I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nêu được dẫn chứng cho thấy oxi có trong không khí, trong đất, trong nước.
- Nêu được một số tính chất của oxygen và tầm quan trọng của oxygen với sự sống, sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu.
- Quan sát được thí nghiệm xác định thành phần phần trăm về thể tích của oxygen trong không khí.
- Liệt kê được thành phần, vai trò của không khí đối với tự nhiên và sự ô nhiễm không khí.
- Trình bày được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, liên hệ thực tế để trình bày được
+ oxygen có ở đâu?
+ tính chất vật lý và tầm quan trọng của oxygen.
+ nguyên nhân, hâu quả của ô nhiễm không khí và các biện pháp bảo vệ môi trường không khí.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ “Lập kế hoạch các công việc mà em có thể làm để bảo vệ môi trường không khí.”
TRƯỜNG THCS BẮC SƠN TỔ KHTN Họ và tên giáo viên Nguyễn Văn Thượng Tuần: 10,11,12,13 Ngày soạn: 04/11/2021 Tiết: 10,11,12,13 Ngày dạy: /11/2021 BÀI 11: OXYGEN- KHÔNG KHÍ Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 4 tiết I. Mục tiêu Kiến thức: HS nêu được dẫn chứng cho thấy oxi có trong không khí, trong đất, trong nước. Nêu được một số tính chất của oxygen và tầm quan trọng của oxygen với sự sống, sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu. Quan sát được thí nghiệm xác định thành phần phần trăm về thể tích của oxygen trong không khí. Liệt kê được thành phần, vai trò của không khí đối với tự nhiên và sự ô nhiễm không khí. Trình bày được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. Năng lực: 2.1. Năng lực chung Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, liên hệ thực tế để trình bày được + oxygen có ở đâu? + tính chất vật lý và tầm quan trọng của oxygen. + nguyên nhân, hâu quả của ô nhiễm không khí và các biện pháp bảo vệ môi trường không khí. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ “Lập kế hoạch các công việc mà em có thể làm để bảo vệ môi trường không khí.” 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Lấy được dẫn chứng cho thấy oxygen có trong không khí, trong nước, trong đất. Nêu được tính chất vật lý của oxygen. Trình bày được tầm quan trọng của oxygen. Xác định được thành phần không khí. Quan sát và phân tích được thí nghiệm xác định thành phần thể tích oxygen trong không khí. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: Chăm học chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu oxygen có mặt ở đâu trên trái đất, tính chất của oxygen, tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu. Có trách nhiệm trong hoạt động, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ tìm hiểu một số thành phần của không khí. Trung thực, ghi chép kết quả thí nghiệm xác định thành phần oxygen trong không khí qua video. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1.Giáo viên Bài giảng điện tử. Hình ảnh: oxygen có mặt ở khắp nơi trên trái đất. Phiếu học tập tìm hiểu về tính chất vật lý của oxygen Phiếu học tập tìm hiểu về nguyên nhân, hậu quả và biên pháp ô nhiễm không khí. 2.Học sinh - Tìm hiểu oxygen có ở đâu, nguyên nhân, hậu quả của ô nhiễm không khí III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu. * Mục tiêu: Học sinh nêu được nội dung tìm hiểu là oxygen Nội dung, tổ chức thực hiện Sản phẩm Giao nhiệm vụ: - GV: thông báo luật chơi GV: đưa dần các thông tin (hình ảnh) để HS trả lời câu hỏi : “Tôi là ai” + Dữ kiện 1: Mọi sinh vật sống đều cần đến tôi. + Dữ kiện 2: Tôi có mặt ở khắp mọi nơi trong đất, trong nước, trong không khí. + Dữ kiện 3: Tôi là 1 thành phần của không khí. + Dữ kiện 4: Các bệnh nhân bị khó thở không thể thiếu tôi. Thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động cá nhân, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. Báo cáo thảo luận -GV yêu cầu 2,3 học sinh trình bầy câu trả lời của mình - HS trình bầy câu trả lời, học sinh khác cho ý kiến bổ sung Kết luận nhận định GV tổng hợp ý kiến dẫn dắt vào bài 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1: Tìm hiểu về oxygen có mặt ở đâu trên Trái Đất? * Mục tiêu: - HS trình bày được oxygen có trong không khí, có trong nước, có trong đất. Nội dung, tổ chức thực hiện Sản phẩm -Giao nhiệm vụ học tập: + GV chiếu hình ảnh và yêu cầu HS chỉ ra sự có mặt của oxygen có ở đâu? + GV yêu cầu HS dẫn chứng cho thấy oxygen có trong các môi trường trên. + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: “Oxygen có ở đâu trên trái đất?” - Thực hiện nhiệm vụ: + HS quan sát tranh và chọn môi trường nào có oxygen. - Báo cáo thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 2 -3 học sinh trình bày đáp án. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng. HS: Trình bầy câu trả lời, học sinh khác nhận xét bổ sung. - Kết luận: GV nhận xét và chốt về “Oxygen có ở đâu trên trái đất?” I. Oxygen trên trái đất - Oxygen cóở khắp nơi trên trái đất: trong không khí, trong đất, trong nước 2.2: Tìm hiểu về tính chất vật lý của oxygen. Mục tiêu: HS nêu được một số tính chất của oxygen: chất khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước. Nội dung, tổ chức thực hiện Sản phẩm Giao nhiệm vụ học tập: + GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trang 36, liên hệ thực tế và hoàn thành PHT (số 1) Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu thông tin sgk, liên hệ thực tế, hoạt động cá nhân hoàn thành PHT (số 1) Báo cáo thảo luận: GV yêu cầu 2- 3 hs trình bày, HS trình bày nội dung PHT số 1. Hs khác nhận xét, bổ sung Kết luận nhận định - GV: Nhận xét, chốt và ghi bảng về tính chất vật lý của oxygen. - GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi SGK/36 HS trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung GV: Đánh giá học sinh. II. Tính chất vật lí và tầm quan trọng của oxygen 1. Tính chất vật lí của oxygen - Ở điều kiện thường: Oxygen là chất khí, không mầu, không mùi, không vị, ít tan trong nước và nặng hơn không khí. - Oxygen hóa lỏng ở - 1830C; hóa rắn ở -2180C, có mầu xanh nhạt. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về tầm quan trọng của oxygen * Mục tiêu: - HS nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống và sự cháy. Nêu được một số ví dụ cho thấy vai trò của oxygen đối với sự sống và sự cháy Nội dung, tổ chức thực hiện Sản phẩm Giao nhiệm vụ học tập: + Hãy dự đoán hiện tượng khi úp cốc thủy tinh chụp kín vào một cây nên đang cháy. GV cho hs xem video thí nghiệm để đưa ra đáp án. + GV yêu cầu hs đọc thông tin, quan sát H 11.2/37 + Hoạt động cá nhân để trả lời hai câu hỏi trong SGK trang 37 ? Kể các ứng dụng của khí oxygen trongđời sống và trong sản xuất mà em biết. ? Nêu một số ví dụ cho thấy vai trò của oxygen đối với sự sống và sự cháy. Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân, ghi lại đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra giấy. - Ứng dụng của khí oxygen trong đời sống và sản xuất + Cung cấp khí oxygen cho bệnh nhân bị khó thở. + Dùng để đốt cháy nhiên liệu. + Dùng cho quá trình hô hấp của con người. Bảo cáo thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 2-3 HS đại diện trình bày, các hs khác bổ sung (nếu có). Kêt luận: - GV nhận xét và chốt nội dung về tầm quan trọng của oxygen 2. Tầm quan trọng của oxygen + Vai trò của oxygen với sự sống: Con người, động vật, thực vật đều cần oxygen để hô hấp; những phi công (phải bay cao, nơi thiếu khí oxi vì không khí quá loãng) thợ lặn, những chiến sĩ chữa cháy (phải làm việc ở nơi nhiều khói, có khí độc) phải thở bằng khí oxygen trong bình đặc biệt. + Vai trò của oxygen với sự cháy: các nhiên liệu cháy trong khí oxygen tạo ra nhiệt độ cao hơn trong không khí. Lò luyện gang dung không khí giàu khí oxygen. Oxygen lỏng dùng để đốt cháy nhiên liệu trong tên lửa và tàu vũ trụ, 2.4: Tìm hiểu về thành phần không khí. * Mục tiêu: HS nêu được thành phần không khí . Quan sát video thí nghiệm tìm hiểu một số thành phần của không khí. Nội dung, tổ chức thực hiện Sản phẩm Giao nhiệm vụ học tập: + Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK quan sát hình 11. 3 nêu thành phần của không khí. + Chiếu video thí nghiệm tìm hiểu thành phaanfcuar không khí. + Yêu cầu HS quan sát video thí nghiệm và ghi lại hiện tượng và kết luận vào PHT trong 5 phút. Thực hiện nhiệm vụ: + HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình 11.3 trả lời thành phần của không khí. + GV: Hướng dẫn xem và ghi chép các hiện tượng xẩy ra trong thí nghiệm thành phần của không khí. + HS quan sát video, ghi chép hiện tượng, hoàn thành phiếu học tập. Báo cáo thảo luận: + GV Yêu cầu 1- 2 hs chụp ảnh phiếu học tập gửi lên nhóm, gv chiếu lên. + HS cả lớp nhận xét bổ sung (nếu có) Kêt luận: GV nhận xét và chốt nội dung về thành phần không khí. ? Hơi nước chiếm một lượng nhỏ trong không khí. Vậy chúng có vai trò gì? HS Trả lời, hs khác bổ sung GV bổ sung thêm - Hơi nước chiếm lượng nhỏ trong không khí nhưng là nguồn gốc hình thành các hiện tượng tự nhiên như mây, mưa, giúp điều hòa khí hậu. - Thành phần không khí gồm: + Khí nitrogen (nitơ) chiếm 78% + Khí oxygen (oxi) chiếm 21% + Các khí khác: cacbon đioxide, hơi nước và các khí khác chiếm 1% 2.5: Tìm hiểu về vai trò của không khí đối với tự nhiên. * Mục tiêu: Trình bầy được vai trò của không khí đối với tự nhiên. Nội dung, tổ chức thực hiện Sản phẩm Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trang 39, xem video “Nêu vai trò của không khí với sự sống” Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu thông tin, xem băng hình trả lời câu hỏi. ? Nêu vai trò của không khí đối với sự sống. Báo cáo: GV yêu cầu 1- 2 HS trình bày, các HS khác nhận xét bổ sung.. Kết luận: GV chốt và chiếu hình ảnh giới thiệu một số vai trò của không khí IV. Vai trò của không khí - Giúp điều hòa khí hậu, bảo vệ trái đất khỏi các thiên thạch rơi tự do trong vũ trụ khi cọ sát với không khí, các thiên bốc cháy hoặc bay hơi gần hết. - Oxygen trong không khí cần cho sự hô hấp của động vật, thực vật, đốt cháy nhiên liệu - Cacbon dioxide cần choquas trình quang hợp của cây xanh. 2.6: Tìm hiểu về nguyên nhân, hậu quả của ô nhiễm không khí và biện pháp bảo vệ môi trường không khí. * Mục tiêu: Trình bầy được nguyên nhân, hậu quả và biện pháp bảo vệ môi trường không khí. Nội dung, tổ chức thực hiện Sản phẩm Giao nhiệm vụ học tập: GV giao nhiệm vụ trước cho mỗi hs tìm hiểu + Tìm hiểu về các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. ? Đâu là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí tại khu vực em sống. + Tìm hiểu về hậu quả của ô nhiễm không khí. Tình hình ô nhiễm không khí ở Việt Nam. + Tìm hiểu về biện pháp bảo vệ môi trường không khí. Hiện nay, Việt Nam đã có những biện pháp nào để giảm ô nhiễm không khí. Báo cáo và thảo luận: - GV yêu cầu học sinh chụp bài làm của mình lên zalo nhóm. - HS trình bày bài làm của mình - GV chiếu bài tập của 2-3 hs, các hs khác nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu đại diện 2-3 hs trình bày bài của mình. Các HS khác lắng nghe, hoàn thành PHT của mình, ghi câu hỏi hoặc thắc mắc để trao đổi với nhau trên lớp. (GV hỗ trợ khi cần.) Kết luận: GV tổng hợp và chốt lại kiến thức. ? Biểu hiện của không khí bị ô nhiễm là gì? HS trả lời, học sinh khác bổ sung GV bổ sung và kết luận V. Sự ô nhiễm không khí 1. Nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí. * Ô nhiễm không khí là khi thành phần không khí bị thay đổi như lượng oxygen giảm, lượng cacbon dixide tăng, xuất hiện các khí độc hại, khói bụi * Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí - Do tự nhiên: Núi nửa, động đất, cháy rừng.. - Do con người: Rác thải, khí thải, đốt rừng.. * Hậu quả do ô nhiễm không khí: - Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và đời sống con người: gây biến đổi khí hậu, gây bệnh cho người, động vật và thực vật, phá hủy các công trình xây dựng, giảm khả năng quang hợp của cây xanh * Biểu hiện của không khí bị ô nhiễm: - Có mùi khó chịu - Giảm tầm nhìn - Da, mắt bị kích ứng, nhiễm các bệnh đường hô hấp - Có hiện tượng thời tiết cực đoan: lũ lụt, sóng thần, sương mù giữa ban ngày, mưa axit. 2. Bảo vệ môi trường không khí. - Tìm nguồn năng lượng sạch - Sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn năng lượng - Xử lí nghiêm các hành vi xả chất thải, chất độc ra môi trường - Bảo vệ và trồng nhiều cây xanh 3.Hoạt động 3: Luyện tập * Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về oxygen và không khí. Nội dung, tổ chức thực hiện Sản phẩm Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. ? Ở địa phương em có những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí ? biện pháp phòng tránh ô nhiễm. HS trình bày câu trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung. GV bổ sung, chốt kiến thức. Một số nguyên nhân gây ô nhiễm ở địa phương em: - Khói, bụi do đốt rơm rác, nhà máy xí nghiệp → Không đốt rơm rác, xây dựng nhà máy xa khu dân cư, cải tiến công nghệ sản xuất bằng máy móc ít gây ô nhiễm - Vứt rác thải sinh hoạt không đúng nơi quy định → xây dựng khu xử lí rác thải .. 4. Hoạt động 4: Vận dụng * Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học về nội dung bảo vệ môi trường không khí. Nội dung, tổ chức thực hiện Sản phẩm Giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu hs Lập kế hoạch các công việc mà em có thể làm để bảo vệ môi trường không khí Thực hiện nhiệm vụ: HS về nhà. Lập kế hoạch vào vở Báo cáo thảo luận: Yêu cầu hs báo cáo vào đầu tiết học sau Hs nhận xét, bổ sung Kết luận nhận định GV nhận xét, bổ sung, kết luận Bản báo cáo của hs * Hồ sơ PHIẾU HỌC TẬP (1) Yêu cầu: Nghiên cứu thông tin, hoàn thành bài tập sau. 1) Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Ở điều kiện thường oxygen có trạng thái.; ...........màu, .trong nước. Hóa lỏng ở 0C; hóa rắn ở 0C Ở trạng thái lỏng, rắn oxygen có màu. 2) Hãy giải thích vì sao trong những bể cá cảnh người ta phải dùng thêm máy sục không khí? Nhóm Họ và tên PHIẾU HỌC TẬP (2) Yêu cầu: Nghe báo cáo của các nhóm và hoàn thành bảng sau: Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí. Hậu quả do ô nhiễm môi trường không khí Biện pháp bảo vệ môi trường không khí. Thắc mắc cần được giải đáp:
Tài liệu đính kèm: