS đọc, thảo luận
-Đánh giá, khẳng định.
-Nêu yêu cầu, cho HS thảo luận (mỗi tổ 1 từ, hình thức trò chơi tiếp sức).
-Nhận xét, đánh giá.
-Nghe, thảo luận
-Chơi tiếp sức
-Nhận xét đội bạn.
HĐ4 : Dặn dò: (2’)
-Học bài ghi (ghi nhớ).
-Làm tiếp BT 3,4 SGK
Soạn câu hỏi bài: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.
* Nghe và tự ghi nhớ.
Tuần : 5
Tiết : 19.
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
- Củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản tự sự (miêu tả), về tạo lập văn
 bản và cáchsử dụng từ ngữ, đặt câu.
 - Đánh giá được chất lượng bài làm so với đề, rút ra những kinh nghiệm cần thiết cho
 những lần sau.
B. Chuẩn bị:
*Thầy: Sổ chấm trả bài, chọn bài hay đọc minh hoạ.
* Trò: Ghi nhận các lỗi sai, tự sưả trước.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Khởi động: (2’)
* Ổn định : (1’)
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : (không kiểm tra )
* Giới thiệu bài: (1’)
-Nêu tầm quan trọng của tiết trả bài và chép tựa bài lên bảng.
-Ghi lại đề bài. 
-Lớp trưởng báo cáo.
-Nghe .
HĐ2 : Đánh giá kết quả làm bài của học sinh.(40’)
-Gv phát bài ra cho học sinh.
-Yêu cầu HS đọc bài của mình để thấy những chổ GV sửa.
-GV đánh giá chung những mặt đạt được và chưa đạt được của học sinh.
-Gv chỉ ra cụ thể những thiếu xót và cách sửa chữa.
-Gv đọc một vài bài tốt và một vài bài chưa đạt của HS để các em rút kinh nghiệm.
-Nhận bài.
-Đọc thầm.
-HS nghe.
-HS nghe.
-HS nghe.
HĐ 3 : Củng cố, dặn dò:(3’)
-Chốt lại những ưu và khuyết điểm (ghi trong sổ chấm trả bài)
-Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.
* Nghe và tự ghi nhớ.
Tuần : 5
Tiết : 20.
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
- Hiểu được văn biểu cảm nảy sinh do nhu cầu biểu cảm của con người.
- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt được các yếu tố trong văn bản.	
B. Chuẩn bị:
*Thầy: Một số bài thơ, bài báo, bức thư có nội dung biểu cảm + sách BT.
* Trò: Nghiên cứu bài trước ( trả lời các câu hỏi có trong bài).
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Khởi động: (5’)
* Ổn định : (1’)
 Kiểm diện, trật tự.
 *Kiểm tra :(3’)
Kiểm tra việc soạn bài của học sinh.
* Giới thiệu bài: (1’)
 -Trong đời sống, ai cũng có tình cảm. Tình cảm đối với cảnh, đối với vật, đối với mọi người. Khi ta có tình cảm dồn nén, chất chứa không nói ra được thì người ta dùng thơ, văn để biểu hiện tình cảm. Loại văn thơ đó gọi là văn thơ biểu cảm. Vậy văn biểu cảm là loại văn ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay. 
-Lớp trưởng báo cáo.
-Gọi 2 HS kiểm tra bài soạn.
-Nghe .
HĐ2: Hình thành kiến thức : (23’).
 1)Nhu cầu biểu cảm của con người:
-Khi có tình cảm tốt đẹp, chất chứa, muốn được biểu hiện cho người khác thì người ta có nhu cầu
- Cho HS đọc những câu ca dao SGK.
(?) Mỗi câu ca dao thổ lộ tình cảm, cảm xúc gì?
(?) Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì?
(?) Khi nào người ta có nhu cầu biểu cảm?
-Đọc.
-Cá nhân.
-Mong được chia sẻ và đồng cảm.
-Khi có tình cảm tốt đẹp, chất chứa, muốn biểu hiện cho người khác cảm 
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
 biểu cảm ( những bức thư, bài thơ, bài văn là phương tiện biểu cảm).
 2)Đặc điểm chung của văn biểu cảm :
- Tình cảm trong văn biểu cảm là những tình cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhân văn .
- Biểu cảm trực tiếp hoặc thông qua biện pháp tự sự, miêu tả để gián tiếp khơi gợi tình cảm . 
(?) Người ta biểu cảm bằng phương tiện nào? ( Khi viết thư cho người thân, bạn bè em có thường biểu lộ tình cảm không?)
- Cho HS đọc 2 đoạn văn SGK
(?) Hai đoạn văn biểu đạt nội dung gì?
(?) Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với nội dung của văn bản tự sự và miêu tả ?
(?) Có người cho rằng tình cảm, cảm xúc trong văn bản biểu cảm phải là tình cảm, cảm xúc thấm nhuần tư tưởng nhân văn. Qua hai đoạn văn trên, em có tán thành ý kiến đó không ?
* Dùng bài tập 6 SBT T39 để minh hoạ thêm .
(?) Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt tình cảm ở hai văn bản trên ? 
- Thế nào là biểu cảm trực tiếp ? tìm từ ngữ hình ảnh có giá trị ? 
- Thế nào là biểu cảm gián tiếp? Chỉ ra những hình ảnh và liên tưởng có giá trị biểu cảm ?
* Lưu ý HS : Văn biểu cảm chỉ nhầm cho người đọc biết tình cảm của người viết. Tình cảm là nội dung thông tin chủ yếu của văn biểu cảm. Các hình ảnh, sự việc 
-cảm nhận được.
-Thư từ, thơ, văn ( ca hát, vẽ tranh, đánh đàn, nhảy múa, thổi sáo)
-Đọc, thảo luận:
 1.Trực tiếp biểu hiện nỗi nhớ và nhắc lại những kỉ niệm.
 2.Biểu hiện tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước.
" Chủ yếu là bộc tình cảm của người viết . 
* Thảo luận : Tán thành vì tình cảm đẹp, vô tư mamg lí tưởng đẹp, giàu tính nhân văn (Yêu con người, thiên nhiên, tổ quốc; ghét thói tầm thương, độc ác) mới được mọi người đồng cảm. Ngược lại, những tình cảm nhỏ nhoi, ích kỉ không nên viết ra vì không ai đồng cảm.
- Cá nhân :
+ Đoạn 1 : Biểu cảm trực tiếp (nói thẳng tình cảm của mình) 
Từ ngữ: Thương nhớ ơi, xiết bao mong nhớ các kĩ niệm . 
+ Đoạn 2: Biểu cảm gián tiếp (không nói thẳng cảm xúc ra)
mà thông qua miêu tả tiếng hát trên đài, tiếng hát trong tâm hồn, tiếng hát của quê hương đất nước  Gián tiếp thể hiện tình yêu quê hương (thường gặp trong tác 
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
 3)Ghi nhớ:
- Khái niệm: 
 Văn biểu cảm: Ý 1
-Thể loại: Ý 2.
-Tình cảm trong văn biểu cảm:
 Ý 3
-Biểu hiện: Ý 4
chỉ là phương tiện để biểu cảm (chỉ cho học sinh các so sánh, ẩn dụ trong các đoạn văn biểu cảm) 
(?) Vậy văn biểu cảm cần có lời văn như thế nào ?
(?) Văn biểu cảm là gì?
(?) Văn biểu cảm thể hiện qua những thể loại nào?
(?) Tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính chất ntn?
(?) Văn biểu cảm có những cách biểu hiện nào?
Phẩm văn học.)
-Lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh.
-Đọc ghi nhớ, trả lời, tự ghi bài.
-Cá nhân.
HĐ 3 Luyện tập (15’)
1)a. Chưa bộc lộ cảm xúc.
b. Là đoạn văn biểu cảm vì có đầy đủ đặc điểm văn biểu cảm:
 -Kể chuyện, miêu tả, so sánh, liên tưởng, suy nghĩ, Cảm xúc: cảm nhận vẽ đẹp rực rỡ của cây hải đường làm xao xuyến lòng người.
 2) Hai bài thơ: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh đều là biểu cảm trực tiếp, vì cả 2 bài đều trực tiếp nêu tư tưởng, tình cảm không thông qua 1 phương tiện trung gian như miêu tả, kể chuyện nào cả.
-Nêu yêu cầu BT:
(?) Cho biết đoạn văn nào là văn biểu cảm? Vì sao?
-Khẳng định, đánh giá.
(?) Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm trong bài thơ “Sông núi nước Nam” và “Phò giá về kinh”? 
(?) Kể tên 1 số bài văn biểu cảm(trữ tình) hay mà em biết?
-Đọc 2 đoạn văn a,b .
-Thảo luận tổ.
-Đại diện trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-Cá nhân.
-Bổ sung, nhận xét.
-Cá nhân.
HĐ 4: Dặn dò: (2’)
-Học ghi nhớ.
-Sưu tầm và chép ra giấy 1 số đoạn văn xuôi biểu cảm.
-Soạn : Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra và bài ca Côn Sơn .
-Nghe và tự ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc