Câu hỏi ôn tập chương 1 Đại Số (trang 46 SGK Toán 7 tập 1): 2. Thế nào là số hữu tỉ dương? Số hữu tỉ âm?
Số hữu tỉ nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
Lời giải
- Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương
Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm
- Số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm
Giải bài tập SGK Toán lớp 7: Ôn tập chương I: Số hữu tỉ. Số thực Câu hỏi ôn tập chương 1 Đại Số (trang 46 SGK Toán 7 tập 1): 1. Nêu ba cách viết của số hữu tỉ và biểu diễn số hữu tỉ đó trên trục số. Lời giải - Ba cách viết số hữu tỉ là: - Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số: Chia đoạn thẳng đơn vị (đoạn từ điểm 0 đến điểm –1) thành năm phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng 1/5 đơn vị cũ. ⇒ Số hữu tỉ được biểu diễn bởi điểm M nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 3 đơn vị mới. Câu hỏi ôn tập chương 1 Đại Số (trang 46 SGK Toán 7 tập 1): 2. Thế nào là số hữu tỉ dương? Số hữu tỉ âm? Số hữu tỉ nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm? Lời giải - Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm - Số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm Câu hỏi ôn tập chương 1 Đại Số (trang 46 SGK Toán 7 tập 1): 3. Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định như thế nào? Lời giải Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x, kí hiệu |x|, là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số. Câu hỏi ôn tập chương 1 Đại Số (trang 46 SGK Toán 7 tập 1): 4. Định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ. Lời giải Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu xn, là tích của n thừa số x (n là một số tự nhiên lớn hơn 1) Câu hỏi ôn tập chương 1 Đại Số (trang 46 SGK Toán 7 tập 1): 5. Viết công thức : - Nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - Chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0. - Lũy thừa của một lũy thừa. - Lũy thừa của một tích. - Lũy thừa của một thương. Lời giải - Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: xm . xn = x(m+n) - Chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0: xm : xn = x(m-n) (x ≠ 0; m ≥ n) - Lũy thừa của một lũy thừa: (xm)n = x(m.n) - Lũy thừa của một tích: (x.y)n = xn . yn - Lũy thừa của một thương: Câu hỏi ôn tập chương 1 Đại Số (trang 46 SGK Toán 7 tập 1): 6. Thế nào là tỉ số của hai số hữu tỉ? Cho ví dụ. Lời giải Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y (y ≠ 0) gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là hay x : y Ví dụ: Câu hỏi ôn tập chương 1 Đại Số (trang 46 SGK Toán 7 tập 1): 7. Tỉ lệ thức là gì? Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Lời giải - Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số: - Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: Nếu thì ad = bc - Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: (Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) Câu hỏi ôn tập chương 1 Đại Số (trang 46 SGK Toán 7 tập 1): 8. Thế nào là số vô tỉ? Cho ví dụ. Lời giải Số vô tỉ là số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ví dụ: x = 1,4142135623730950. Câu hỏi ôn tập chương 1 Đại Số (trang 46 SGK Toán 7 tập 1): 9. Thế nào là số thực? Trục số thực? Lời giải - Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. - Các điểm biểu diễn số thực đã lấp đầy trục số. ⇒ Trục số còn được gọi là trục số thực: Câu hỏi ôn tập chương 1 Đại Số (trang 46 SGK Toán 7 tập 1): 10. Định nghĩa căn bậc hai của một số không âm. Lời giải Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a Bài 96 (trang 48 SGK Toán 7 Tập 1): Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể) Bài 97 (trang 49 SGK Toán 7 Tập 1): Tính nhanh a) (-6,37 . 0,4) . 2,5 b) (-0,125 ) . (-5,3 ) . 8 c) (-2,5 ) . (-4) . (-7,9) Lời giải: Lời giải: a) (-6,37 . 0,4) . 2,5 = -6,37 . (0,4 . 25) = -6,37 . 1 = -6,37 b) (-0,125 ) . (-5,3 ) . 8 = (-5,3) . (-0,125 . 8) = -1 . (-5,3) = 5,3 c) (-2,5 ) (-4) . (-7,9) = [(-2,5) . (-4) ] . (-7,9) = 10 . (-7,9) = -79 Bài 98 (trang 49 SGK Toán 7 Tập 1): Tìm y biết: Lời giải: Bài 99 (trang 49 SGK Toán 7 Tập 1): Tính giá trị biểu thức Lời giải: Bài 101 (trang 49 SGK Toán 7 Tập 1): Tìm x biết: a) |x| = 2,5 b) |x| = -1,2 c) |x| + 0,573 = 2 Lời giải: a) |x| = 2,5 => x = ±2,5 b) |x| = -1,2 Vì |x| ≥ 0 nên không tồn tại giá trị nào của x để |x| = -1,2 c) |x| + 0,573 = 2 ⇔ |x| = 2 - 0,573 ⇔ |x| = 1,427 ⇔ x = ±1,427 Bài 102 (trang 50 SGK Toán 7 Tập 1): Từ tỉ lệ thức (a, b, c, d ≠ 0, a ≠ ±b; c ≠ ±d) hãy suy ra các tỉ lệ thức sau Lời giải: Bài 103 (trang 50 SGK Toán 7 Tập 1): Theo hợp đồng hai tổ sản xuất chia lãi với nhau theo tỉ lệ 3 : 5. Hỏi mỗi tổ được chia bao nhiêu nếu tổng số lãi là 1280000 đồng? Lời giải: Gọi số tiền lãi mỗi tổ được chia là x, y. Theo đề bài ta có: Do đó: x = 1600000.3 = 4800000 (đ) y = 1600000.5 = 8000000 (đ) Bài 104 (trang 50 SGK Toán 7 Tập 1): Một cửa hàng có ba tấm vải dài tổng cộng 108m. Sau khi bán đi thì số mét vải còn lại ở ba tấm bằng nhau. Tính chiều dài mỗi tấm vải lúc đầu? Lời giải: Gọi chiều dài của mỗi tấm vải lần lượt là x (m), y (m), z (m). Theo đề bài ta có: Vậy: Tấm vải 1 dài 24 mét Tấm vải 2 dài 36 mét Tấm vải 3 dài 48 mét Bài 105 (trang 50 SGK Toán 7 Tập 1): Tính giá trị của các biểu thức sau: Lời giải:
Tài liệu đính kèm: