I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
2. Kĩ năng:
- Có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.
- Có kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ
3. Thái độ:
Có tính cẩn thận khi áp dụng các tinh chất của tỉ lệ thức cũng như dãy tỉ số bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK.
2. Học sinh: Tập, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tuần: 6 Ngày soạn: Tiết: 11 § 8. TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 2. Kĩ năng: - Có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ. - Có kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ 3. Thái độ: Có tính cẩn thận khi áp dụng các tinh chất của tỉ lệ thức cũng như dãy tỉ số bằng nhau. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK. 2. Học sinh: Tập, SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ § 8. TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU - Ổn định lớp. -Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức -Chữa bài tập 70 (c,d) (trang 13 SBT) c) 0,01: 0,25 = 0,75x: 0,75 d) - Lớp trưởng báo cáo sỉ số. HS lên bảng trả bài Hoạt động 2: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau. -GV yêu cầu HS làm ?1 cho tỉ lệ thức -Hãy so sánh các tỉ số: ; Với các tỉ số đã cho -GV: Một cách tổng quát: Từ có thể suy ra -Trong SGK có trình bày cách chứng minh khác cho tỉ lệ thức này. Các em hãy tự đọc SGK, sau đó một em lên trình bày lại Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau. HS làm ?1 Vậy HS tự đọc SGK trang 28; 29. Một HS lên bảng trình bày lại và dẫn tới kết luận: ĐK HS: Từ đó tính giá trị các tỉ số Hoạt động 3: Chú ý 2. Chú ý Khi có dãy tỉ số ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2; 3; 5 Ta cũng viết: a: b: c = 2: 3: 5 -GV giới thiệu: Khi có dãy tỉ số ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2; 3; 5 Ta cũng viết: a: b: c = 2: 3: 5 - Cho HS làm ?2 dùng dãy tỉ số bằng nhau để thực hiện câu nói sau: Số HS của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8; 9; 10 -HS làm ?2 -Gọi số HS của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c thìs ta có: 3. Hoạt động tổng kết: - Nêu tính chất của dãy tỷ số bằng nhau. - Nêu tính chất của dãy số bằng nhau trong trường hợp mở rộng. 4. Hoạt động nối tiếp: Về nhà xem lại bài đã học và xem trước nội dung bài tiếp theo.
Tài liệu đính kèm: