I. MỤC TIÊU: - Vận dụng các kiến thức về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu, giữa đường vuông góc và hình xiên.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Thầy: Đèn chiếu, nội dung ở phim trong.
Trò: Phim trong, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lí 1 và định lí 2 về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.
3. Giảng bài mới:
LUYỆN TẬP Tiết thứ:50 Ngày soạn: TÊN BÀI DẠY Ngày dạy: MỤC TIÊU: - Vận dụng các kiến thức về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu, giữa đường vuông góc và hình xiên. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: Thầy: Đèn chiếu, nội dung ở phim trong. Trò: Phim trong, bút dạ. III. TIẾN TRÌNH DẠY: Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lí 1 và định lí 2 về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Giảng bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng Bài 10/59 (Sgk)- Để chứng minh AM AB ta làm như thế nào? Gợi ý: Hãy kẻ AH BC hãy chia thành các trường hợp để xét M B(hoặc C) M H M ở giữa B và H - Vận dụng quan hệ giữa đường chiếu và hình xiên để chứng tỏ AM AB Bài 13/60 (Sgk) - Bài toán yêu cầu như thế nào? - Để chứng tỏ BE < BC ta làm như thế nào? - Nhận xét gì về đoạn AE và AC từ đó suy ra điều gì? - Hãy so sánh DE với BE từ đó suy ra DE và BC thế nào? - Dựa vào hình vẽ bên cho biết góc ACD là góc gì? Tại sao? - Trong ABC cạnh nào lớn nhất? Vì sao? - Phát biểu tính chất góc ngoài của tam giác. - Hãy so sánh ACD và các góc của ACD? - Nêu kết luận về AD và AC, từ đó suy ra điều gì đối với BC và BD? Hs lên bảng vẽ hình ghi GT, KL Chúng minh: M B(hoặc C) AM= AB = AC M H AM = AH < AB M ở giữa B và H Thì MH < HB AM < AB Vậy AM AB GT: êABC(A=900) D AB, E KL: AM AB Ta có: AE < AC BE < BC Mặt khác: AD < AB ED < BE ED < BC Ta có: ACD = B + BAC = 900 + BAC ACD: góc tù ACD lớn nhất AD lớn nhất AD > AC BD > BC Bài 10/59 (Sgk) Bài 13/60 (Sgk) Bài 11/60 (Sgk) 4. Củng cố: - Thông qua phần luyện tập. 5. Dặn dò: Xem lại các bài tập đã giải. - Học kĩ giáo khoa về quan hệ giữa hình chiếu và đường xiên. 6. Hướng dẫn về nhà: Làm Bt số 12 và 14/60 (Sgk)
Tài liệu đính kèm: