Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Lừu Văn Lìn - Tuần 1

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Lừu Văn Lìn - Tuần 1

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái; thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đối với tuổi thiếu niên nhi đồng.

 - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.

 2. Kỹ năng:

 - Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ.

 - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẻtong đêm chuẩn cho ngày khai trường đầu tiên của con.

 - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.

 

doc 15 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 848Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Lừu Văn Lìn - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lớp 7A, tiết (Tkb): ngày: ..... tháng ...... năm 2011, sĩ số.... vắng.... 
 Lớp 7B, tiết (Tkb): ngày: ...... tháng ..... năm 2011, sĩ số.....vắng.... 
 Tiết 1 : CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
 Lí Lan
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
	- Cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái; thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đối với tuổi thiếu niên nhi đồng. 
	- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản. 
 2. Kỹ năng:
	- Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ. 
 - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẻtong đêm chuẩn cho ngày khai trường đầu tiên của con. 
	- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm. 
II.Chuẩn bị : 
1. Thầy : G/án,SGK,Sách GV,Phiếu học tập,bảng phụ.
2. Trò : chuẩn bị bài trước 
III. Hoạt động dạy và học :
	1.Kiểm tra:
- Việc chuẩn bị Sgk,vở ghi của HS
	2.Bài mới :
- GV giới thiệu (Em hãy nhớ lại ngày khai trường đầu tiên của mình, hãy kể lại cảm tưởng đó cho mọi người trong lớp cùng nghe...)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: 
Hướng dẫn đọc và hiểu chú thích . -GV: đọc mẫu
? VB này có cách đọc ntn?
 Em hãy đọc văn bản.
? Văn bản có xuất xứ ntn ?
Giải nghĩa từ: nhạy cảm, háo hức, khai trường ...
? Những từ đó thuộc lớp từ nào đã học
HS nghe 
Đọc, tóm tắt ND, chú thích
Nhẹ nhàng,tình cảm
Khai trường: mở trường buổi đầu tiên
->Từ mượn, từ Hán việt.
I. Đọc, hiểu chú thích :
* Đọc vb :
* Chú thích :
-Xuất xứ văn bản :
*Giải nghĩa từ khó:sgk
Hoạt động 2 :Tìm hiểu nội dung VB
? VB là lời của ai? Nói về điều gì?
? Tìm những chi tiết miêu tả việc làm, cử chỉ của mẹ vào đêm trước ngày khai trường
? Qua đó bộc lộ tâm trạng gì của mẹ?
? Vì sao mẹ có những tâm trạng như vậy?
? Qua đó em thấy mẹ là người thế nào?
? Em có biết 1 câu ca dao, danh ngôn hay 1 bài thơ nói về tấm lòng người mẹ
- “Con là mầm đất tươi xanh 
Nở trong tay mẹ, mẹ ươm mẹ trồng 
 Hai tay mẹ bế mẹ bồng
Như con sông chảy nặng dòng phù sa
 Mẹ nhìn con đẹp như hoa
Con trong tay mẹ thơm ra giữa đời
 Sao tua rua đã lên rồi
Con ơi có cả đất trời bên con
 Cho dù đạn réo mưa bom
Con trong tay mẹ vẫn ngon giấc nồng
 Vẫn mơ tiếp giấc mơ hồng
Ru con tiếng mẹ bay vòng quanh nôi”
- “Không có mặt trời thì hoa không nở, không có người mẹ thì cả anh hùng và nhà thơ đều không có” (M.Gocky)
-  Công cha như núi thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguốn chảy ra.(ca dao)
? Theo em người mẹ đang nói chuyện trực tiếp với con ? Hay người mẹ đang nói với ai?
? Cách viết này có tác dụng gì?
? Câu văn nào nói lên tầm quan trọng của nhà trường với thế hệ trẻ?
? Hiểu được tầm quan trọng đó, mẹ đã định nói với con ntn trong buổi ngày mai khi con đến trường?
? Em hiểu “T/giới kỳ diệu” đó là gì?
? Đọc xong VB, em hiểu thêm điều gì về mẹ và vai trò của nhà trường?
? Tại sao VB có tựa đề “Cổng trường mở ra”? VB này có cốt truyện và có 1 chuỗi sự việc như ở lớp 6 không? 
H- Quan sát đoạn VB nói về ý nghĩ của mẹ về giáo dục nước Nhật
Thảo luận:
- TG của điều hay, lẽ phải, của tình thương và đạo lý làm người
- ... ánh sáng tri trức nhân loại
- ... tình bạn, tình thầy trò cao đẹp
- Vô cùng quan trọng
* Khái quát: Qua VB, em hiểu được sự quan tâm, chăm lo của mẹ dành cho con, hiểu được tầm quan trọng của ngày đầu tiên đến trường - mốc qtrọng của cuộc đời con --> chăm lo về trí tuệ.
 -Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện 
- Hướng dẫn học sinh trao đổi ý kiến và làm bài tập. 
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
 HS trả lời
HS tự bộc lộ
Nói với chính bản thân mình
Đi sâu vào thế giới nọi tâm của nhân vật
Câu: Ai cũng .... chệch đi cả hàng dặm sau này".
HS trả lời
HS trả lời
-Không mà chủ yếu chỉ là tâm trạng
Thảo luận
trình bày
- HS trao đổi ý kiến làm 2 BT (SGK) 
HS đọc ghi nhớ.
II. Phân tích :
 1. Tâm trạng của mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con :
-Lời của người mẹ nói với con trai mình.
-Ngắm nhìn con ngủ, nghĩ về những việc con làm, không tập trung trằn trọc, ko ngủ được, nhớ về ngày khai trường đầu tiên của mình
- Vì mẹ rất yêu con, quan tâm đến con, bởi mẹ đã được hưởng tình yêu thương ấy từ bà ngoại, tình cảm ấy là 1 sự tiếp nối thế hệ, là truyền thống hiếu học.
-> xốn xang, bồi hồi trước bước đời đầu tiên của con
- Mẹ có tấm lòng sâu nặng, quan tâm,lo lắng cho con 
-->Đó là một người mẹ yêu con,thương con vô cùng
- Đang tâm sự với chính mình
- Giúp tác giả đi sâu vào thế giới tâm hồn, miêu tả tinh tế tâm trạng hồi hộp, trăn trở, xao xuyến, bâng khuâng
--> Nội tâm nhân vật bộc lộ sâu sắc, đậm chất trữ tình biểu cảm.
2. Vai trò của nhà trường với thế hệ trẻ. 
- “Ai cũng ... sau này”
--> cả XH qtâm, quyền của trẻ em là được học tập
- “Đi đi ... mở ra” --> lời động viên
- TG của ước mơ và khát vọng. TG của niềm vui ...
--> nhà trường là tất cả tuổi thơ ...
* Ghi nhớ: sgk 
III. Luyện tập 
3. Củng cố: - Cảm nghĩ của em về người mẹ trong văn bản “Cổng trường mở ra”.Tìm hiểu trước văn bản “Mẹ tôi”. 
- HS phát biểu cảm nghĩ về người mẹ trong văn bản “Cổng trường mở ra”.
4. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. 
 Lớp 7A, tiết (Tkb): ngày: ..... tháng ...... năm 2011, sĩ số.... vắng.... 
 Lớp 7B, tiết (Tkb): ngày: ...... tháng ..... năm 2011, sĩ số.....vắng.... 
 Tiết 2:Văn bản: MẸ TÔI 
 Et-môn-đôđơ-A-mi-xi 
 I. Mục tiêu:	
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Ét - môn - đô đơ - A - mi - xi 
- Cách giáo dục vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. 
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 
2. Kĩ năng:
 - Đọc - hiểu một văn bản đướ dạng một bức thư.
	- Phân tích một số chi chi tiết liên quan đến người cha ( tác giả bức thư) và người mẹ đến trong bức thư. 
	II. Kỹ năng sống được tích hợp trong bài.
	1. Động não suy nghĩ về tình mẫu tử.
	2. Tự nhận thức được những tình cảm cao đẹp của con người trong gia đình.
	3. Làm chủ bản thân: xác định được tình yêu thương vô bờ bến của cha mẹ đối với con cái và trách nhiệm của bản thân đối với cha mẹ. 
	III.Chuẩn bị :
 	1.Thầy: -G/A,SGK,sách HD,phiếu học tập. 
 	2. Trò: - chuẩn bị bài trước 
IV. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ văn bản “Cổng trường mở ra” là gì 
2. Bài mới
* Giới thiệu: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc văn bản
Hướng dẫn HS đọc tác phẩm tìm hiểu chú thích .
 Gọi HS đọc văn bản.
? Nêu hiểu biết của em về tác giả
? VB cần đọc với giọng ntn?
? Em hiểu thế nào là: lễ độ, hối hận, vong ân bội nghĩa
? Hãy tóm tắt bức thư của người cha ?
HS - Đọc VB
- Diễn cảm, nhẹ nhàng
- Nhà văn ý
HS tóm tắt
I. Đọc, chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích :
 - Tác giả:
 - Tác phẩm :
 - Giải nghĩa từ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung VB
? VB này viết về điều gì?
- Miêu tả thái độ, tình cảm và 
những suy nghĩ của người bố trước lỗi lầm của con và sự tôn trọng của ông đối với vợ mình.
 ? En-ri-cô đã giới thiệu bức thư của bố ntn? Tưởng tượng và kể lại 
? Biết được lỗi lầm của con, người cha đã có thái độ ra sao? Câu nói nào thể hiện? Từ ngữ nào diễn tả?
? Tìm những từ ngữ, hình ảnh, lời lẽ trong bức thư thể hiện thái độ buồn bã, tức giận của bố?
? Tại sao thể hiện sự tức giận của mình mà người bố lại gợi đến mẹ?
- GV gọi hs đoạn văn ‘’ con sẽ ... đó’’
? Bố đã nêu lên nỗi đau gì khi 1 đứa con mất mẹ để giáo dục enricô?
? Hãy tìm 1 số từ ghép trong đoạn này nói lên nỗi đau của đứa con mất mẹ? 
- yếu đuối, chở che, cay đắng, đau lòng, thanh thản, lương tâm,..
? Bố đã thể hiện sự kiên quyết của mình ntn?
? Bố đã khuyên con phải xin lỗi mẹ ntn?
? Qua bức thư, em thấy bố đã giáo dục enricô điều gì?
? Tất cả những thái độ của bố được bày tỏ bằng cách viết ntn? Trong bức thư, thỉnh thoảng bố lại gọi con: “enricô của bố ạ ...” cách viết đó có tác dụng 
? Vì thế đã tác động đến enrico ra sao?
? Qua bức thư, em còn thấy bố thể hiện tình cảm với mẹ của enrico ntn?
? Người mẹ không trực tiếp xuất hiện trong câu chuyện, nhưng ta vẫn thấy hiện lên rất rõ nét. Vì sao?
? Qua bức thư người bố gửi con, em thấy enrico có một người mẹ ntn?
? Cách để cho nhõn vật bộc lộ qua cái nhìn của người khác có t/d gì?
? Từ hình ảnh người mẹ hiền trong tâm hồn con, bố đã viết 1 câu thật hay nói về lòng hiếu thảo, đạo đức làm người. Em hãy tìm những câu nói ấy
?Tại sao bố không nói chuyện với enrico mà lại viết thư?
GV: "Mẹ tôi” chứa chan tình phụ tử, mẫu tử, là bài ca tuyệt đẹp của những tấm lòng cao cả.
Đ. Amixi đã để lại trong lòng ta hình ảnh cao đẹp thân thương của người mẹ hiền, đã giáo dục bài học hiếu thảo đạo làm con
 - Rút ra bài học.
Hoạt động 3:
Hướng dẫn HS luyện tập
1. Hãy chọn 1 đoạn trong thư của bố enrico có nội dung thể hiện vai trò vô cùng lớn lao của mẹ
2. Liên hệ với bản thân mình xem đã lần nào nỡ gây ra 1 sự việc khiến mẹ buồn phiền?
Trình bày suy nghĩ, tình cảm?
- Thái độ tình cảm, suy nghĩ của người cha 
HS trả lời
Rất tức giận, buồn bã.
HS tìm
 Đọc đoạn VB “Con sẽ cay đắng ... thương yêu đó”
HS tìm
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS tìm
HS trả lời
Thảo luận:
HS- Đọc phần ghi nhớ: SGK
HS - Tự lựa chọn
 - Có thể chọn phần ghi nhớ.
II. Tìm hiểu VB
1. Thái độ, tình cảm, suy nghĩ của người cha
* Với con khi con mắc lỗi lầm:
- buồn bã, tức giận
- nghiêm khắc, kiên quyết phê phán
“Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy”
“Thà rằng bố không có con, còn hơn là thấy con bội bạc”
 - Cho con thấy được công ơn của mẹ, khơi gợi tình cảm trong con đối với mẹ.
- Bắt con phải xin lỗi mẹ. Cho con thời gian thử thách
- Cầu xin mẹ hôn con
- Phải lễ phép, biết kính trọng và ghi nhớ công ơn của bố mẹ và phải thành khẩn sửa chữa lỗi lầm.
- Thể hiện tình cảm yêu thương, trìu mến
- xúc động vô cùng
- Dạy con thủ thỉ, tâm tình, tha thiết, lời giáo huấn thấm sâu vào tâm hồn con
--> bức thư là nỗi đau, sự tức giận cực điểm của bố, nhưng cũng là lời yêu thương tha thiết
- enrico được sống trong 1 gđình hạnh phúc.
 - giáo dục đạo đức cho con
 - yêu thương con hết mực
* Với mẹ:
Rất trân trọng
2. Hình ảnh người mẹ:
- Bố đã kể về mẹ cho enrico nghe --> người mẹ xuất hiện qua cái nhìn của bố
 --> lý giải cho nhan đề “Mẹ tôi”
 - Yêu thương, hy sinh tất cả vì con
--> cao cả, lớn lao
- Tăng tính khách quan của sviệc, thể hiện tình cảm và thái độ của người kể
- “Con hãy nhớ rằng tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó”
-> Bài học ứng xử trong gđ, ở trường, ngoài XH
 ->Tình cảm sâu sắc thường tế nhị, kín đáo.Viết thư là chỉ nói riêng cho người mắc lỗi biết, vừa giữ được sự kín đáo, tế nhị không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng 
* ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
3. Củng cố: 
- Tại sao nói câu: “Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó” là một câu thể hiện sự liên kết xúc cảm lớn nhất của người cha với một lời khuyên dịu dàng?
4: Dặn dò: 
- Soạn văn bản“Cuộc chia tay của những con búp bê” 
Lớp 7A, tiết (Tkb): ngày: ..... tháng ...... năm 2011, sĩ số.... vắng.... 
 Lớp 7B, tiết (Tkb): ngày: ...... tháng ..... năm 2011, sĩ số.....vắng.... 
Tiết 3: Tiếng Việt	 TỪ GHÉP
 	I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
 - Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
	- đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập. 
 2. Kĩ năng:
	- Nhận diện các loại từ ghép. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ.
	- Sủ dụng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng diễn đạt cái khái quát.
	II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. 
	1. Động não suy nghĩ tìm hiểu về khái niệm từ ghép .
	2. Hiểu được ví dụ trong bài học và ý nghĩa phân nghĩa hợp hợp nghĩa của hai loại từ ghép. 
	3. Thực hành phân tích các bài tập trong sách giáo khoa 
	III.Chuẩn bị : 
1, Thầy : G/án,SGK,Sách GV,Phiếu học tập,bảng phụ.
2, Trò : chuẩn bị bài trước 
 IV.Các bước lên lớp:
	1. Kiểm tra:
	Văn bản “Mẹ tôi” đã đem đến cho em bài học gì ? Hãy đọc một đoạn mà em cho là sâu sắc nhất?
	2. Bài mới:
	* Giới thiệu: Lớp 6 các em đã được học về từ và cấu tạo từ TV. Hãy nhắc lại thế nào là từ ghép? 
	-Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
	- Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại từ ghép và nghĩa
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về các loại từ ghép
Gv - Ghi sẵn VD1, VD2 SGK
? Trong các từ ghép “bà ngoại”, “thơm phức” tiếng nào là tiếng chính, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính?
? Vai trò của tiếng chính, phụ?
? Quan hệ giữa tiếng chính và phụ? Nhận xét về vị trí của tiếng chính?
? Các tiếng trong 2 từ ghép “Quần áo” “Trầm bổng” có quan hệ với nhau ntn? Có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không?
? Theo em có mấy cách ghép tạo ra mấy kiểu từ ghép?
G: Kiểu ghép các tiếng không ngang hàng nhau về nghĩa có tiếng C - P gọi là từ ghép C - P
? Thế nào là từ ghép C - P?
G: Kiểu ghép những tiếng ngang hàng, bình đẳng về NP tạo ra từ ghép đẳng lập.
? Từ ghép đẳng lập là gì?
Hoạt động 2 - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của từ ghép? 
So sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với nghĩa của từ “bà” (lớp 6 đã học cách giải nghĩa)
? Cả bà nội và bà ngoại đều có chung 1 nét nghĩa là “bà”, nhưng nghĩa của 2 từ này khác nhau. Vì sao?
? Tương tự “thơm”, “thơm phức”
? So sánh nghĩa của từ ghép C- P với nghĩa của tiếng chính?
Vậy từ ghép C-P có t/c gì?
? So sánh nghĩa của từ “quần áo” với nghĩa của mỗi tiếng “quần”, “áo” ? Tương tự “trầm bổng”
? So sánh nghĩa của từ ghép ĐL với nghĩa của từng tiếng?
Vậy từ ghép ĐL có t/c gì?
G: Đưa tình huống
Có 1 bạn nói: “tớ mới mua 1 cuốn sách vở”. Theo em bạn ấy nói “1 cuốn sách vở” là đúng hay sai. Vì sao? Chữa lại cho đúng.
G: chốt, những đơn vị kiến thức cần ghi nhớ
-GV gọi HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 
Sau BT 1, 2, 3 rút ra kết luận
Sau BT 5rút ra kết luận
Hoạt động của trò
* Xét VD:
H- Đọc VD1
HS trả lời 
HS trả lời 
H- Đọc VD2
HS trả lời 
HS trả lời
HS nhe
Đọcghi nhớ: SGK Quan sát VD1 trên bảng
HS trả lời
HS trả lời 
HS trả lời 
HS trả lời 
Chia nhóm thảo luận :
HS nghe
HS đọc
ghi nhớ
LàmBT SGK
Nội dung cần đạt
I. Các loại từ ghép
* Ví dụ1:
 - bà, thơm: là tiếng chính 
 - ngoại, phức: là tiếng phụ
- tiếng chính là chỗ dựa. Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho t.chính
- không ngang hàng
- tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
* VD2: “Quần áo” “Trầm bổng” 
- bình đẳng, ngang hàng
- 2 cách --> 2 kiểu
- từ ghép C – P có tiếng C & tiếng P bổ sung nghĩa cho tiếng C. Tiếng C đứng trước, tiếng P đứng sau.
* Ghi nhớ: SGK
II. Nghĩa của từ ghép
- bà: người đàn bà sinh ra mẹ hoặc cha.
 + bà ngoại: sinh ra mẹ
 + bà nội: sinh ra cha
- Do t/dụng bổ nghĩa của tiếng phụ
 - Thơm: có mùi thơm dễ chịu khiến người ta thích ngửi
- Thơm phức: rất thơm
- Thơm mát: nhẹ nhàng, tự nhiên
- Hẹp hơn, cụ thể hơn
- Từ ghép C-P có tính chất phân nghĩa
- Quần: 1 thứ trang phục có 2 ống thường mặc phía dưới cơ thể
- áo: ..., phía trên cơ thể
- Quần áo: chỉ trang phục nói chung mang nghĩa khái quát
-> Trầm: âm thanh ở mức độ thấp
- Bổng: ............................... cao
- Trầm bổng: âm thanh lúc cao lúc thấp nghe vui tai
- Có nghĩa kquát hơn
- Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa
- Sách vở là từ ghép ĐL mang nghĩa kquát, chỉ chung --> sai
- Sách, vở là D chỉ vật tồn tài dưới dạng cá thể nên có thể đếm được
--> trong giao tiếp phải kết hợp từ cho chính xác, đúng nghĩa
 * Ghi nhớ: sgk
III. Luyện tập.
BT 1, 2, 3
- Từ 1 tiếng có nghĩa ta có thể tạo ra rất nhiều từ ghép khác nhau cả ĐL và C-P.
Các tiếng phụ tuy có tác dụng phân nghĩa để cấu tạo từ ghép làm tên gọi của 1 loại sự vật nhưng không nên từ nghĩa của tiếng phụ để suy ra 1 cách máy móc, hiểu sai...
BT4 đã làm trong qtrình lý thuyết
3. củng cố: 
	- Em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ và từ ghéo đẳng lập ?
4. Dặn dò:
	- Về nhà làm BT 6, 7. Học thuộc ghi và chuẩn bị tiết 4: Liên kếan trong VB
 Lớp 7A, tiết (Tkb): ngày: ..... tháng ...... năm 2011, sĩ số.... vắng.... 
 Lớp 7B, tiết (Tkb): ngày: ...... tháng ..... năm 2011, sĩ số.....vắng.... 
Tiết 4: Tập làm văn LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm liên kếan trong văn bản. Yêu cầu về liên kết trong vắn bản. 
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích tính liên kết của văn bản.
- Viết các đoạn văn bài có tính liên kết.
II.Chuẩn bị : 
1. Thầy : G/án,SGK,Sách GV,Phiếu học tập,bảng phụ.
2. Trò : chuẩn bị bài trước 
III.Các hoạt động dạy và học:
	1. Kiểm tra: 
	Có mấy loại từ ghép? nghĩa của từ ghép?
	2. Bài mới:
	* Giới thiệu: 
	HS nhắc lại VB là gì? VB có những t/chất nào?
	VB là các tác phẩm văn học và văn kiện ghi bằng giấy tờ
	VB là 1 thể thống nhất và trọn vẹn về nội dung ý nghĩa, hoàn chỉnh về hình thức.
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về liên kết và phương tiện liên kết trong VB
? Những câu trong VD được trích trong VB nào? ndung 3?
? Theo em, nếu bố En-ri-cụ chỉ viết mấy câu này thì En-ri-cụ có hiểu điều bố muốn nói không?
? Nêu lý do? Cho HS theo dừi ý (b) sgk
? Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì?
GV gọi HS đọc mục 2 sgk
? Đoạn văn thiếu ý gì mà trở nên khó hiểu?
? Em hãy sửa lại đoạn văn để En hiểu được ý bố
? Nhắc lại nội dung chính của VB “Mẹ tôi”
? Chỉ ra sự thiếu liên kết trong đoạn văn?
? Hãy sửa lại để thành 1 đoạn văn có nghĩa
? Từ ngữ “còn bây giờ” và từ “con” giữ vai trò gì trong câu văn đoạn văn?
? Từ 2VD cho biết 1VB có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì?
? Cùng với điều kiện ấy các câu trong VB phải sử dụng các phương tiện gì?
- thống nhất về nội dung, trọn vẹn về hình thức (hoàn chỉnh)
- từ, câu
Hoạt động3: Hướng dẫn HS luyện tập
Sắp xếp các câu văn cho hợp lý
Điền các từ ngữ vào chỗ trống
HĐ của HS
* Xét VD
HS Đọc đoạn VB. VD1.a,b SGK
- “Mẹ tôi”
- Khụng hiểu
HS chọn ý 3
- Liên kết
Đọc ghi nhớ 1
H - Đọc đoạn văn 1.a
đọc VD2.b
HS tả lời
HS tả lời
HS tả lời
Đọc phần ghi nhớ SGK
- 1 -4- 2- 5- 3
- Các câu không liên kết về nội dung
- bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là ...
Nội dung cần đạt
I. Liên kết và phương tiện liên kết trong VB
1. Tính liên kết trong VB
a.
- Không.Vì các câu chưa có sự liên kết, không nối liền. Mỗi câu mang một nội dung khác nhau
b. Chọn ý 3
c. Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của VB, làm cho văn bản cú ý nghĩa, dễ hiểu
2. Phương tiện liên kết trong VB
- ý lộn xộn, không rõ ràng
- Thiếu cái tâm trạng, thái độ của người cha với sự thiếu lễ độ của En-ri-cụ
--> đoạn văn đã được liên kết về nội dung: các câu đều hướng về ý chung: sự xúc cảm ban đầu rất mạnh mẽ khi bố biết con vô lễ với mẹ
 - câu 2 thiếu từ nối “còn bây giờ”
- “đứa trẻ” --> sai
--> diễn đạt thiếu mạch lạc, đoạn văn khó hiểu
- là phương tiện liên kết
--> từ, câu là những phương tiện ngôn ngữ dùng để liên kết VB
* Liên kết về nội dung các câu cùng hướng về chủ đề chính, gắn bó chặt chẽ
* Liên kết về phương diện hình thức ngôn ngữ
* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập
BT1
BT2
BT3
	3. Củng cố:
	- Một văn có tính liên kết trước hết phải có những tính chất gì? 
	4. Dặn dò: 
	- Về nhà LàM BàI TậP BT4, 5
	- Soạn “cuộc chia tay của những con búp bê”.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1 - 2011 v7.doc