CÁC PHÉP TOÁN VỀ SỐ HỮU TỈ
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Học sinh được củng cố các kiến thức cơ bản: Các phép toán cộng trừ nhân chia số hữu tỉ
2/ Kỹ năng:
- HS vận dụng thành thạo các quy tắc về việc giải bài tập, biết vận dụng t/c cơ bản các pt hợp lý
3/ Thái độ: Có ý thức trình bày bài sạch, đẹp, khoa học
B. Chuẩn bị:
- GV: HT bài tập, bảng phụ.
- HS : Ôn KT theo sự hướng dẫn của giáo viên: Các phép toán về số hữu tỉ.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT:
3. Bài mới:
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1 CÁC PHÉP TOÁN VỀ SỐ HỮU TỈ A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Học sinh được củng cố các kiến thức cơ bản: Các phép toán cộng trừ nhân chia số hữu tỉ 2/ Kỹ năng: - HS vận dụng thành thạo các quy tắc về việc giải bài tập, biết vận dụng t/c cơ bản các pt hợp lý 3/ Thái độ: Có ý thức trình bày bài sạch, đẹp, khoa học B. Chuẩn bị: - GV: HT bài tập, bảng phụ. - HS : Ôn KT theo sự hướng dẫn của giáo viên: Các phép toán về số hữu tỉ. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT: 3. Bài mới: Hoạt động thầy - trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. - HS1: Cho 2 số hữu tỉ: (m¹0), Viết dạng TQ cộng trừ 2 số hữu tỉ x, y Tính: Hoạt Động 2: Vận dụng. 1, Củng cố kiến thức cơ bản - GV: Gọi 2 HS lên bảng. - HS dưới lớp làm vào nháp – n.xét HS1: a, HS2: b, c, d, Thi: Ai tính nhanh hơn – (đúng) Khắc sâu KT: 2HS: tiếp tục lên bảng làm bài HS1: a, b HS2: c, d Lưu ý: t/c phép toán: đặc biệt a.c + b.c = (a+b).c A/ Kiến thức cấn nhớ: 1 , x Q; y Q B/ Vận dụng 1, Bài số 1: Tính: a, c, b, d, Bài số 2: Tính: 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung các kiến thức cần nhớ. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn KT về gt tương đối của số hữu tỉ - BT: Bỏ dấu ngoặc rồi tính: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 2. CÁC PHÉP TOÁN VỀ SỐ HỮU TỈ A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Học sinh được củng cố các kiến thức cơ bản: Các phép toán cộng trừ nhân chia số hữu tỉ 2/ Kỹ năng: - HS vận dụng thành thạo các quy tắc về việc giải bài tập, biết vận dụng t/c cơ bản các pt hợp lý 3/ Thái độ: Có ý thức trình bày bài sạch, đẹp, khoa học B. Chuẩn bị: - GV: HT bài tập, bảng phụ. - HS : Ôn KT theo sự hướng dẫn của giáo viên: Các phép toán về số hữu tỉ. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT: 3. Bài mới: Hoạt động thầy – trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. Điền vào chỗ trống: x.y = .... x:y = .... tính hợp lý: Hoạt Động 2: Vận dụng. 2/ Dạng toán tìm x: Tìm x biết: - Để tìm gt của x em vận dụng Kt cơ bản nào ? - GS: Quy tắc chuyển vế a, b, c, d,m Q a + b – c – d = m => a – m = - b + c + d - HS: Hoạt động nhóm làm bài (6 nhóm) Đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả GV: Thu bài các nhóm N1: a, c N2: b, d 3/ Dạng toán tổng hợp Tính nhanh: a, b, A/ Kiến thức cấn nhớ: ; B/ Vận dụng Bài số 4: a) b) c, d) Bài số 5: a, Nhóm các số hạng là hai số đối nhau tổng b, Nxét: 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung các kiến thức cần nhớ. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn KT về gt tương đối của số hữu tỉ - BT: Bỏ dấu ngoặc rồi tính: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 3. HAI ĐƯỜNG THẮNG VUÔNG GÓC HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS được củng cố KT về 2 đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. - HS nắm vững các kiển thức cơ bản về tiên đề Ơclít; hiểu rõ cấu trúc của 1 định lý, biết phát biểu 1 mệnh đề dưới dạng “ Nếu .... thì....” phân biệt với tiên đề, định nghĩa. - Nhận biết hai đường thẳng vuông góc, song song 2/ Kỹ năng: - Biết vẽ hình chính xác, nhanh - Tập suy luận - Bước đầu biết lập luận để chứng minh 1 định lý, 1 bài toán cụ thể. - Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác. 3/ Thái độ: - Có ý thức tự nghiên cứu KT, sáng tạo trong giải toán B. Chuẩn bị: - GV: HT bài tập trắc nghiệm, bài tập suy luận - HS : Ôn tập các kiến thức liên quan đến đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT: 3. Bài mới: Hoạt động thầy - trò Ghi bảng Hoạt động 1: Các kiến thức cơ bản cần nhớ - Yc HS: Nhắc lại các kiến thức cơ bản về hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song: HS1: ( GV đưa bài tập bảng phụ) Bài tập: pb’ nào sau đây là sai: A - Hai đường thẳng vuông góc sẽ tạo thành 4 góc vuông B - Đường trung trực của đoạn thẳng AB đi qua trung điểm của đoạn AB. E – Hai góc đối đỉnh thì bù nhau C – Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau D – Qua 1 đ’ nằm ngoài 1 đt’, có một và chỉ 1 đt’ song song với đường thẳng ấy. HS2: Phát biểu nào sau đây là đúng: A – Hai đường thẳng vuông góc với đường thẳng thứ 3 thì song song với nhau. B – Cho 2 đt’ song song a và b. Nếu đt’ d ^ a thì d cũng ^ b. C – Với 3 đt’ a,b,c Nếu a ^ b và b ^ c thì a ^ c D – 2 đt’ xx’ và yy’ cắt tại O nếu xoy = 900 thì 3 góc còn lại cũng là góc vuông. I. Các kiến thức cơ bản cần nhớ: - Định nghĩa, tính chất về hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song: - Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng - Vẽ hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song bằng êke và thước thẳng II. Vận dụng: Bài 1: E – sai Bài 2: A, B, C đúng 4. Củng cố: - GV khắc sâu KT qua bài học - HDVN: Ôn tập kiến thức cơ bản chương I 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập Kt về tiên đề Ơclít về đường thẳng song song. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 4. HAI ĐƯỜNG THẮNG VUÔNG GÓC HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS được củng cố KT về 2 đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. - HS nắm vững các kiển thức cơ bản về tiên đề Ơclít; hiểu rõ cấu trúc của 1 định lý, biết phát biểu 1 mệnh đề dưới dạng “ Nếu .... thì....” phân biệt với tiên đề, định nghĩa. - Nhận biết hai đường thẳng vuông góc, song song 2/ Kỹ năng: - Biết vẽ hình chính xác, nhanh - Tập suy luận - Bước đầu biết lập luận để chứng minh 1 định lý, 1 bài toán cụ thể. - Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác. 3/ Thái độ: - Có ý thức tự nghiên cứu KT, sáng tạo trong giải toán B. Chuẩn bị: - GV: HT bài tập trắc nghiệm, bài tập suy luận - HS : Ôn tập các kiến thức liên quan đến đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT: 3. Bài mới: Hoạt động thầy - trò Ghi bảng Hoạt động 1: Các kiến thức cơ bản cần nhớ - Yc HS: Nhắc lại các kiến thức cơ bản về hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song: Hoạt Động 2: Vận dụng. Dạng 1: vẽ đt’ vuông góc và vẽ đt’ song song - GV đưa bài tập: vẽ xoy = 450; lấy A ox qua A vẽ d1 ^ ox; d2 ^ oy Bài 2: Cho tam giác ABC hãy vẽ một đoạn thẳng AD sao cho AD = BC và vẽ đường thẳng AD//BC * Cho HSHĐ cá nhân làm bài trên bảng phụ ( bảng con) + T/c cho HS thảo luận chung cả lớp - GV thu một số bài của HS cho HS khác nhận xét ? Nêu rõ cách vẽ trong mỗi trường hợp, so sánh với cách vẽ của mình. 2/ Kiểm tra kiến thức cơ bản: HS1: Tiên đề Ơclít thừa nhận điều gì về hai đường thẳng song song ? HS2: T/c của 2 đt’ song song khác nhau như thế nào ? HS3; Phát biểu 1 định lý mà em biết dưới dạng “ Nếu ...thì...’’ Gv: T/c cho HS nhận xét và thống nhất 2 câu trả lời trên 2, Bằng cách đưa ra bảng phụ y/c HS điền chỗ trống : Gv lưu ý HS: t/c của 2 đt’ song song được suy ra từ tiên đề Ơclít A/ Kiến thức cấn nhớ: B/ Vận dụng. Bài tập 3 (109 - ôn tập) x A 450 d1 O d2 y Bài tập 8 ( 116 – SBT) HSA: A D - Vẽ góc CAx Sao cho: B C CAx = ACB - Trên tia Ax lấy điểm A sao cho AD = BC A D B C 1, Nhà toán học Ơclít thừa nhận tính duy ý của 1 đt’ qua 1 đ’ A là song song với 1 đt’ a (A Ïa) Điều thựa nhận đó là 1 tiên đề 2, Đây là 2 t/c được diến tả bằng 2 mệnh đề đảo nhau. a, c cắt a lvà b nếu 2 góc sole trong bằng nhau ( hoặc ....) thì a//b b, a//b c cắt a vàb => hai góc..... 3, Nếu A nằm ngoài đt’ d d’ đia qua A Thì d’ là.......... d’ //d 4. Củng cố: - GV khắc sâu KT qua bài học - HDVN: Ôn tập kiến thức cơ bản chương I 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập Kt về tiên đề Ơclít về đường thẳng song song. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 5. HAI ĐƯỜNG THẮNG VUÔNG GÓC HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS được củng cố KT về 2 đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. - HS nắm vững các kiển thức cơ bản về tiên đề Ơclít; hiểu rõ cấu trúc của 1 định lý, biết phát biểu 1 mệnh đề dưới dạng “ Nếu .... thì....” phân biệt với tiên đề, định nghĩa. - Nhận biết hai đường thẳng vuông góc, song song 2/ Kỹ năng: - Biết vẽ hình chính xác, nhanh - Tập suy luận - Bước đầu biết lập luận để chứng minh 1 định lý, 1 bài toán cụ thể. - Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác. 3/ Thái độ: - Có ý thức tự nghiên cứu KT, sáng tạo trong giải toán B. Chuẩn bị: - GV: HT bài tập trắc nghiệm, bài tập suy luận - HS : Ôn tập các kiến thức liên quan đến đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT: 3. Bài mới: Hoạt động thầy - trò Ghi bảng Hoạt động 1: Các kiến thức cơ bản cần nhớ - Yc HS: Nhắc lại các kiến thức cơ bản về hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song: Hoạt Động 2: Vận dụng. Dạng 2: Luyện tập suy luận toán học . MT: HS biết vận dụng những điều đã biết, dữ kiện gt cho trong bài toán để chứng tỏ 1 mệnh đề là đúng. Y/c: Các bước suy luận phải có căn cứ GV đưa đề bài bảng phụ: Hai đường thẳng a và b song song với nhau. Đường thẳng c cắt a,b lần lượt tại A và B, một góc ơ đỉnh a có số đo n0. Tính các góc ở đỉnh B - HS HĐ cá nhân (3’) 1 em lên bảng trình bày. GV kiểm tra vở 1-3 HS chấm điểm Bài 2: GV đưa đề bài lên bảng phụ – Hình vẽ. Y/c 1 HS đọc HS2: XĐ gt, kl bài toán GVHD HS tập suy luận GV: Để chứng minh 2 góc bằng nhau có những cách nào HS: - CM 2 góc có số đo bằng nhau - CM 2 góc cùng bằng góc thứ 3 .......... + Với bài toán đã cho em chọn hướng nào để CM ? HS: CM: P = C bằng cách CM: P = Â1 C = Â1 Y/c HS chỉ rõ kiến thức vận dụng A/ Kiến thức cấn nhớ: B/ Vận dụng. * Bài Tập số 13: (120 – SBT) C giả sử Â1 = n0 A a Thế thì: B1 = n0 (vì B1, Â1 3 2 b là hai góc đồng vị) 4 1 B2 = 1800 – n0 B (B2 và Â1 là cặp góc trong cùng phía) B3 = n0 (B3 và Â1 là cặp góc sole trong) B4 = 180 – n0 ( B4và B2là cặp góc đối đỉnh. P A p R q r B C Q Bài 2 : D ABC qua A vẽ p //BC GT qua B vẽ q // AC qua C vẽ r //AB p,q,r lần lượt cắt nhau tại P,Q,R KL So sánh các góc của D PQR với các góc của D ABC Giải: + P = Â1 ( Hai góc đồng vị do q//AC bị cắt bởi P) Mà Â1 = C1 ( Hai góc so le do P//BC bị cắt AC) Vậy P = C HS lập luận tương tự chỉ ra Q = A; R= B 4. Củng cố: - GV khắc sâu KT qua bài học - HDVN: Ôn tập kiến thức cơ bản chương I Bài tập: 22,23 (128 –SBT) 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập Kt về tiên đề Ơclít về đường thẳng song song. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 6. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS được củng cố các kiến thức về CT của 1 số hữu tỉ - Khắc sâu ĐN, quy ước và các quy tắc 2/ Kỹ năng: - HS biết vận dụng kiến thức trong các bà ... ; CD=OD-OC Mà OA=OC; OB=OD) (c) = (cmt) (g) = (AOD=COB) (g) => CED=AEB (g-c-g) c) CM: DE là tia phân giác của xét OCE và OAE có: OE: chung (c) OC=OA (gt) (c) EC=EA (CED=AEB) (c) => CED=AEB (c-c-c) => = (2 góc tương ứng) Mà tia OE nằm giưa 2 tia OX,OY . 4: Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã chữa Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 13. SỐ THỰC A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Củng cố cho học sinh khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R) 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng so sánh số thực, kĩ năng thực hiện phép tính, tìm x, tìm căn bậc hai dương của một số. - Học sinh thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N Z Q R 3/ Thái độ: - HS có sự sáng tạo khi vận dụng kiến thức B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ bài tập trắc nghiệm, HT bài tập - HS : Ôn KT về luỹ thừa. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Điền các dấu () vào ô trống: -2 Q; 1 R; I; Z. - Số thực là gì? Cho ví dụ. 3. Bài mới: Hoạt động của thày- trò Ghi bảng Hoạt động 1: Lý thuyết: 1. TËp hîp nh÷ng sè thùc bao gåm nh÷ng sè nµo? 2. V× sao nãi trôc sè lµ nh÷ng trôc sè thùc. Hoạt động 2 : Luyện tập * Lµm bµi 91 (SGK) . §iÒn ch÷ thÝch hîp vµo « vu«ng: (GV ®a ®Ò bµi b»ng b¶ng phô. NÕu HS kh«ng lµm ®îc GV híng dÉn) - Nªu quy t¾c so s¸nh hai sè thùc ©m. 2. Lµm bµi 92 (SGK) D¹ng 2: TÝnh gi¸ trÞ cña biÓu thøc: 1. Bµi 120 (SBT) TÝnh b»ng c¸nh hîp lý * C¸ch tÝnh hîp lý ë ®©y lµ g×? 2. Lµm bµi 90 (SGK) Thùc hiÖn phÐp tÝnh a, ; b, D¹ng 3: 1. Lµm bµi 93 (SGK) 2. Lµm bµi 126 (SBT) T×m x, biÕt: a, 3( 10.x) = 111. b, 3( 10.x) = 111 1. Lµm bµi 94 (SGK) h·y t×m giao cña c¸c tËp hîp. 2. Nªu mèi quan hÖ c¸c tËp hîp ®· häc I. Lý thuyết: HS tr¶ lêi: ( R bao gåm sè h÷u tû vµ sè v« tû) HS tr¶ lêi: ( Trôc sè lµ trôc sè thùc v× c¸c ®iÓm biÓu diÔn sè thùc l¾p ®Çy truc sè) II/ Luyện tập: D¹ng 1: so s¸nh c¸c sè thùc Bµi 91 trang 45 0 a, -3,02 < 3, 1 0 b, - 7,5 8 >- 7,513 9 c, - 0,4 854 < - 0,49826 9 d, - 1, 0765 < - 1,892 Bµi 92 SGK a, -3,2 < - 1,5 < -< 1 < 7,4 b, Bµi 120 (SBT) a, A= Bµi 90 (SGK) a, KQ: - 8,91 b, KQ: -1 D¹ng 3: T×m x: Bµi 93 (SGK) a, 3,2.x+(-1,2).x+2,7 = - 4,9 Þ (3,2-1,2)x = - 4,9-2,7 Þ 2x = - 7,6 x = - 3,8 b, KQ: x=2,3. Bµi 126 trang 21(SBT) a, 3(10.x) = 111 10x = 111:3 10x = 37 x = 3,7 b, KQ: x = 27 D¹ng 4: To¸n vÒ tËp hîp sè. a, Q Ç I = F b, R Ç I = I 4/ Hướng dẫn học ở nhà - Trả lời 5 câu hỏi phần ôn tập chương. - Làm bài tập 94, 96; 97; 101 (SGK). Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 14. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN - TỈ LỆ NGHỊCH A. Mục tiêu: - HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch và chia tỉ lệ. - HS biết liên hệ với các bài toán trong thực tế. B. Chuẩn bị: - GV: SGK – TLTK, bảng phụ. - HS: SGK – dụng cụ học tập. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thày- trò Ghi bảng Hoạt động 1: Lý thuyết: - GV kiểm tra: HS1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận, nêu tính chất. HS2: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nêu tính chất. Hoạt động 2: Vận dụng - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc đề bài ? Đề bài cho biết điều gì? Hỏi chúng ta điều gì. - HS trả lời theo câu hỏi của giáo viên ? m và V là 2 đl có quan hệ với nhau như thế nào ? Ta có tỉ lệ thức nào. ? m1 và m2 còn quan hệ với nhau như thế nào - GV treo bảng phụ ghi cách giải 2 và hướng dẫn học sinh - Hs chú ý theo dõi - HS đọc đề toán - HS làm bài vào bảng nhóm. - Trước khi học sinh làm giáo viên hướng dẫn như bài toán 1 - GV cho hs làm bài tập 34 – SBT ? Bài tập cho biết gì ? Yêu cầu ta tìm gì? ? Hai đại lượng nào tỉ lệ nghịch? - Gọi hs lên bảng trình bày. I- lý thuyết: ( Nội dung kiến thức HS vừa trả lời ) II – Bài tập: 1. Bài toán 1 Gọi khối lượng của 2 thanh chì tương ứng là m1 (g) và m2 (g), vì khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên: Theo bài (g), áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy khối lượng của 2 thanh chì lần lượt là 135,6 g và 192,1 g m1 = 89 (g) m2 = 133,5 (g) Bài 34/SBT- 47 1h20 = 80 ph 1h30 = 90 ph Giả sử vận tốc của hai xe máy là v1, v2 ; ta có: 80 .v1= 90. v2 v1 - v2 = 100 = = = =10 v1= 900 m/ph = 54 km/h, v2 = 800 m/ph = 48 km/h 4. Củng cố: - BT : học sinh tự làm a) x và y là 2 đl tỉ lệ thuận vì b) x và y không tỉ lệ thuận vì: 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập trong SBT. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 15. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN - TỈ LỆ NGHỊCH A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch và chia tỉ lệ. 2/ Kỹ năng: - Biết liên hệ với các bài toán trong thực tế. 3/ Thái độ: - HS có sự sáng tạo khi vận dụng kiến thức B. Chuẩn bị: - GV: SGK – TLTK, bảng phụ. - HS: SGK – dụng cụ học tập. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thày- trò Ghi bảng Hoạt động 1: Lý thuyết: ? Viết công thức hai đại lương tỉ lệ thuận ? Viết công thức hai đại lương tỉ lệ nghịch Hoạt động 2: Vận dụng - HS đọc đề bài ? Tóm tắt bài toán: V2 = 1,2 V1 t1 = 6 (h) Tính t2 = ? ? V và t là 2 đại lượng có mối quan hệ với nhau như thế nào. - HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch ? Có tính chất gì. - HS: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm - GV nhấn mạnh V và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. - HS đọc đề bài - 1 học sinh tóm tắt bài toán ? Số máy và số ngày là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào. - HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. ? Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có đẳng thức nào. ? Tìm . - Cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng. - GV chốt lại cách làm: + Xác định được các đại lượng là tỉ lệ nghịch + áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Y/c học sinh làm - Cả lớp làm việc theo nhóm I/ Lý thuyết: II/ Vận dụng: 1. Bài toán 1: Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là V1 km/h và V2 km/h thời gian tương ứng với V1 ; V2 là t1 (h) và t2 (h) Ta có: V2 = 1,2 V1 t1 = 6 Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A B hết 5 (h) 2. Bài toán 2: 4 đội có 36 máy cày Đội I hoàn thành cviệc trong 4 ngày Đội II hoàn thành cviệc trong 6 ngày Đội III hoàn thành cviệc trong10ngày Đội IV hoàn thành cviệc trong12ngày Bài giải: Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là ta có: Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc (t/c của dãy tỉ số bằng nhau) Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15; 10; 6; 5 máy. 4. Củng cố: - Nhắc lại cách làm các dạng bài tập đã chữa. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học kĩ bài, làm lại các bài toán trên - Làm bài tập 25, 26, 27 (tr46 - SBT) Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 16. HÀM SỐ - ĐỒ THỊ HÀM SỐ A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Củng cố khái niệm hàm số và đồ thị - Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia không 2/ Kỹ năng: - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại. - Cách vẽ đồ thị hàm số. 3/ Thái độ: - HS có sự sáng tạo khi vận dụng kiến thức B. Chuẩn bị: - GV: SGK – TLTK, bảng phụ. - HS: SGK – dụng cụ học tập. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: - HS1: Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x. Làm bài tập 35 (SBT) - HS2: Lên bảng điền các giá trị tương ứng bài tập 36 (SBT) (GV đưa bài tập lên bảng phụ) 3/ Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Ghi bảng Hoạt động 1: Lý thuyết - GV treo bảng phụ phần lý thuyết trên bảng. ? Vấn đáp HS Hoạt động 2: Vận dụng - Y/c học sinh làm bài tập 1 - GV yêu cầu học sinh tự làm câu a - 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở - GV đưa nội dung câu b bài lên bảng phụ - Cho HS thảo luận theo nhóm - GV thu phiếu của 3 nhóm đưa lên bảng. - Cả lớp nhận xét - Y/c 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2 - Cả lớp làm bài vào vở I- Lí thuyết: II- Bài tập; Bài tập 1: Cho hàm số a) b) x - 5 - 4 -3 2 5 6 10 2 5 2 1 Bài tập 2; Cho hàm số . Tính: 4/ Củng cố: - GV nhắc lại các kiến thức cơ bản: - Đại lượng y là hàm số của đại lượng x nếu: + x và y đều nhận các giá trị số. + Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x + Với 1 giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y - Khi đại lượng y là hàm số của đại lượng x ta có thể viết y = f(x), y = g(x) ... 5/Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 38, 39, 43 (tr48 - 49 - SBT) - Chuẩn bị ôn tập các kiến thức về thống kê. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 17. HÀM SỐ - ĐỒ THỊ HÀM SỐ A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Củng cố khái niệm hàm số và đồ thị - Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia không 2/ Kỹ năng: - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại. - Cách vẽ đồ thị hàm số. 3/ Thái độ: - HS có sự sáng tạo khi vận dụng kiến thức B. Chuẩn bị: - GV: SGK – TLTK, bảng phụ. - HS: SGK – dụng cụ học tập. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Ghi bảng Hoạt động 1: Lý thuyết ? Đồ thị hàm số y = ax là gì? ? Để vẽ đồ thị hàm số ta cần mấy điểm thuộc đồ thị Hoạt động 2: Vận dụng - Cho học sinh thảo luận nhóm - Các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện nhóm giải thích cách làm. - GV đưa nội dung bài tập 3 lên bảng phụ - 1 học sinh lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở.- GV giới thiệu cho học sinh cách cho tương ứng bằng sơ đồ ven. ? Tìm các chữ cái tương ứng với b, c, d - 1 học sinh đứng tai chỗ trả lời. - GV giới thiệu sơ đồ không biểu diễn hàm số - GV: Hãy nêu cách vẽ đồ thị hàm số y =ax? - HS: Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax: - Xác định một điểm khác gốc 0 thuộc đồ thị - Kể đường thẳng qua điểm vừa xác định và gốc 0. - Cho hs làm bài tập sau: a) Vẽ đồ thị y = -1,5 x I/ Lí thuyết: II/ Bài tập; Bài tập 1 Cho x - 0,5 0 4,5 9 y -2 0 3 6 * Cho a, b, c, d, m, n, p, q R a tương ứng với m b tương ứng với p ... sơ đồ trên biểu diễn hàm số . Bài tập 2: a)Vẽ đồ thị y = -1,5 x . Với x = -2 y = -1,5.(-2) = 3 A(-2; 3) 4/ Củng cố: - GV nhắc lại các kiến thức cơ bản: - Đại lượng y là hàm số của đại lượng x nếu: + x và y đều nhận các giá trị số. + Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x + Với 1 giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y - Khi đại lượng y là hàm số của đại lượng x ta có thể viết y = f(x), y = g(x) ... 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 38, 39, 43 (tr48 - 49 - SBT) - Chuẩn bị ôn tập các kiến thức về thống kê.
Tài liệu đính kèm: