III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Trong đề tài này, phạm vi nghiên cứu của tôi là học sinh cấp THCS của trường THCS Vĩnh Lộc mà chủ yếu là học sinh các lớp 6 và lớp 7 ở trường mà tôi được phân công giảng dạy qua các năm học 2010 – 2011 và 2011 – 2012.
IV. ĐIỀM MỚI TRONG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:
-Qua quá trình rèn luyện kỹ năng thao tác vẽ hình cho học sinh, tôi nhận thấy kỹ năng phân tích, vẽ, đọc hình ở học sinh có sự tiến bộ rõ rệt, kết quả là các em rất phấn khởi khi thực hiện các thao tác vẽ hình mà trước đây các em còn hay lúng túng. Từ đó các em hiểu sâu bài giảng, nắm chắc bản chất của kiến thức, vận dụng đọc, diễn đạt bằng lời và trình bày bài giải khá tốt.
-Tỉ lệ bài kiểm tra đạt kết quả cao tăng lên đáng kể, vẽ hình chính xác, chuẩn và đẹp hơn. Đồng thời điều quan trọng và có một ý nghĩa nữa là các em thấy học môn hình học nói riêng, cũng như môn toán nói chung rất gần gũi với thực tế và làm cho các em rất thích thú không còn sự ngán ngại hay sợ khi học tiết hình học nữa.
-Đáp ứng được nhu cầu giảng dạy của giáo viên, giúp người thầy lên lớp thoải mái, nhẹ nhàn, đóng vai trò chủ đạo, hướng dẫn, dẫn dắt học sinh chủ động tự vẽ hình và trình bày bài toán hình học chặc chẽ, rõ ràng, lôgíc. Phù hợp với “đổi mới phương pháp dạy học” hiện nay là lấy học sinh làm trung tâm, giáo viên chỉ giữ vai trò chủ đạo trong dạy học.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO AN PHÚ ----- & ----- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI: (Thuộc lĩnh vực chuyên môn) NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN PHƯỚC TÀI CHỨC VỤ: GIÁO VIÊN ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC TỔ: TOÁN - TIN Số điện thoại: 0122 806 9415 Năm học: 2012 – 2013 MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG VIẾT TẮT 4 PHẦN MỞ ĐẦU I. BỐI CẢNH CỦA ĐỀ TÀI 5 II. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 5 III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 6 IV. ĐIỂM MỚI TRONG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 6 PHẦN NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN 7 II. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ 9 III. CÁC BIỆN PHÁP ĐỂ TIẾN HÀNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 9 1/ Giải pháp thực hiện 9 DẠNG I: XEM HÌNH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI 10 * Mục đích 10 * Một số ví dụ minh họa 10 DẠNG II: VẼ HÌNH THEO CÁCH DIỄN ĐẠT BẰNG LỜI 12 * Mục đích 12 * Một số ví dụ minh họa 12 DẠNG III: VẼ HÌNH THEO DỮ LIỆU CHO TRƯỚC 15 * Mục đích 15 * Một số ví dụ minh họa 15 DẠNG IV: VẼ HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA. 18 * Mục đích 18 * Một số ví dụ minh họa 18 DẠNG V: VẼ ĐƯỜNG PHỤ 19 * Mục đích 19 * Một số ví dụ minh họa 20 2/ Kế hoạch bài dạy trên lớp cụ thể 25 IV. HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 28 1/ Kết quả đạt được. 28 a) Đối với học sinh 28 b) Đối với bản thân 29 c) Đối với tổ chuyên môn 29 d) Đối với đơn vị 29 2/ Nguyên nhân thành công và những tồn tại của đề tài 31 a) Nguyên nhân thành công 31 b) Những tồn tại 31 PHẦN KẾT LUẬN I. NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM 32 II. Ý NGHĨA CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 32 III. KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG, TRIỂN KHAI 32 IV. NHỮNG KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT 33 *Tài liệu tham khảo 34 *Các phụ lục 35 DANH MỤC BẢNG VIẾT TẮT SỐ TT CHỮ CÁI VIẾT TẮT CỤM TỪ NGUYÊN VĂN 1 c cạnh 2 c-c-c cạnh – cạnh – cạnh 3 c-g-c cạnh – góc – cạnh 4 cm chứng minh 5 cmt chứng minh trên 6 g góc 7 g-c-g góc – cạnh - góc 8 gt giả thiết 9 THCS trung học cơ sở PHẦN MỞ ĐẦU I. BỐI CẢNH CỦA ĐỀ TÀI M ục tiêu của giáo dục đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Do đó, việc nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường là nhiệm vụ và mục tiêu phấn đấu của mỗi giáo viên. Là một giáo viên giảng dạy bộ môn toán cấp THCS nhiều năm ở trường THCS Vĩnh Lộc, tôi nhận thấy chất lượng bộ môn toán hàng năm còn rất bấp bênh: Khối Năm học Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém 6 2008-2009 18,29 % 18,90 % 37,80 % 23,78 % 1,22 % 2009-2010 17,80 % 23,73 % 32,20 % 23,73 % 2,54 % 7 2008-2009 21,88 % 28,13 % 34,38 % 11,72 % 3,91 % 2009-2010 17,14 % 20,71 % 30,00 % 27,14 % 5,00 % 8 2008-2009 20,69 % 24,48 % 38,18 % 10,34 % 2,30 % 2009-2010 26,13 % 12,66 % 38,74 % 18,02 % 4,50 % 9 2008-2009 20,66 % 19,83 % 33,88 % 25,62 % 2009-2010 17,07 % 28,05 % 32,93 % 21,95 % Từ đó đặt ra cho mỗi giáo viên phải làm thế nào để nâng cao chất lượng bộ môn toán của mình đảm trách. Riêng bản thân lúc nào cũng trăn trở vì điều đó!? Với những trăn trở trên, tôi tự mình đi khảo sát, tiếp xúc trao đổi, trò chuyện với học sinh những lớp mình đảm trách và cả những lớp khác (chủ yếu là đối tượng học sinh trung bình, yếu) để tìm hiểu nguyên nhân nào dẫn đến chất lượng bộ môn chưa bền vững, để rút ra được đâu là nguyên nhân chủ yếu, đâu là nguyên nhân phụ từ đó cho thấy trong hai phân môn Đại số và Hình học thì có hơn 80% học sinh học yếu môn hình học (không muốn nói là các em sợ hoặc ngán ngại học môn học này bởi theo các em là rất khó) và trong số đó hầu hết là các em không biết vẽ hình. II. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Do môn hình học được đưa vào dạy ở đầu cấp trung học cơ sở, nên các em còn rất bỡ ngỡ khi học môn học này. Ở lớp đầu cấp (lớp 6) các em được giới thiệu các khái niệm ban đầu cơ bản nhất như: điểm, đường thẳng, ba điểm thẳng hàng, tia, đoạn thẳng, góc tuy nhiên việc phân biệt các hình vẽ lại là một vấn đề có thể nói rằng rất khó khăn đối với các em, việc vẽ hình cho đúng và chính xác lại càng khó khăn hơn, lại còn sự nhầm lẫn giữa đường thẳng và tia, đoạn thẳng và tia mặt khác phần nhiều giáo viên lại không quan tâm đúng mức đến khâu quan trọng này nên dẫn đến phần lớn học sinh vẽ sai, hoặc vẽ chưa đúng theo yêu cầu của đề bài. Còn một vấn đề - theo tôi thiết nghĩ - khá lớn là việc chuyển từ thuật ngữ toán học sang kiến thức đã học đến thao tác tư duy vẽ hình là một vấn đề gần như nan giải đối với các em. Từ đó, để vẽ một hình đúng và chính xác học sinh cần phải hiểu được các thuật ngữ toán học trước khi chuyển sang thao tác tư duy vẽ hình. Các em cần biết và nắm rõ các khái niệm ban đầu thật nhuần nhiễn không nhầm lẫn. Vì thế, trước khi vẽ hình để giải một bài toán hình học, giáo viên cần tập cho học sinh thói quen đọc kỹ đề bài, biết gắn đề bài với các kiến thức đã học sau đó chuyển thành thao tác tư duy để vẽ được hình, giải quyết được bài toán dựng hình Cũng có lẽ là do môn hình học là một môn học đòi hỏi người học phải có óc tưởng tượng phong phú, có tính tư duy trừu tượng cao nên nhất thời có em khó mà tiếp thu được. Vì vậy, để học sinh dễ dàng tiếp thu môn học này, cần làm cho bộ môn có tính trực quan sinh động. Nếu rèn luyện tốt kỹ năng vẽ hình sẽ giúp cho học sinh thấy được tính thực tế trực quan của hình học. Đây là một thế mạnh hình ảnh của bộ môn này có được, mà đa phần giáo viên chưa quan tâm đúng mức, chỉ chú trọng đến việc cho các em nắm các khái niệm, định lý, chứng minh, suy diễn chặc chẽ và do sự thiếu quan tâm rèn luyện kỹ năng vẽ hình, kiềm hảm khả năng tư duy, trí óc tưởng tượng phong phú của học sinh nó dẫn đến tách toán học ra khỏi thực tế, làm cho học sinh không hứng thú khi học bộ môn này. Thấy được điều đó, với tâm quyết là trách nhiệm của một người thầy, tôi không thể ngồi yên để nhìn các em cứ mãi sợ và ngán ngại môn học mà mình đảm trách. Bằng kinh nghiệm bản thân, và bằng thực tế giảng dạy nhiều năm, tôi luôn chú trọng đến việc rèn luyện kỹ năng vẽ hình cho các em khi học môn hình học, bước đầu mang lại một số kết quả khả quan. Qua hai năm thực hiện đề tài, nay tôi ghi nhận lại những gì mình đã thực hiện trong những năm qua để cùng đồng nghiệp tiếp tục trao đổi nghiên cứu đóng góp thêm những yếu khuyết, để hoàn thiện hơn. Tôi tạm đặt tên cho đề tài là: “RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VẼ HÌNH CHO HỌC SINH Ở CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ”. III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: Trong đề tài này, phạm vi nghiên cứu của tôi là học sinh cấp THCS của trường THCS Vĩnh Lộc mà chủ yếu là học sinh các lớp 6 và lớp 7 ở trường mà tôi được phân công giảng dạy qua các năm học 2010 – 2011 và 2011 – 2012. IV. ĐIỀM MỚI TRONG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: -Qua quá trình rèn luyện kỹ năng thao tác vẽ hình cho học sinh, tôi nhận thấy kỹ năng phân tích, vẽ, đọc hình ở học sinh có sự tiến bộ rõ rệt, kết quả là các em rất phấn khởi khi thực hiện các thao tác vẽ hình mà trước đây các em còn hay lúng túng. Từ đó các em hiểu sâu bài giảng, nắm chắc bản chất của kiến thức, vận dụng đọc, diễn đạt bằng lời và trình bày bài giải khá tốt. -Tỉ lệ bài kiểm tra đạt kết quả cao tăng lên đáng kể, vẽ hình chính xác, chuẩn và đẹp hơn. Đồng thời điều quan trọng và có một ý nghĩa nữa là các em thấy học môn hình học nói riêng, cũng như môn toán nói chung rất gần gũi với thực tế và làm cho các em rất thích thú không còn sự ngán ngại hay sợ khi học tiết hình học nữa. -Đáp ứng được nhu cầu giảng dạy của giáo viên, giúp người thầy lên lớp thoải mái, nhẹ nhàn, đóng vai trò chủ đạo, hướng dẫn, dẫn dắt học sinh chủ động tự vẽ hình và trình bày bài toán hình học chặc chẽ, rõ ràng, lôgíc. Phù hợp với “đổi mới phương pháp dạy học” hiện nay là lấy học sinh làm trung tâm, giáo viên chỉ giữ vai trò chủ đạo trong dạy học. PHẦN NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN: T rong dạy học, muốn nâng cao chất lượng bộ môn và tiết dạy đạt kết quả tốt đòi hỏi mỗi giáo viên không những phải nắm vững kiến thức, nghiên cứu kỹ bài giảng mà còn phải biết sáng tạo, không ngừng đổi mới phương pháp dạy học. Đặc biệt, đối với bộ môn toán, khi giảng dạy người thầy phải thực hiện được mục tiêu dạy học toán là: truyền thụ kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán, rèn luyện tư duy sáng tạo và bồi dưỡng phẩm chất nhân cách, lối sống cho học sinh. Muốn thực hiện được mục tiêu trên, mỗi giáo viên phải không ngừng học hỏi tự mình nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, học hỏi kinh nghiệm đồng nghiệp, vận dụng nhuần nhiễn các phương pháp dạy học và xử lý các tình huống sư phạm linh hoạt, nhại bén khi đó tiết học mới sinh động không nhàn chán và đạt hiệu quả cao. Như nói ở phần trên, hình học là một môn học khó, có tính tư duy trừu tượng cao, nên đòi hỏi người dạy và học phải có cái nhìn từ tổng quát đến cụ thể và ngược lại. Trong chương trình hình học cấp THCS, được xây dựng một cách khá lôgic từ đơn giản đến phức tạp, có thể nói đây là một vấn đề rất phù hợp đối với tâm sinh lý lứa tuổi. Nhìn qua chương trình về các hình, chúng ta có thể nhận định một các khái quát như sau: Bước đầu học sinh làm quen với các khái niệm đơn giản nhất về các hình từ điểm, đến đoạn thẳng, rồi đến góc, đến tam giác, tứ giác, đa giác, và cuối cùng là đường tròn, với sự xây dựng các hình từ đơn giản đến phức tạp làm cho học sinh không “bị ngộp” trước các hình. Đồng thời các em cũng dễ dàng tiếp thu, nhận biết một cách sâu sắc hơn. Tuy nhiên, việc “phối trộn” giữa các hình với nhau sẽ tạo nên tính phức hợp của một hình “tổng hợp”. Việc vẽ hình cũng giống như việc xây nhà vậy, cần phải biết vẽ yếu tố nào trước, yết tố nào sau từ đó, mới hoàn thành một hình vẽ theo đúng yêu cầu của bài toán. Đây là một quá trình cần phải có tính kiên trì bền bỉ và cả tính nhại bén, tư duy sáng tạo của mỗi học sinh. Qua nhiều năm giảng dạy môn toán, tôi nhận thấy rằng để rèn luyện kỹ năng vẽ hình cho học sinh, các em cần phải biết và nắm vững các khái niệm cơ bản và các đặt tên các hình, cụ thể: Khái niệm Đặt tên Hình vẽ 1/ Điểm: Dấu chấm nhỏ trên giấy, trên bảng là hình ảnh của một điểm. Người ta dùng các chữ cái in hao A, B, C, để đặt tên cho điểm. (hình 1) 2/ Đường thẳng: Sợ chỉ chỉ căn thẳng, mép bảng, cho ta hình ảnh của đường thẳng. Người ta dùng một chữ cái thường hoặc hai chữ cái in hoa hoặc hai chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng. (hình 2a,b,c) 3/Tia: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O (còn được gọi là nữa đường thẳng gốc O) Người ta thường dùng một chữ cái in hoa đặt tên gốc và một chữ cái thường hoặc một chữ cái in hoa đặt tên cho gốc và một chữ cái in hoa khác. Để đặt tên cho tia. (hình 3a, b) 4/ Đoạn thẳng: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả giữa các điểm A và B. Người ta dùng hai chữ cái in hoa để đặt tên cho đoạn thẳng. (hình 4) 5/ Góc: Góc là hình gồm hai tia chung gốc. Người ta thường dùng một chữ cái in hoa và hai chữ cái thường hoặc ba chữ cái in hoa để đặt tên cho góc. (hình ... ,00 7 8,97 7 8,97 19 24,36 30 38,46 22 28,21 71 91,03 Phụ lục 5 BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM KIỂM TRA CHƯƠNG III - HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC : 2009 - 2010 Lớp Tổng số 0,0 - > 3,4 3,5 ->4.9 Dưới TB 5,0 -> 6,4 6,5 - > 7,9 8,0 - > 10,0 Trên TB SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 7A3 37 7 18,92 6 16,22 13 35,14 11 29,73 8 21,62 5 13,51 24 64,86 TỔNG CỘNG 37 7 18,92 6 16,22 13 35,14 11 29,73 8 21,62 5 13,51 24 64,86 NĂM HỌC : 2010 - 2011 Lớp Tổng số 0,0 - > 3,4 3,5 ->4.9 Dưới TB 5,0 -> 6,4 6,5 - > 7,9 8,0 - > 10,0 Trên TB SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 7A1 30 3 10,00 3 10,00 11 36,67 9 30,00 7 23,33 27 90,00 7A2 30 4 13,33 4 13,33 6 20,00 5 16,67 15 50,00 26 86,67 TỔNG CỘNG 60 0 0,00 7 11,67 7 11,67 17 28,33 14 23,33 22 36,67 53 88,33 NĂM HỌC : 2011 - 2012 Lớp Tổng số 0,0 - > 3,4 3,5 ->4.9 Dưới TB 5,0 -> 6,4 6,5 - > 7,9 8,0 - > 10,0 Trên TB SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 7A1 25 3 12,00 3 12,00 8 32,00 6 24,00 8 32,00 22 88,00 7A2 25 2 8,00 2 8,00 5 20,00 7 28,00 11 44,00 23 92,00 7A3 28 4 14,29 4 14,29 5 17,86 10 35,71 9 32,14 24 85,71 TỔNG CỘNG 78 0 0,00 9 11,54 9 11,54 18 23,08 23 29,49 28 35,90 69 88,46 Phụ lục 6 BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG MÔN TOÁN (LỚP 6) NĂM HỌC 2009 - 2010 Thống kê chất lượng Lớp Tổng số Loại Giỏi Khá T. bình Yếu Kém Tổng số Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ % 6A1 31 2 6,45 8 25,81 12 38,71 8 25,81 1 3,23 6A2 29 6 20,69 6 20,69 12 41,38 5 17,24 0 0,00 Tổng cộng 60 8 13,33 14 23,33 24 40,00 13 21,67 1 1,67 NĂM HỌC 2010 - 2011 Thống kê chất lượng Lớp Tổng số Loại Giỏi Khá T. bình Yếu Kém Tổng số Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ % 6A1 26 5 19,23 5 19,23 13 50,00 3 11,54 0 0,00 6A2 29 5 17,24 9 31,03 11 37,93 4 13,79 0 0,00 Tổng cộng 55 10 18,18 14 25,45 24 43,64 7 12,73 0 0,00 NĂM HỌC 2011- 2012 Thống kê chất lượng Lớp Tổng số Loại Giỏi Khá T. bình Yếu Kém Tổng số Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ % 6A1 36 10 27,78 9 25,00% 12 33,33 5 13,89 0 0,00 6A2 39 11 28,21 12 30,77 13 33,33 3 7,69 0 0,00 Tổng cộng 75 21 28,00 21 28,00 25 33,33 8 10,67 0 0,00 Phụ lục 7 BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG MÔN TOÁN (LỚP 7) NĂM HỌC: 2009 – 2010 Thống kê chất lượng Lớp Tổng số Loại Giỏi Khá T. bình Yếu Kém Tổng số Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ % 7A3 37 4 10,81 9 24,32 12 32,43 12 32,43 0 0,00 Tổng cộng 37 4 10,81 9 24,32 12 32,43 12 32,43 0 0,00 NĂM HỌC: 201 – 2011 Thống kê chất lượng Lớp Tổng số Loại Giỏi Khá T. bình Yếu Kém Tổng số Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ % 7A1 29 2 6,90 10 34,48 14 48,28 3 10,34 0 0,00 7A2 30 7 23,33 9 30,00 10 33,33 4 13,33 0 0,00 Tổng cộng 59 9 15,25 19 32,20 24 40,68 7 11,86 0 0,00 NĂM HỌC: 2011 – 2012 Lớp Tổng số Loại Giỏi Khá T. bình Yếu Kém Tổng số Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ % 7A1 25 6 24,00 7 28,00 10 40,00 2 8,00 0 0,00 7A2 26 8 30,77 7 26,92 10 38,46 1 3,85 0 0,00 7A3 27 8 29,63 8 29,63 10 37,04 1 3,70 0 0,00 Tổng cộng 78 22 28,21 22 28,21 30 38,46 4 5,13 0 0,00 Phụ lục 8 PHOØNG GD-ÑT AN PHUÙ COÄNG HOAØ XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓAVIEÄT NAM TRÖÔØNG THCS VÓNH LOÄC Ñoäc laäp-Töï do-Haïnh phuùc BAÙO CAÙO THOÁNG KEÂ CHAÁT LÖÔÏNG HOÏC LÖÏC CAÛ NAÊM NAÊM HOÏC: 2009-2010 KHOÁI : 6 SOÁ MOÂN TOÅNG GIOÛI KHAÙ TB YEÁU KEÙM TT THI SOÁ SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 1 Văn 118 9 7,63 14 11,86 48 40,68 39 33,05 8 6,78 2 Sử 118 36 30,51 44 37,29 37 31,36 1 0,85 0,00 3 Địa 118 34 28,81 34 28,81 22 18,64 21 17,80 7 5,93 4 GDCD 118 34 28,81 43 36,44 36 30,51 5 4,24 0,00 5 Anh 118 9 7,63 25 21,19 38 32,20 41 34,75 5 4,24 6 Toán 118 21 17,80 28 23,73 38 32,20 28 23,73 3 2,54 7 Lý 118 23 19,49 38 32,20 46 38,98 11 9,32 0,00 8 Sinh 118 61 51,69 30 25,42 21 17,80 5 4,24 1 0,85 9 Tin Học 118 23 19,49 43 36,44 44 37,29 8 6,78 0,00 10 Công nghệ 118 74 62,71 32 27,12 9 7,63 3 2,54 0,00 11 Âm nhạc 118 31 26,27 57 48,31 30 25,42 0,00 0,00 12 Thể Dục 117 36 30,77 75 64,10 6 5,13 0,00 0,00 Vĩnh Lộc, ngày 12 tháng 05 năm 2010 HIỆU TRƯỞNG Phụ lục 9 SÔÛ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO AN GIANG COÄNG HOAØ XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM ÑÔN VÒ:THCS VĨNH LỘC Ñoäc laäp - Töï do - Haïnh phuùc ______________________ ___________________ MAÃU 7 THOÁNG KEÂ TRUNG BÌNH MOÂN CAÛ NAÊM NAÊM HOÏC:2010 - 2011 KHOÁI: 6 TT MOÂN TRUNG BÌNH MOÂN CAÛ NAÊM Gioûi Khaù Trung bình Yeáu Keùm SL Tæ leä SL Tæ leä SL Tæ leä SL Tæ leä SL Tæ leä 1 VAÊN 12 10,08 22 18,49 52 43,7 33 27,73 2 LÒCH SÖÛ 45 37,82 30 25,21 27 22,69 14 11,76 3 2,52 3 ÑÒA LYÙ 53 44,54 29 24,37 21 17,65 16 13,45 4 TIEÁNG ANH 6 5,04 15 12,61 31 26,05 60 50,42 7 5,88 5 TIEÁNG PHAÙP 6 GDCD 45 37,82 40 33,61 31 26,05 3 2,52 7 TOAÙN 24 20,17 31 26,05 38 31,93 23 19,33 3 2,52 8 VAÄT LYÙ 35 29,41 44 36,97 30 25,21 10 8,4 9 HOÙA HOÏC 10 SINH HOÏC 53 44,54 32 26,89 22 18,49 12 10,08 11 TIN HOÏC 45 37,82 47 39,5 24 20,17 3 2,52 12 COÂNG NGHEÄ 69 57,98 35 29,41 14 11,76 1 0,84 13 THEÅ DUÏC 25 21,37 81 69,23 11 9,4 14 AÂM NHAÏC 39 32,77 56 47,06 24 20,17 15 MYÕ THUAÄT TOÅNG COÄNG 451 31,63 462 32,4 325 22,79 175 12,27 13 0,91 LAÄP BAÛNG HIỆU TRƯỞNG Phụ lục 10 SÔÛ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO AN GIANG COÄNG HOAØ XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM ÑÔN VÒ:THCS VĨNH LỘC Ñoäc laäp - Töï do - Haïnh phuùc ______________________ ___________________ MAÃU 7 THOÁNG KEÂ TRUNG BÌNH MOÂN CẢ NĂM NAÊM HOÏC:2011 - 2012 KHOÁI: 6 TT MOÂN TRUNG BÌNH MOÂN CẢ NĂM Gioûi Khaù Trung bình Yeáu Keùm SL Tæ leä SL Tæ leä SL Tæ leä SL Tæ leä SL Tæ leä 1 VAÊN 20 12,99 56 36,36 64 41,56 14 14,12 2 LÒCH SÖÛ 90 58,44 45 29,22 16 10,39 3 1,95 3 ÑÒA LYÙ 69 44,81 39 25,32 32 20,78 14 7,97 4 TIEÁNG ANH 11 7,14 38 24,68 64 41,56 38 24,68 3 6,76 5 TIEÁNG PHAÙP 6 GDCD 75 48,70 57 37,01 21 13,64 1 0,65 7 TOAÙN 42 27,27 45 29,22 47 30,52 20 12,99 8 VAÄT LYÙ 40 25,97 56 36,36 46 29,87 12 7,79 9 HOÙA HOÏC 10 SINH HOÏC 55 35,71 66 42,86 32 20,78 1 0,65 11 TIN HOÏC 49 31,82 67 43,51 33 21,43 5 3,25 12 COÂNG NGHEÄ 88 57,14 51 33,12 15 9,74 13 THEÅ DUÏC 153 100,00 14 AÂM NHAÏC 15 MYÕ THUAÄT 154 100,00 TOÅNG COÄNG 846 45,80 520 28,15 370 20,03 108 5,85 3 0,16 LAÄP BAÛNG HIỆU TRƯỞNG Phụ lục 11 PHOØNG GD-ÑT AN PHUÙ COÄNG HOAØ XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓAVIEÄT NAM TRÖÔØNG THCS VÓNH LOÄC Ñoäc laäp-Töï do-Haïnh phuùc BAÙO CAÙO THOÁNG KEÂ CHAÁT LÖÔÏNG HOÏC LÖÏC CAÛ NAÊM NAÊM HOÏC: 2009-2010 KHOÁI : 7 SOÁ MOÂN TOÅNG GIOÛI KHAÙ TB YEÁU KEÙM TT THI SOÁ SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 1 Văn 140 19 13,57 39 27,86 61 43,57 21 15,00 0,00 2 Sử 140 74 52,86 41 29,29 16 11,43 9 6,43 0,00 3 Địa 140 60 42,86 46 32,86 33 23,57 1 0,71 0,00 4 GDCD 140 58 41,43 55 39,29 27 19,29 0,00 0,00 5 Anh 140 23 16,43 39 27,86 51 36,43 27 19,29 0,00 6 Toán 140 24 17,14 29 20,71 42 30,00 38 27,14 7 5,00 7 Lý 140 45 32,14 56 40,00 35 25,00 4 2,86 0,00 8 Sinh 140 58 41,43 53 37,86 21 15,00 8 5,71 0,00 9 Tin Học 140 35 25,00 44 31,43 46 32,86 14 10,00 1 0,71 10 Công nghệ 140 61 43,57 45 32,14 27 19,29 7 5,00 0,00 11 Âm nhạc 118 31 26,27 57 48,31 30 25,42 0,00 0,00 12 Thể Dục 140 57 40,71 71 50,71 9 6,43 3 2,14 0,00 Vĩnh Lộc, ngày 12 tháng 05 năm 2010 HIỆU TRƯỞNG Phụ lục 12 SÔÛ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO AN GIANG COÄNG HOAØ XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM ÑÔN VÒ:THCS VĨNH LỘC Ñoäc laäp - Töï do - Haïnh phuùc ______________________ ___________________ MAÃU 7 THOÁNG KEÂ TRUNG BÌNH MOÂN CAÛ NAÊM NAÊM HOÏC:2010 - 2011 KHOÁI: 7 TT MOÂN TRUNG BÌNH MOÂN CAÛ NAÊM Gioûi Khaù Trung bình Yeáu Keùm SL Tæ leä SL Tæ leä SL Tæ leä SL Tæ leä SL Tæ leä 1 VAÊN 8 8,89 35 38,89 41 45,56 6 6,67 2 LÒCH SÖÛ 56 62,22 20 22,22 12 13,33 2 2,22 3 ÑÒA LYÙ 52 57,78 18 20 18 20 2 2,22 4 TIEÁNG ANH 7 7,78 40 44,44 30 33,33 11 12,22 2 2,22 5 TIEÁNG PHAÙP 6 GDCD 45 50 26 28,89 19 21,11 7 TOAÙN 16 17,78 32 35,56 32 35,56 10 11,11 8 VAÄT LYÙ 43 47,78 36 40 11 12,22 9 HOÙA HOÏC 10 SINH HOÏC 51 56,67 31 34,44 8 8,89 11 TIN HOÏC 32 35,56 31 34,44 22 24,44 5 5,56 12 COÂNG NGHEÄ 33 36,67 36 40 17 18,89 4 4,44 13 THEÅ DUÏC 73 82,02 15 16,85 1 1,12 14 AÂM NHAÏC 43 47,78 44 48,89 3 3,33 15 MYÕ THUAÄT TOÅNG COÄNG 459 42,54 364 33,73 214 19,83 40 3,71 2 0,19 LAÄP BAÛNG HIỆU TRƯỞNG Phụ lục 13 SÔÛ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO AN GIANG COÄNG HOAØ XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM ÑÔN VÒ:THCS VĨNH LỘC Ñoäc laäp - Töï do - Haïnh phuùc ______________________ ___________________ MAÃU 7 THOÁNG KEÂ TRUNG BÌNH MOÂN CẢ NĂM NAÊM HOÏC:2011 - 2012 KHOÁI: 7 TT MOÂN TRUNG BÌNH MOÂN CẢ NĂM Gioûi Khaù Trung bình Yeáu Keùm SL Tæ leä SL Tæ leä SL Tæ leä SL Tæ leä SL Tæ leä 1 VAÊN 15 14,42 30 28,85 52 50,00 7 6,73 2 LÒCH SÖÛ 82 78,85 19 18,27 3 2,88 3 ÑÒA LYÙ 45 43,27 42 40,38 16 15,38 1 0,96 4 TIEÁNG ANH 22 21,15 24 23,08 39 37,50 19 18,27 5 TIEÁNG PHAÙP 6 GDCD 44 42,31 36 34,62 22 21,15 2 1,92 7 TOAÙN 28 26,92 33 31,73 36 34,62 7 6,73 8 VAÄT LYÙ 49 47,12 43 41,35 12 11,54 9 HOÙA HOÏC 10 SINH HOÏC 59 56,73 31 29,81 13 12,50 1 0,96 11 TIN HOÏC 60 57,69 32 30,77 10 9,62 2 1,92 12 COÂNG NGHEÄ 47 45,19 42 40,38 15 14,42 13 THEÅ DUÏC 102 100,00 14 AÂM NHAÏC 15 MYÕ THUAÄT 104 100,00 TOÅNG COÄNG 657 52,73 332 26,65 218 17,50 39 3,13 0 0,00 LAÄP BAÛNG HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: