Giáo án Đại số 7 - Tiết 46: Luyện tập

Giáo án Đại số 7 - Tiết 46: Luyện tập

A/ PH?N CHU?N B?:

I. M?c tiờu:

- Học sinh đ-ợc củng cố và khắc sâu ý nghĩa của biểu đồ trong khoa học thống

kê.

- Nắm vững quy trình vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng“tần số ” hoặc bảng ghi

d1y biến thiên theo thời gian.

- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ đoạn thẳng, kĩ năng đọc hiểu các biểu đồ đơn giản.

II. Chu?n b?:

1. Giỏo viờn: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ

2. H?c sinh: Đọc tr-ớc bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan

B/CÁC HO?T é?NG D?Y H?C TRấN L?P.

* ?n d?nh: 7D:

7E:

pdf 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 989Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 46: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 
L−ơng Văn Hoàng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
146 
Ngày soạn:1/1/2009 Ngày dạy 7D : / /2009 
 7E: / /2009 
Tiết 46: Luyện tập 
A/ PHẦN CHUẨN BỊ: 
I. Mục tiờu: 
 - Học sinh đ−ợc củng cố và khắc sâu ý nghĩa của biểu đồ trong khoa học thống 
kê. 
 - Nắm vững quy trình vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số ” hoặc bảng ghi 
d1y biến thiên theo thời gian. 
 - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ đoạn thẳng, kĩ năng đọc hiểu các biểu đồ đơn giản. 
II. Chuẩn bị: 
1. Giỏo viờn: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ 
2. Học sinh: Đọc tr−ớc bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan 
B/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRấN LỚP. 
* Ổn định: 7D: 
 7E: 
I. Kiểm tra bài cũ: ( 8' ) 
1. Cõu hỏi: 
 Nêu các b−ớc vẽ biểu đồ đoạn thẳng? Chữa bài 11 (Sgk - 14) 
2. Đỏp ỏn: 
* Để dựng biểu đồ về đoạn thẳng ta phải xác định: 
- Lập bảng tần số. (1đ) 
- Dựng các trục toạ độ (trục hoành ứng với giá trị của dấu hiệu, trục tung ứng 
với tần số) (1đ) 
 - Vẽ các điểm có toạ độ đ1 cho. (1đ) 
- Vẽ các đoạn thẳng. (1đ) 
* Bài tập 11 (Sgk - 14) 
Bảng tần số: (3đ) 
Số con của một gia đình (x) 0 1 2 3 4 
Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30 
Biểu đồ đoạn thẳng: (3đ) 
0 
n 
17 
5 
4 
2 
1 2 3 4 x 
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 
L−ơng Văn Hoàng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
147 
II. Dạy bài mới: 
 * Đặt vấn đề: Ta đ1 biết ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể 
dễ thấy, dễ nhớ ... về giá trị của dấu hiệu và tần số. Và biết cách dựng biểu đồ đoạn 
thẳng từ bảng tần số và ng−ợc lại. Hôn nay chúng ta vận dụng các kiến thức đó để 
nắm vững hơn. 
 Hoạt động của thầy trũ Học sinh ghi 
Gv Đ−a đề bài 12 (Sgk - 14) lên bảng phụ 
và yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu 
đề bài. 
Bài tập 12: (Sgk - 14) (12') 
? Bài toán yêu cầu gì? Giải 
Gv Căn cứ vào bảng 16 cả lớp hoạt động cá 
nhân h1y thực hiện các yêu cầu của đề 
bài. 
Hs Một em lên bảng làm câu a. a. Bảng tần số: 
Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32 
Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N =12 
K? Dựa vào bảng tần số bạn đ1 lập h1y 
biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng? 
Hs Lên bảng thực hiện - Cả lớp làm vào vở b. Biểu đồ đoạn thẳng: 
Gv Yêu cầu học sinh làm bài 13 (Sgk - 15) Bài 13 (Sgk - 15) (10') 
Gv Treo bảng phụ nội dung bài tập 13 Giải 
K? Em h1y quan sát biểu đồ ở hình bên và 
cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào? 
a) Năm 1921 số dân n−ớc ta là 16 
triệu ng−ời 
K? Hình bên (đơn vị các cột là triệu ng−ời) 
em h1y trả lời các câu hỏi? 
b) Năm 1999 - 1921 = 78 năm dân 
số n−ớc ta tăng 60 triệu ng−ời. 
Hs Đứng tại chỗ trả lời c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số 
n−ớc ta tăng 76 - 54 = 22 triệu 
ng−ời. 
Hs Đọc bài đọc thêm (Sgk - 15) Bài đọc thêm (12') 
17 18 20 25 28 30 31 32 
1 
2 
3 
n 
x 
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 
L−ơng Văn Hoàng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
148 
Gv Giới thiệu cách tính tần suất theo công 
thức: nf
N
= 
Trong đó: N là số các giá trị 
 n là tần số của một giá trị 
 f là tàn suất của giá trị đó. 
a. Công thức tính tần suất: nf
N
= 
Trong đó: N là số các giá trị 
 n là tần số của một giá trị 
 f là tàn suất của giá trị đó 
Gv Nh− vậy trong nhiều bảng tần số có 
thêm dòng hoặc cột tần suất. Ng−ời ta 
th−ờng biểu diễn tần suất d−ới dạng tỉ 
số phần trăm. 
Gv Treo bảng phụ nội dung ví dụ (Sgk- 16) 
Gv Qua bảng 17 ta thấy đ−ợc ý nghĩa của 
tần suất ví dụ: Số lớp trồng đ−ợc 28 cây 
chiếm 10% tổng số lớp. 
? Đọc nội dung phần biểu đồ hình quạt 
(Sgk - 16) 
b. Biểu đồ hình quạt (Sgk- 16) 
Gv Chốt: Biểu đồ hình quạt là một hình 
tròn (biểu thị 100%) đ−ợc chia thành 
các hình quạt tỉ lệ với tần suất. 
Ví dụ: Học sinh giỏi 5% đ−ợc biểu diễn 
bời hình quạt 180. Học sinh khá 25% 
đ−ợc biểu diễn bởi hình quạt 900. 
K? T−ơng tự em h1y đọc tiếp học sinh 
trung bình, yếu, kém? 
Hs Học sinh trung bình 45% đ−ợc biểu 
diễn bởi hình quạt 1620, học sinh yếu 
20% đ−ợc biểu diễn bởi hình quạt 720, 
học sinh kém 5% đ−ợc biểu diễn bởi 
hình quạt 180 
 III. H−ớng dẫn về nhà (3') 
 - Ôn lại bài 
 - Làm bài tập sau: 
 Lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các học sinh lớp 7B đ−ợc cho ở bảng 
sau: 
Số lỗi (x) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Tần số (n) 0 3 6 5 2 7 3 4 5 3 2 N = 40 
 a. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. 
 b. Nhận xét. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdftoan(3).pdf