Chủ đề 1 : ƠN TẬP VỀ TỪ VÀ CỤM TỪ
Môn : Ngữ văn
Lớp : 7
A. Mục tiêu :
Sau khi học xong chủ đề này , học sinh có khả năng :
- Biết nhận dạng các loại từ : Danh từ , động từ , tính từ , cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ , từ đơn , từ phức .
- Hiểu được cách cấu tạo từ đơn , từ phức , các loại cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ .
- Có kĩ năng vận dụng được các loại từ trên vào trong giao tiếp .
B. Các tài liệu hổ trợ :
- Sgk – Sgv lớp 6 , 7
- Một sớ ví dụ ở các tài liệu khác .
Chủ đề 1 : ƠN TẬP VỀ TỪ VÀ CỤM TỪ Môn : Ngữ văn Lớp : 7 A. Mục tiêu : Sau khi học xong chủ đề này , học sinh có khả năng : Biết nhận dạng các loại từ : Danh từ , động từ , tính từ , cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ , từ đơn , từ phức . Hiểu được cách cấu tạo từ đơn , từ phức , các loại cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ . Có kĩ năng vận dụng được các loại từ trên vào trong giao tiếp . B. Các tài liệu hổ trợ : - Sgk – Sgv lớp 6 , 7 - Một sớ ví dụ ở các tài liệu khác . C. Nội dung : I. Từ : 1/ Danh từ : Là những từ chỉ người , sự vật , hiện tượng , khái niệm . Ví dụ : Công nhân , Cái bàn , Gió , Độc lập 2/ Động từ : Là những từ chỉ hoạt động , trạng thái của người , sự vật . Ví dụ : Chạy , nhảy , Ngủ , mệt 3/ Tính từ : Là những từ chỉ đặc điểm , tính chất của người , sự vật . Ví dụ : Ngoan , hư , đẹp , xấu 4/ Từ đơn : Là những từ chỉ có một tiếng và có nghĩa . Ví dụ : Bàn , ghế , sách , vở => Danh từ , động từ , tính từ cĩ thể là từ đơn . 5/ Từ phức : Là những từ có từ hai tiếng trở lên . a. Từ ghép : Là những từ có hai tiếng trở lên và giữa hai tiếng này có quan hệ với nhau về mặt nghĩa . - Từ ghép chính phụ - Từ ghép đẳng lập Ví dụ : Con kênh , sông rạch b. Từ láy : Là những từ có hai tiếng trở lên và giữa hai tiếng này có quan hệ với nhau về mặt âm thanh . - Từ láy toàn bộ - Từ láy bộ phận Ví dụ : Xa xa , ngoan ngoãn , xinh xắn , đẹp đẽ II. Cụm từ : 1/ Cụm danh từ : Là một tổ hợp từ mà trong đó có danh từ làm trung tâm kết hợp với một số từ ngữ khác tạo thành . Ví dụ : Tất cả / học sinh / lớp 7 . Một cụm danh từ cấu tạo thường gồm 3 phần : Phần phụ trước , phần trung tâm , phần phụ sau .(Định từ , số từ / Danh từ / Các từ ngữ khác ) => Cụm danh từ thường làm chủ ngữ trong câu . 2/ Cụm động từ : Là một tổ hợp từ mà trong đó có động từ làm trung tâm kết hợp với một số từ ngữ khác tạo thành Ví dụ : Đã / làm / bài tập toán . Một cụm động từ cấu tạo thường gồm 3 phần : Phần phụ trước , phần trung tâm , phần phụ sau (Phó từ / Động từ / Các từ ngữ khác ) 3/ Cụm tính từ : Là một tổ hợp từ mà trong đó có tính từ làm trung tâm kết hợp với một số từ ngữ khác tạo thành . Ví dụ : Rất / thích / đọc sách . Một cụm tính từ cấu tạo thường gồm 3 phần : Phần phụ trước , phần trung tâm , phần phụ sau (Phó từ / Tính từ / Các từ ngữ khác ) => Cụm động từ và cụm tính từ thường làm vị ngữ trong câu . Bài tập I. Từ : 1. Hãy kể 10 từ đơn là danh từ , động từ , tính từ . 2. Hãy kể 10 từ ghép , từ láy . 3. Hãy chỉ ra từ đơn , từ ghép , từ láy trong câu văn sau : Từ đấy , nước ta chăm nghề trồng trọt , chăn nuôi và có tụcngày tết làm bánh chưng , bánh giầy . (Bánh chưng , bánh giầy ) ( Từ đơn : nước , ta , chăm , nghề , có , tục , ngày , tết , làm . Từ ghép : chăn nuôi , bánh chưng , bánh giầy . Từ láy : trồng trọt ) II. Cụm từ : 1. Từ các danh từ sau hãy kết hợp với các từ khác để tạo thành cụm danh từ và hãy phân tích cấu tạo cụm danh từ đó . - Cái bàn => Những / cái bàn / này . - Quyển vở => Các / quyển vở / của bạn Nam . - Anh bộ đội => Một / anh bộ đội / Cụ Hồ . 2. Từ các động từ sau hãy kết hợp với các từ khác để tạo thành cụm động từ và hãy phân tích cấu tạo cụm động từ đó . - Làm => Đã / làm / bài tập . - Chạy => Đang / chạy / trước . - Giỡn => Đừng / giỡn / nữa . 3. Từ các tính từ sau hãy kết hợp với các từ khác để tạo thành cụm tính từ và hãy phân tích cấu tạo cụm tính từ đó . - Thích => Rất / thích / đọc sách . - Giỏi => Rất / giỏi / môn văn . - Lễ phép => Rất / lễ phép / với mọi người . * Chú ý : - Có một số từ chỉ có 1 tiếng nhưng không phải là từ đơn vì khơng có nghĩa . Ví dụ : này , sẽ , càng , hãy , vừa , quá Khi hai động từ đi kèm nhau thì động từ đứng sau sẽ bổ nghĩa cho động từ đứng trước . Ví dụ : Đi học , học hát Hết Chủ đề 2 : ƠN TẬP VỀ CÂU Mơn : Ngữ văn Lớp : 7 A. Mục tiêu : Sau khi học xong chủ đề này , học sinh cĩ khả năng : - Nhận dạng được các loại câu theo mục đích nĩi hay theo cấu trúc . - Hiểu được cách cấu tạo của các loại câu . - Cĩ khả năng vận dụng được các loại câu trên vào trong giao tiếp hoặc viết văn . - Khơng cịn sử dụng câu khơng cĩ đủ hai thành phần trong quá trình viết văn . B. Các tài liệu hổ trợ : - Sgk – Sgv lớp 6,7 . - Một số ví dụ ở các tài liệu khác . C. Nội dung : Câu là một đơn vị nhỏ nhất của lời nĩi , dùng để diễn đạt một ý nghĩa trọn vẹn quá trình giao tiếp . Cĩ hai cách để phân loại câu : Theo mục đích nĩi và theo cấu tạo ngữ pháp của câu . I. Theo mục đích nĩi : Cĩ 4 kiểu câu 1. Câu trần thuật : Là câu dùng để kể , miêu tả , giới thiệu hoặc nhận xét , đánh giá về một sự vật , sự việc nào đĩ . Ví dụ : Bố em là cơng nhân . 2. Câu nghi vấn : Là câu dùng để nêu lên điều thắc mắc , hồi nghi của mình mà cần dược giải đáp . Ví dụ : Bạn là học sinh của lớp nào ? 3. Câu cầu khiến : Là câu dùng để mời mọc , chúc mong , sai khiến , khuyên bảo ... Ví dụ : Bạn hãy cho tơi mượn cây thước ! 4. Câu cảm thán : Là câu dùng để biểu lộ cảm xúc : Vui , mừng , buồn , giận ... Ví dụ : Ơi ! Bơng hồng này đẹp quá ! II. Theo cấu tạo ngữ pháp : Cĩ hai loại câu 1. Câu đơn : Là câu chỉ cĩ một cụm C-V làm nịng cốt câu . Ví dụ : Em //là một học sinh lớp 7 . 2. Câu phức : Là câu cĩ hai cụm C-V trở lên . a. Câu ghép : Là câu cĩ 2 cụm C-V trở lên , mỗi cụm C-V là một vế câu , chúng khơng bao hàm lẫn nhau . Ví dụ : Trời //mưa to , nước// ngập cả ruộng đồng . - Câu ghép chính phụ : Vì em bị bệnh nên em phải nghỉ học . - Câu ghép đẳng lập : Nam học giỏi nhưng bạn ấy khơng kiêu ngạo . b. Câu phức thành phần : Là câu cĩ 2 cụm C-V trở lên , trong đĩ cĩ một cụm C-V làm nịng cốt câu , các cụm C-V cịn lại giữ vai trị làm một thành phần nào đĩ trong câu . Ví dụ : Chuột /chạy// làm vỡ đèn . - Câu phức thành phần chủ ngữ . - Câu phức thành phần vị ngữ . - Câu phức thành phần định ngữ . - Câu phức thành phần bổ ngữ . - Câu phức thành phần trạng ngữ . Bài tập 1. Hãy đặt một câu đơn dùng để giới thiệu về người , vật . ( Nam là bạn thân của tơi .) 2. Hãy đặt một câu đơn dùng để miêu tả . (Buổi sáng , mặt trời lên đỏ hồng trơng thật đẹp .) 3. Hãy đặt một câu đơn dùng để kể . (Sáng nào , tơi cũng dậy tập thể dục .) 4. Hãy đặt một câu đơn dùng để nêu nhận xét , đánh giá . (Bạn Nam nĩi như thế là đúng .) 5. Hãy đặt một câu ghép và chỉ ra các cụm C-V của nĩ . 6. Hãy đặt một câu phức thành phần và xác định các cụm C-V của nĩ . 7. Hãy xác định các loại câu trên trong đoạn văn sau : “...Khi cậu bé vừa khơn lớn thì mẹ chết . Cậu sống thui thủi trong túp lều cũ dựng dưới ốc đa . người ta gọi cậu là Thạch Sanh . Năm Thạch Sanh biết búa , Ngọc Hồng sai thiên lơi xuống dạy cho đủ các mơn võ nghệ và mọi phép thần thơng .” (Thạch Sanh ) * Chú ý : - Cĩ một số câu , ta khơng xác định được chủ ngữ vì nĩ được rút gọn bộ phận chủ ngữ hoặc đĩ là câu đặc biệt . - Khi viết văn , câu phải đủ hai thành phần chủ ngữ và vị ngữ .cĩ như thế câu văn mới trong sáng , dễ hiểu . Hết Chủ đề 3 : NGHĨA CỦA TỪ Mơn : Ngữ văn Lớp : 7 A. Mục tiêu : Sau khi học xong chủ đề này , học sinh cĩ thể : - Nhận biết được nghĩa của từ ( Nhiều nghĩa , đồng nghĩa , trái nghĩa , đồng âm ) - Biết sử dụng đúng nghĩa của từ trong quá trình giao tiếp . B. Các tài liệu tham khảo : - Sgk – Sgv lớp 6,7 - Một số ví dụ trong các văn bản khác . C. Nội dung : I. Từ nhiều nghĩa : Một từ cĩ thể cĩ 1 nghĩa hoặc nhiều nghĩa . Muốn biết nghĩa của từ phải dựa vào văn cảnh cụ thể . Ví dụ : Bạn ấy đang chạy rất nhanh . (Chạy : di chuyển ) Cái đồng hồ vẫn đang chạy . (Chạy : đứng yên ) => Chạy : Từ nhiều nghĩa II. Từ đồng nghĩa : Là những từ cĩ nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau . Từ đồng nghĩa hồn tồn : Là những từ cĩ nghĩa giống nhau và cĩ thể thay thế cho nhau . Ví dụ : Bơng – hoa ; Tập – vở ; Cha – bố .... Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn : Là những cĩ nghĩa giống nhau nhưng khơng thể thay thế cho nhau . Ví dụ : Hi sinh – bỏ mạng ; Cho – tặng – biếu ; Ăn – xơi ... III. Từ trái nghĩa : Là những từ ĩ nghĩa trái ngược nhau Ví dụ : Sống – chết ; Đẹp – xấu ; Trẻ - già ... IV. Từ đồng âm : Là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau . Ví dụ : Khoai lang – ơng lang ; Cá mực – lọ mực ... Bài tập 1. Em hãy kể vài từ nhiều nghĩa mà em biết trong cuộc sống . ( Chân núi – chân bàn ; Cổ tay – cổ áo ; Mắt cá – mi mắt ... ) 2. Em hãy kể vài từ đồng nghĩa mà em biết . ( Quả - trái ; Chén – bát ; Bắp – ngơ ; Mì – sắn ; Nhanh – lẹ .... ) 3. Hãy tìm 3 từ đồng nghĩa ở mỗi loại từ : Danh từ , động từ , tính từ . ( Xe hơi – ơ tơ ; Máy bay – phi cơ ; Xe lửa – tàu hỏa Ăn – xơi ; Rơi – rớt ; Nhìn – ngĩ Đẹp – xinh ; Chăm chỉ - siêng năng ; Giỏi – hay ) 4. Hãy tìm những từ đồng nghĩa với các từ sau :Vui , trồng , bảo vệ . ( Vui : mừng , phấn khởi , hưng phấn , hăng hái , tươi cười , khối chí ... Trồng : tỉa , gieo , sạ , chiết ... Bảo vệ : Trơng nom , gìn giữ , coi sĩc ....) 5. Em hãy đặt câu với các từ đồng nghĩa ở trên . 6. Hãy kể vài từ trái nghĩa mà em biết trong cuộc sống . ( Đẹp – xấu ; Ngoan – hư ; Trong – ngồi ; Nắn – buơng ,,,) 7. Hãy kể 3 từ trái nghĩa ở mỗi loại từ : Danh từ , động từ , tính từ . ( Ngày – đêm ; Nắng – mưa ; Hạn hán – lũ lụt . Chạy – đứng ; Cười – mếu ; Đi - ở . Sâu – cạn ; Trong – đục ; Lở - bồi ) 8. Tìm những từ trái nghĩa với các từ sau : Trung thực , chăm chỉ , thơng minh . ( Trung thực : Gian xảo , nham hiểm , xảo trá , quỷ quyệt ... Chăm chỉ : Lười biếng , biếng nhác ... Thơng minh : ngu dốt , đần độn , kém phát triển ...) 9. Em hãy đặt câu với các từ trái nghĩa trên . 10. Hãy kể vài từ đồng âm mà em biết . ( Bức tranh – tranh giành ; Cần câu – câu thơ ; Cái trống – gà trống ...) 11. Hãy tìm từ đồng âm với các từ sau : Bàn , sâu , cổ . ( Bàn bạc – cái bàn ; con sâu – sơng sâu ; cổ áo – cổ xưa ) *Lưu ý : - Cần phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa . Hết Chủ đề 4 : ƠN TẬP VỀ THƠ Mơn : Ngữ văn Lớp : 7 A. Mục tiêu : Sau khi học xong chủ đề này , học sinh cĩ khả năng : - Nhận ra được các thể thơ đã học . - Biết được cách gieo vần , luật bằng trắc trong thơ . - Cĩ khả năng vận dụng vào trong quá trình giao tiếp , viết văn . B. Các tài liệu tham khảo : - Sgk – Sgv lớp 7 - Tập thơ Đường C. Nội dung : I. Thơ lục bát : Là thể thơ thuần túy của dân tộc thường kết thúc với số câu chẳn , cứ một câu 6 chữ thì đến một câu 8 chữ , cứ thế cho đến hết bài . - Vần : 6 / ( Lưng ) 6 = 8 / ( Chân ) - Luật bằng trắc : bb tt bb Tiếng lẻ : Tự do bb tt bb tb Tiếng chẳn : Theo đúng luật Ví dụ : Anh đi anh nhớ quê nhà b t b Nhớ canh rau muống , nhớ cà dầm tương b t b b Nhớ ai dãi nắng dầm sương b t b Nhớ ai tát nước bên đường hơm nao . b t b b II. Thơ Đường luật : Thơ ngũ ngơn tứ tuyệt : Là thể thơ mà mỗi bài cĩ 4 câu , mỗi câu cĩ 5 chữ . - Vần : Chữ cuối câu 1,2,4 hoặc 2,4 . - Luật bằng trắc : b t t b ( Nếu bài ngũ ngơn thể bằng thì hai câu 2 và 3 trái thanh với nhau , cịn nếu là thể trắc thì câu 2 và 3 sẽ cùng thanh với nhau ) Ví dụ : Đoạt sáo Chương Dương độ Cầm Hồ Hàm Tử quan Thái bình tu trí lực Vạn cổ thử giang san ( Trần Quang Khải ) Sàng tiền minh nguyệt quang Nghi thị địa thượng sương Cử đầu vọng minh nguyệt Đê đầu tư cố hương ( Lí Bạch ) Thơ thất ngơn tứ tuyệt : Là thể thơ mà mỗi bài cĩ 4 câu , mỗi câu 7 chữ . - Vần : Chữ cuối của câu 1,2,4 hoặc 2,4 . - Luật bằng trắc : b t b t b t ( Dù bài thơ thất ngơn thể trắc hay thể bằng thì hai câu 2 và 3 cũng cùng thanh với nhau ) Ví dụ : Nam quốc sơn hả Nam đế cư Tuyệt nhiên định phận tại thiên thư Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư ( Lí Thường Kiệt ? ) Thân em vừa trắng lại vừa trịn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lịng son ( Hồ Xuân Hương ) 3. Thơ thất ngơn bát cú : Là thể thơ mà mỗi bài cĩ 8 câu , mỗi câu cĩ 7 chữ . - Vần : Chữ cuối câu 1,2,4,6,8 - Luật bằng trắc : b t b t b t t b t b t b Niêm Đối t b t Niêm Đối b t b b t b t b t Niêm Đối b t b Niêm Đối t b t t b t b t b Niêm t b t Niêm b t b b t b t b t Ví dụ : Bước tới Đèo Ngang bĩng xế tà Cỏ cây chen đá lá chen hoa Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sơng chợ mấy nhà Nhớ nước đau lịng con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia Dừng chân đứng lại trời , non , nước Một mảnh tình riêng , ta với ta ( Bà Huyện Thanh Quan ) Chiều trời bảng lảng bĩng hồng hơn Tiếng ốc xa đưa vẳng trống dồn Gác mái ngư ơng về viền phố Gõ sừng mục tử lại cơ thơn Ngàn mai giĩ cuốn chim bay mỏi Dặm liễu sương sa khách bước dồn Kẻ chốn Chương Đài người lữ thứ Lấy ai mà kể nỗi hàn ơn ( Bà Huyện Thanh Quan – Chiều hơm nhớ nhà ) *Luyện tập : Em hãy tìm mỗi thể thơ ít nhất là một bài . Đăng quán tước lâu Lên lầu Quán tước Bạch nhật y sơn tận Bĩng nắng tắt sườn núi Hồng hà nhập hải lưu Sơng Hồng nhập biển khơi Dục cùng thiên lí mục Muốn nhìn muơn dặm khắp Cánh thướng nhất tầng lầu Lên một tầng lầu chơi ( Vương Chi Hốn ) ( Ngơ Văn Phú dịch ) Dạ vũ Mưa đêm Tảo trập đề phục yết Trùng sớm kêu mỏi lại ngừng Tàn đăng diệt hữu minh Đèn tàn đi rồi lại sáng Cách song tri hạ vũ Cách song cửa biết cĩ mưa đêm Ba tiêu tiên hữu thanh Cĩ tiếng kêu của các tàu lá chuối ( Bạch Cư Dị ) Đề đơ thành Nam Trang Khứ niên kim nhật thử mơn trung Nhân diện đào hoa tương ánh hồng Nhân diện bất tri hà xứ khứ Đào hoa y cựu tiếu Đơng phong ( Thơi Hộ ) Khuê ốn Khuê trung thiếu phụ bất tri sầu Xuân nhật ngưng trang thượng thúy lâu Hốt mạch đầu dương liễu sắc Hối giao phu tế mịch phong hầu ( Vương Xương Linh ) Chủ đề 5 : CA DAO,THÀNH NGỮ,TỤC NGỮ Mơn : Ngữ văn Lớp : 7 Mục tiêu : Sau khi học xong chủ đề này , học sinh cĩ khả năng : - Nhớ được nhiều câu ca dao , thành ngữ , tục ngữ . - Nhận biết được thành ngữ , tục ngữ , ca dao . - Hiểu được nghĩa của một số câu ca dao , thành ngữ , tục ngữ . - Vận dụng được ca dao , thành ngữ , tục ngữ trong quá trình viết văn , giao tiếp . Các tài liệu tham khảo : - Sgk – Sgv ngữ văn 7 - Ca dao , tục ngữ (Vũ Ngọc Phan ) Nội dung : I. Ca dao : - Là những bài thơ , bài hát trữ tình dân gian kết hợp giũa lời và nhạc , diễn tả đời sống nội tâm của con người . - Ca dao cĩ 4 chủ đề chính 1. Tình cảm gia đình : Đĩi lịng ăn hột chà là Để cơm nuơi mẹ , mẹ già yếu răng 2. Tình yêu quê hương , đất nước : Anh đi anh nhơ quê nhà Nhớ canh rau muống , nhớ cà dầm tương Nhớ ai dãi nắng dầm sương Nhớ ai tát nước bên đường hơm nao . Những bài hát than thân : Cây khơ xuống nước cũng khơ Phận nghèo đi tới xứ mơ cũng nghèo Những câu hát cười cợt , châm biếm : Thầy cúng ngồi cạnh giường thờ Mồm thì lẩm bẩm tay sờ đĩa xơi II. Thành ngữ : Là một tổ hợp từ cĩ cấu tạo ổn định , mang tính hình tượng và nghĩa cĩ thể hiểu theo nghĩa của các yếu tố cấu tạo nên nĩ hoặc hiểu theo nghĩa chuyển qua các phép tu từ như : Ẩn dụ , so sánh ... Ví dụ : Đầu voi duơi chuột Lên xe xuống ngựa Xơi hỏng bỏng khơng Đi guốc trong bụng III. Tục ngữ : Là những câu nĩi dân gian ngắn gọn , cĩ nhịp điệu , hình ảnh , thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt ( Tự nhiên , xã hội , lao động sản xuất ...) và được nhân dân vận dụng vào đời sống , suy nghĩ và lời ăn tiếng nĩi hàng ngày . Ví dụ : . Ăn kĩ no lâu , cày sâu tốt lúa . . Chuồn chuồn bay thấp thì mưa Bay cao thì nắng , bay vừa thì râm . . Chim khơn kêu tiếng rảnh rang Người khơn nĩi tiếng dịu dàng dễ nghe . . Cĩ chí làm quan, cĩ gan làm giàu . * Điểm khác biệt giữa ca dao , thành ngữ , tục ngữ : - Ca dao thường được viết theo thể thơ lục bát , thể hiện tình cảm của con người . - Thành ngữ và tục ngữ là những câu nĩi dân gian thường cĩ vần . . Thành ngữ thường cĩ một vế thường được hiểu theo nghĩa bĩng . . Tục ngữ thường cĩ nhiều vế và nêu lên kinh nghiệm về một mặt nào đĩ . * Luyện tập : 1. Em hãy tìm một số bài ca dao theo 4 chủ đề trên . 2. Hãy trình bày những hiểu biết của em về các bài ca dao vừa tìm được ở trên . 3. Em hãy tìm thêm một số câu thành ngữ khác . 4. Hãy giải thich nghĩa của một số câu thành ngữ sau : - Máu chảy ruột mềm . - Mơi hở răng lạnh . - Chịu đấm ăn xơi . - Ba chìm bảy nổi chín lênh đênh . - Há miệng mắc quai . 5. Em hãy tìm thêm một số câu tục ngữ khác . 6. Hãy giải thích nghĩa của một số câu tục ngữ sau : - Một lượt tát , một bát cơm . - Đĩi cho sạch , rách cho thơm . - Thứ nhất cảy nỏ , thứ nhì bỏ phân . - Trời nắng tốt dưa , trời mưa tốt lúa . - Mưa tháng ba hoa đất , mưa tháng tư hư đất . Hết Chủ đề 6. MỘT SỐ BIỆN PHÁP TU TỪ Mơn : Ngữ văn Lớp : 7 A. Mục tiêu : Sau khi học xong chủ đề này học sinh cĩ khả năng : - Nhận biết được các biện pháp này trong văn bản . - Thấy được cái hay của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trên . - Bước đầu biết vận dụng các biện pháp này trong giao tiếp , viết văn . B. Các tài liệu tham khảo : - Sgk – Sgv văn 7 - Một số ví dụ trong các tài liệu khác . C. Nội dung : I. Chơi chữ : Là vận dụng sắc thái ngữ âm , ngữ nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm , hài hướccho câu văn , câu thơ . Ví dụ : Bà già đi chợ Cầu Đơng Bĩi xem một quẻ lấy chồng lợi chăng Thầy bĩi gieo quẻ nĩi rằng Lợi thì cĩ lợi nhưng răng khơng cịn . * Một số cách chơi chữ : - Dùng từ ngữ đồng âm - Dùng cách nĩi láy - Dùng từ ngữ điệp âm - Dùng từ ngữ đồng nghĩa , trái nghĩa - Dùng từ ngữ gần âm II. Điệp ngữ : 1. Khái niệm : Là cách nhắc đi , nhắc lại nhiều lần một từ , một ngữ , một câu nào đĩ để nhấn mạnh điều muốn nĩi . Ví dụ : Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống , nhớ cà dầm tương Nhớ ai dãi nắng dầm sương Nhớ ai tát nước bên đường hơm nao . 2. Các kiểu điệp ngữ : - Điệp ngữ nối tiếp - Điệp ngữ cách quảng - Điệp ngữ chuyển tiếp III. Liệt kê : 1. Khái niệm : Là sắp xếp hàng loạt từ , cụm từ cùng loại nối tiếp nhau để diễn tả đầy đủ hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng , tình cảm . Ví dụ : Tre , nứa , trúc , mai , vầu mấy chục loại khác nhau nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng . 2. Cách phân loại liệt kê : - Xét theo cấu tạo : Liệt kê theo từng cặp và liệt kê khơng theo từng cặp . - Xét theo ý nghĩa : Liệt kê tăng tiến và liệt kê khơng tăng tiến . D. Luyện tập : 1. Em hãy tìm một số ví dụ về các lối chơi chữ thường gặp . - Dùng từ ngữ dồng âm : Trùng trục như con bị thui Chín mắt , chín mũi , chín đuơi , chín đầu . - Dùng từ ngữ gần âm : Sánh với Na Va “Ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đơng Dương - Dùng lối nĩi lái : Khi đi cưa ngọn , khi về cưa ngọn - Dùng lối nĩi điệp âm : Mênh mơng muơn mẫu một màu mưa mỏi mắt miên man mãi mịt mờ - Dùng từ ngữ đồng nghĩa , trái nghĩa : Sầu riêng ai khéo đặt tên Ai sầu khơng biết riêng em khơng sầu 2. Em hãy tìm một số ví dụ về phép điệp ngữ . - Điệp ngữ nối tiếp : Đồn kết , đồn kết , đại đồn kết Thành cơng , thành cơng , đại thành cơng - Điệp ngữ cách quãng : Cháu chiến đấu hơm nay Vì lịng yêu tổ quốc Vì xĩm làng thân thuộc Bà ơi cũng vì bà Vì tiếng gà cục tác Ổ trúng hồng tuổi thơ - Điệp ngữ chuyển tiếp : Những lúc say sưa cũng muốn chừa Muốn chừa nhưng tánh lại hay ưa Hay ưa nên nổi khơng chừa được Chừa được nhưng mà cũng chẳng chừa Em hãy tìm một số ví dụ về phép liệt kê . - Tồn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần , lực lượng , tính mạng , của cải để giữ vững quyền tự do , độc lập . - .......................................................................tinh thần và lực lượng , tính mạng và của cải ................................................. - Hồng , Lan , Huệ , Cúc , Mai là những người bạn thân . - Gia đình , họ hàng , làng xĩm là những tế bào của xã hội . Hết
Tài liệu đính kèm: