A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hs làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ
2. Kĩ năng:
Hs có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy ải số bằng nhau để giải toán
3. Thái độ:
Thông qua giờ luyện tập HS biết nhận biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế
Ngày dạy: 15/11/2010 Tiết 25: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hs làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ 2. Kĩ năng: Hs có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy ải số bằng nhau để giải toán 3. Thái độ: Thông qua giờ luyện tập HS biết nhận biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế B. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, Gợi mở vấn đáp. C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng phụ bài tập 11 (tr56- SGK) Gọi x, y, x lần lượt là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian, a) Điền số thích hợp vào ô trống. b) Biểu diễn y theo x c) Điền số thích hợp vào ô trống x 1 2 3 4 y y 1 6 12 18 z 2. Học sinh: D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài củ: 2 học sinh lên bảng làm bài tập 8(tr56- SGK) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức *HĐ1: - Yêu cầu học sinh đọc bài toán - 1 học sinh đọc đề bài ? Tóm tắt bài toán ? Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng như thế nào - HS: 2 đl tỉ lệ thuận ? Lập hệ thức rồi tìm x - Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm. - Hs đọc đề bài ? Bài toán trên có thể phát biểu đơn giản như thế nào - HS: Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3; 4 và 13 - Hs làm việc cá nhân - Cả lớp làm bài vào giấy trong - GV kiểm tra bài của 1 số học sinh *HĐ2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Cả lớp thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận và làm ra giấy trong - GV thu giấy trong và nhận xét. - GV thiết kế sang bài toán khác: Treo bảng phụ - HS tổ chức thi đua theo nhóm. BT 7 (tr56- SGK) 2 kg dâu cần 3 kg đường 2,5 kg dâu cần x kg đường Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, ta có Vậy bạn Hạnh nói đúng BT 9 (tr56- SGK) - Khối lượng Niken: 22,5 (kg) - Khối lượng Kẽm: 30 kg - Khối lượng Đồng: 97,5 kg BT 10 (tr56- SGK) - Độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm, 15cm, 20cm BT 11 (tr56 - SGK) a) x 1 2 3 4 y 12 24 36 48 b) Biểu diễn y theo x y = 12x c) y 1 6 12 18 z 60 360 720 1080 4. Củng cố: Kết hợp trong bài 5. Dặn dò: - Làm lại các bài toán trên - Làm các bài tập 13, 14, 25, 17 (tr44, 45 - SBT) - Đọc trước §3 E. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: