Giáo án Đại số 7 - Tiết 58: Luyện tập - Năm học 2011-2012

Giáo án Đại số 7 - Tiết 58: Luyện tập - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU

- HS được củng cố về đa thức; cộng, trừ, đa thức.

- HS được rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiêïu các đa thức, tính giá trị đa thức.

II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1. CHỮA BÀI TẬP

HS 1 chữa bài 33 tr.40 SGK. HS 1 chữa bài 33 tr.40 SGK.

GV hỏi thêm: Nêu quy tắc cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng.

HS 2 chữa bài 29 tr.13 SBT

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 342Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 58: Luyện tập - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ 2, ngày 5 tháng 3 năm 2012.
Tiết 58.	LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
- HS được củng cố về đa thức; cộng, trừ, đa thức.
- HS được rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiêïu các đa thức, tính giá trị đa thức.
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. CHỮA BÀI TẬP
HS 1 chữa bài 33 tr.40 SGK.
HS 1 chữa bài 33 tr.40 SGK.
GV hỏi thêm: Nêu quy tắc cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng.
HS 2 chữa bài 29 tr.13 SBT
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
* Bài tập 35 tr.40 SGK
GV bổ sung thêm câu:
c) Tính N - M
HS 1: Tính M + N
M + N = (x2 – 2xy + y2) 
 + (y2 + 2xy + x2 + 1) 
 = x2 – 2xy + y2 + y2 + 2xy + x2 + 1
 = 2x2 + 2y2 + 1
HS 2: Tính M – N
M – N = (x2 – 2xy + y2) 
 - (y2 + 2xy + x2 + 1) 
 = x2 – 2xy + y2 – y2 - 2xy - x2 - 1
 = -4xy –1
HS 3 tính N – M
N – M = (y2 + 2xy + x2 + 1) 
 - (x2 – 2xy + y2)
 = y2 + 2xy + x2 + 1– x2 + 2xy - y2
 = 4xy + 1
GV yêu cầu HS nhận xét về kết quả của hai đa thức: M – N và N – M.
HS nhận xét: Đa thức M – N và N – M có từng cặp hạng tử đồng dạng trong hai đa thức có hệ số đối giống nhau.
Qua bài tập trên GV lưu ý HS: ban đầu nên để hai đa thức trong ngoặc, sau đó mới bỏ dấu ngoặc để tránh nhầm dấu.
* Bài 36 tr.41 SGK
GV: Muốn tính giá trị của mỗi đa thức ta làm như thế nào?
HS: Ta cần thu gọn đa thức sau đó thay giá trị của các biến vào đa thức đã thu gọn rồi thực hiện các phép tính.
GV cho HS cả lớp làm bài vào vở, gọi hai HS lên bảng làm câu a và câu b.
HS cả lớp làm bài vào vở, hai HS lên bảng làm bài.
HS 1:
a) x2 + 2xy – 3x3 + 2y3 + 3x3 – y3
 = x2 + 2xy + y3.
Thay x = 5 và y = 4 vào đa thức ta có:
x2 + 2xy + y3 = 52 + 2.5.4 + 43
 = 25 + 40 + 64 = 129.
HS 2:
b) xy – x2y2 + x4y4 – x6y6 + x8y8
tại x = -1; y = -1
xy – x2y2 + x4y4 – x6y6 + x8y8
= xy – (xy)2 + (xy)4 – (xy)6 + (xy)8 
Mà xy = (-1).(-1) = 1
Vậy giá trị của biểu thức
 = 1 – 12 + 14 – 16 + 18 
 = 1 – 1 + 1 – 1 + 1 = 1
* Bài 38 tr.41 SGK 
GV: Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta làm thế nào?
HS: Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta chuyển vế C = B – A.
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu a và b.
HS 1: a) C = A + B
C =(x2 – 2y + xy +1) + (x2 + y – x2y2 – 1)
C =x2 – 2y + xy +1 + x2 + y – x2y2 – 1
C =2x2 - x2y2 + xy – y
Yêu cầu HS các định bậc của đa thức C ở hai câu a và b.
HS 2: câu b
b) C + A = B Þ C = B - A
C = (x2 + y – x2y2 – 1) - (x2 – 2y + xy +1) 
C = x2 + y – x2y2 – 1 - x2 + 2y - xy –1
C = 3y – x2y2 – xy –2
GV cho HS làm bài 33 tr.14 SBT. Tìm các cặp giá trị (x,y) để các đa thức sau nhận giá trị bằng 0.
2x + y – 1
x – y – 3
a) GV: Theo em ta có bao nhiêu cặp số (x,y) để giá trị của đa thức 2x + y – 1 bằng 0?
a) HS: Có vô số cặp giá trị (x,y) để giá trị của đa thức bằng 0. (HS có thể không phát hiện được điều đó thì GV gợi ý).
Hãy cho ví dụ
HS: Ví dụ x = 1; y = -1 ta có:
2x + y –1 = 2.1 + (-1) – 1 = 0
hoặc với x = 0; y = 1 ta có
2x + y – 1 = 2.0 + 1 – 1 = 0
hoặc với x = 2; y = -3 ta có
2x + y – 1 = 2.2 + (-3) –1 = 0
GV: Có vô số cặp (x,y) để giá trị đa thức 2x + y – 1 bằng 0.
b) Tương tự, GV cho HS giải câu b.
Có vô số cặp (x,y) để giá trị của đa thức x – y – 3 bằng 0. ví dụ: (x = 0; y = -3); (x = 1; y = - 2 ); (x = -1; y = -4)
Sau đó GV yêu cầu HS nhắc lại: Muốn cộng hay trừ đa thức ta làm như thế nào?
HS: Trả lời.
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập về nhà 31,32 tr.14 SBT
Đọc trước bài: “Đa thức một biến”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tiet_58_luyen_tap_nam_hoc_2011_2012.doc