Kế hoạch giảng dạy Tin học lớp 7

Kế hoạch giảng dạy Tin học lớp 7

BÀI 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?

- HS hiểu được bảng tính điện tử và vai trò của bảng tính trong học tập - HS biết được các chức năng chung của chương trình bảng tính

- Nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình bảng tính.

- Hiểu được khái niệm hàng, cột ô, địa chỉ ô tính.

- Biết cách nhập sửa, xóa, dữ liệu trên trang tính và cách di chuyển trên trang tính.

 - Biết thông tin được hể hiện dưới dạng bảng thường tiện cho việc xử lí như : theo dõi, sắp xếp, tính toán.

- Biết chương trình bảng tính là phần mềm hỗ trợ cho việc sử lý thông tin dưới dạng bảng tính.

- Nhận biết được cột , ô, hàng.

- Biết trang tính đang được kích hoạt

- Biết nhập và sửa dữ liệu vào ô tính.

 

doc 10 trang Người đăng vultt Lượt xem 1207Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy Tin học lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên chương
(bài)
Số tiết
Mục tiêu, yêu cầu
Kiến thức cơ bản
Phương pháp dạy học
Chuẩn bị
Ghi chú
1,2
Bài 1: chương trình bảng tính là gì?
Phần 1: Bảng tính điện tử
- HS hiểu được bảng tính điện tử và vai trò của bảng tính trong học tập - HS biết được các chức năng chung của chương trình bảng tính
- Nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình bảng tính.
- Hiểu được khái niệm hàng, cột ô, địa chỉ ô tính.
- Biết cách nhập sửa, xóa, dữ liệu trên trang tính và cách di chuyển trên trang tính.
- Biết thông tin được hể hiện dưới dạng bảng thường tiện cho việc xử lí như : theo dõi, sắp xếp, tính toán.
- Biết chương trình bảng tính là phần mềm hỗ trợ cho việc sử lý thông tin dưới dạng bảng tính.
- Nhận biết được cột , ô, hàng.
- Biết trang tính đang được kích hoạt
- Biết nhập và sửa dữ liệu vào ô tính.
Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
Phương pháp nghiên cứu.
P2 So sánh đối chiếu.
Phương pháp quan sát, tìm tòi.
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
Thuyết trình.
Máy vi tính GV, máy chiếu
3,4
Bài thực hành 1: Làm quen với bảng tính excel
- Thực hiện được việc khởi động và thoát khỏi phần mềm bảng tính.
- Nhận biết được màn hình làm việc của bảng tính.
- Thực hiện được việc di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính.
- Thực hiên được thao tác lưu bảng tính.
- Thực hiện được việc khởi động và thoát khỏi phần mềm bảng tính.
- Nhận biết được màn hình làm việc, ô, hàng, cột của bảng tính.
- Thực hiện được việc di chuyển trên trang tính và nhập, sửa dữ liệu vào trang tính.
- Thực hiên được thao tác lưu bảng tính.
Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
Phương pháp nghiên cứu.
P2 So sánh đối chiếu.
Phương pháp quan sát, tìm tòi.
Máy vi tính GV, máy chiếu
Phòng máy để học sinh thực hành
5,6
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
- Biết hộp tên, khối, thanh công thức.
- Hiểu vai trò thanh công thức.
- Biết cách chọn một ô, một cột, một hàng và một khối.
- Phân biệt được kiểu dưc liệu số, kiểu dữ liệu kí tự
- Phân biệt được bảng tính và trang tính.
- Biết vị trí và vai trò của hộp tên.
Biết khối bao gồm nhóm các ô liền nhau tạo thành một hình chữ nhật. Biết cách chọn một hàng, một cột, một khối.
- Hiểu vai trò của thanh công thức.
- Phân biệt được dữ liệu số, dữ liệu kí tự
Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
P2 So sánh đối chiếu.
Phương pháp quan sát, tìm tòi.
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
Thuyết trình.
Máy vi tính GV, máy chiếu.
Bài thực hành 2: Làm quen với các kiểu dữ liệu trên trang tính
- Phân biệt được bảng tính, trang tính và nhận biết được các thành phần chính của trang tính.
- Thực hiện được việc mở và lưu bảng tính trên máy tính.
- Thực hiện được việc chọn các đối tượng trên trang tính.
- Phân biệt và nhập được một số dữ liệu khác nhau vào ô tính.
- Mở được trang tính đã có bằng cách tìm đến thư mục chứa tệp và nháy đúp chuột vào biểu tượng của tệp. Lưu được bảng tính vừa mở với một tên khác.
- Nhận biết được hộp tên, thanh công thức trên màn hình trang tính.
-Thực hiện các thao tác chọn hàng, cột và khối có các ô liền kề nhau.
- Nhập được 2 kiểu dữ liệu vào bảng tính và nhận biết được chúng.
Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
Phương pháp nghiên cứu.
P2 So sánh đối chiếu.
Phương pháp quan sát, tìm tòi.
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
Thuyết trình.
Máy vi tính GV, máy chiếu
Phòng máy để học sinh thực hành
9,
Luyện gõ phím nhanh bằng typing test
10,
11,
12
- Biết ý nghĩa của phần mềm.
- Thực hiện được thao tác khởi động/ thoát khỏi phần mềm. Mở được các bài chơi.
- rèn luyện gõ phím nhanh, chính xác.
- Biết được ý nghĩa của phần mềm này là thông qua trò chơi luyện gõ phím nhanh và chính xác.
- Thực hiện được các thao tác để chọn trò chơi.
- Biết luật chơi của mỗi trò chơi. Biết các luyện tập với mỗi trò chơi.
Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp quan sát, tìm tòi.
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
Thuyết trình.
Máy vi tính GV, máy chiếu.
Phần mềm Typing Test
13,14
Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính.
- Biết cách nhập công thức vào ô tính.
- Viết đúng công thức tính toán đơn giản theo các kí hiệu phép toán của bảng tính.
- Biết cách sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức.
- Biết các kí hiệu phép toán tương ứng được sử dụng trong bảng tính và trong toán học như cộng (+), trừ (-), nhận (*)chia (/).
- Biết cách nhập công thức (bắt đầu bằng dấu =) và kết quả sẽ hiển thị ở ô tính.
- Biết cách sử dụng địa chỉ tương đối của ô tính như một toán hạng trong công thức đơn giản
Phương pháp thuyết trình 
Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp quan sát, tìm tòi.
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
Máy vi tính GV.
Máy chiếu.
15,16
Bài thực hành 3: Bảng điểm của em
Biết nhập và sử dụng công thức trên trang tính.
- Chuyển được công thức được viết dưới dạng toán học sang cách viết trong bảng tính.
- Nhập được công thức vào bangrt ính cho kết quả đúng.
- Nhập được công thức có dùng địa chỉ ô tính, giảI thích được kết quả của công thức có chứa địa chỉ ô tính.
- Thấy được lợi ích của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức qua việc thay đổi số tiền gửi ở bài tập 3
- Nhập được công thức tính trung bình công của các điểm môn học ở bài tập 4.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp quan sát, tìm tòi.
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
Máy vi tính GV.
Máy chiếu.
Phòng máy để học sinh thực hành
17,18
Bài 4: sử dụng các hàm để tính toán
- Biết cách sử dụng một số hàm cơ bản như SUM, AVERAGE, MAX, MIN.
- Viết đúng cú pháp các hàm, sử dụng hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ, cũng như địa chỉ các khối trong công thức.
- Biết hàm là một dạng đặc biệt của công thức đã được xây dựng sẵn.
- Biết hai cách nhập hàm: Gõ từ bàn phím như công thức hoặc sử dụng nút lệnh trên thanh công thức.
- Viết đúng cú pháp và tính toán được kết quả đối với các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN
- Sử dụng được địa chỉ khối làm tham số của hàm.
Phương pháp thuyết trình 
Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp quan sát, tìm tòi.
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
.
Máy vi tính GV.
Máy chiếu.
19,20
Bài thực hành 4: bảng điểm của lớp em
- Thực hiện được việc nhập hàm vào ô tính.
- Sử dụng được hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN trong tính toán đơn giản.
- Rèn luyện việc nhập công thức.
- Rèn luyện việc nhập công thức.
- Sử dụng được địa chỉ khối, thấy được lợi ích của việc sử dụng địa chỉ khối.
- Lựu chọn được hàm thích hợp để tính toán trong trường hợp cụ thể. Thấy được sự tượng đượng giữa hàm và công thức.
- Sử dụng các hàm đã học để thấy được tiện lợi của việc sử dụng hàm.
Phương pháp thuyết trình 
Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp quan sát, tìm tòi.
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
Máy vi tính GV.
Phòng máy vi tính cho HS thực hành
21
Bài tập
Củng cố lại các kiến thức đã học trong các bài 1,2,3,4.
Nắm được các kiến thức về: chương trình bảng tính, thánh phần và dữ liệu trên trang tính, các phép toán và các hàm đã học.
Phương pháp thuyết trình 
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
Máy vi tính GV.
Câu hỏi, bài tập
22
Kiểm tra
Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học ở các bài 1,2,3,4 và đánh giá được khả năng tư duy và tiếp thu bài của học sinh
Các kiến thức đã học ở 4 bài đầu
Kiểm tra viết tại lớp
Đề bài, đáp án
23
Học địa lý thế giới với earth explorer
24
25
26
- Biết ý nghĩa và một số chức năng chính của phần mềm.
- Thực hiện được các thjao tác: xem, dịch chuyển bản đồ, phóng to, thu nhỏ, thay đổi thông tin thể hiện bản đồ, đo khoảng cách giữa hai điểm và tìm kiếm thông tin trên bản dồ.
- Biết ý nghĩa của phần mềm trong việc hỗ trợ học tập, khám phá tri thức.
- Phần mềm giúp nâng cao hiểu biết địa lí thế giới.
- Biết cách khai thác phần mềm bằng chuột.
- Thực hiện khám phá phần mềm bằng cách thử nút lệnh và quan sát hiệu ứng để suy ra chức năng của nút lệnh.
- Thực hiện việc quan sát bản đồ trái đát tự quay, phóng to thu nhỏ, tính khảng cách giữa hai vị trí trên bản đồ. 
Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
Phương pháp nghiên cứu.
P2 So sánh đối chiếu.
Phương pháp quan sát, tìm tòi.
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
Thuyết trình.
Máy vi tính GV, máy chiếu, phần mềm Earth explorer
27,28
Bài 5: thao tác với bảng tính
- Biết cách điều chỉnh độ rộng của cột và độ cao của hàng.
- Biết chèn thêm, xóa cột, hàng.
- Biết sao chép và di chuyển dữ liệu.
- Biết sao chép công thức.
- Hiểu được sự thay đổi của địa chỉ ô tính khi ao chép công thức.
- Biết nguyên nhân nội dung ô tính bị che khuất. Biết cách điều chỉnh độ rộng của cột, độ cao của hàng.
- Biết cách chền thêm, xóa cột, hàng.
- Biết cách di chuyển, sao chép nội dung ô tính.
- Biết sự thay đổi địa chỉ ô tính trong công thức khi sao chép công thức sang ô tính khác.
Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
Phương pháp nghiên cứu.
P2 So sánh đối chiếu.
Phương pháp quan sát, tìm tòi.
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
Thuyết trình.
Máy vi tính GV, máy chiếu
29,30
Bài thực hành 5: Chỉnh sửa trang tính của em
- Thực hiện được các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột và độ cao của hàng.
- Thực hiện được các thao tác chèn thêm, xóa hàng cột.
- Thực hiện được thao tác di chuyển , sao chép công thức.
- Thực hiện được các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột và độ cao của hàng.
- Thực hiện được các thao tác chèn thêm, xóa hàng cột.
- Hiểu được sự thay đổi địa chỉ ô tính trong công thức khi chèn thêm hoặc xóa cột.
- Thực hiện được thao tác di chuyển, sao chép công thức.
Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
Phương pháp nghiên cứu.
P2 So sánh đối chiếu.
Phương pháp quan sát, tìm tòi.
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
Thuyết trình.
Máy vi tính GV, máy chiếu
Phòng thực hành.
31
Bài tập
Củng cố lại các kiến thức đã học trong các bài 1,2,3,4,5
Nắm được các kiến thức về: chương trình bảng tính, thành phần và dữ liệu trên trang tính, các phép toán và các hàm đã học, các thao tác với bảng tính.
Phương pháp thuyết trình 
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
.
Máy vi tính GV.
Câu hỏi, bài tập
32
Kiểm tra thực hành
Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học ở các bài 1, 2, 3, 4, 5 và đánh giá được khả năng tư duy và tiếp thu bài của học sinh
Các kiến thức đã học ở 5 bài đầu,
Khả năng thao tác trên máy tính của học sinh.
Kiểm tra tại phòng thực hành.
Đề bài, đáp án, phòng 
33
Ôn tập
34
HS nắm được các kiến thức đã học ở học kì 1
Củng cố khắc sâu kiến thức
Trao đổi, thuyết minh
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề
Đề cương, hướng dẫn trả lời
35
Kiểm tra học kì I
36
Đánh giá kết quả học tập của học sinh
Kiểm tra học kì
Kiểm tra
đề kiểm tra và đáp án
37
Bài 6: định dạng trang tính
38
- Biết được các bước thự hiện định dạng phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và chọn màu chữ.
- Biết thực hiện căn lề ô tính.
-Biết tăng, giảm số chữ số thập phân của dữ liệu số.
- Biết cách kẻ đường biên và tô màu nền cho ô tính.
- Biết định dạng ô tính bằng cách sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ để định dạng phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và căn lề ô tính.
- Biết sử dụng nút lệnh trên thanh công cụ để tăng hay giảm chữ số thập phân của dữ liệu kiểu số.
Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
Phương pháp nghiên cứu.
P2 So sánh đối chiếu.
Phương pháp quan sát, tìm tòi.
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
Thuyết trình.
Máy vi tính GV, máy chiếu
39
Bài thực hành 6: Trình bày bảng điểm lớp em
40
- Thực hiện được các thao tác căn chỉnh dữ liệu và định dạng trang tính.
- Biết được mục đích của định dạng trang tính.
- Thực hiện được việc định dạng về phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ. Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ để đưa tiêu đề ra giữa, cân đối với trang tính.
- ý nghĩa của việc định dạng trang tính giúp cho trang tính dễ hiểu và đẹp hơn.
- Sử dụng nút lệnh tăng giảm chữ số thập phân trên thanh công cụ để đặt hiển thị số thập phân
Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
Phương pháp quan sát, tìm tòi.
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
Thuyết trình.
Máy vi tính GV, máy chiếu
Phòng thực hành.
41
Bài 7: Trình bày và in trang tính.
42
- Hiểu được mục đích của việc xem trang tính trước khi in.
- Biết cách xem trước khi in.
Biêt điều chỉnh trang in bằng cách di chuyển dấu ngắt trang, đặt lề và hướng giấy in.
- Biết cách in trang tính.
- Biết cách sử dụng lệnh trong bảng chọn để xem ngắt trang. Biết lợi ích của việc kết hợp giữa điều chỉnh độ cao, chiều rộng của hàng, cột với điều chỉnh dấu ngắt trang và hiển thị trang tính ở chế độ ngắt trang để điều chỉnh trang in.
- Biết cách đặt lề, hướng giấy in, xem trang tính trước khi in và in trang tính. 
Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
Phương pháp quan sát, tìm tòi.
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
Thuyết trình.
Máy vi tính GV, máy chiếu, máy in.
43
Bài thực hành 7: in danh sách lớp em
44
- Thực hiện được việc xem trang tính trước khi in.
- Thực hiện được việc đặt lề và hướng giấy cho trang in.
- Thực hiện được việc điều chỉnh dấu ngắt trang.
- Sử dụng được nút lệnh trên thanh công cụ để xem trang tính trước khi in. Thực hiện việc di chuyển đểm xem trang trước, trang sau và thoát khỏi chế độ xem trước khi in.
-Thực hiện được việc thiết lập lề trang, hướng giấy và điều chỉnh ngắt trang
- Thực hiện được xem trang tính trước khi in
Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
Phương pháp nghiên cứu.
P2 So sánh đối chiếu.
Phương pháp quan sát, tìm tòi.
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
Thuyết trình.
Máy vi tính GV, máy chiếu
Phòng thực hành.
45
Bài 8: sắp xếp và lọc dữ liệu
46
- Hiểu được nhu cầu sắp xếp và lọc dữ liệu.
- Biết các bước thực hiện sắp xếp, lọc dữ liệu.
- Biết cách sử dụng nút lệnh trên thanh công cụ để sắp xếp dữ liệu trên trang tính theo chiều giá trị tăng dần hoặc giảm dần của một cột nào đó.
- Biết cách dử dụng lọc tự động để lọc hàng dữ liệu thỏa mãn điều kiện nào đó..
Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
Thuyết trình.
Máy vi tính GV, máy chiếu
Phòng thực hành.
Bài thực hành 8: ai là người học giỏi
- Thực hiện được các thao tác sắp xếp dữ liệu.
- Thực hiện được việc lọc dữ liệu.
- Sử dụng được nút lệnh trên thanh công cụ để sắp xếp danh sách theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần của một cột.
- Sử dụng lệnh lọc dữ liệu để lọc ra các hàng thỏa mãn điều kiện nào đó.
Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
Thuyết trình.
Máy vi tính GV, máy chiếu
Phòng thực hành.
49
Học toán với toolkit math
50
51
52
- Nhận biết và phân biệt được các màn hình chính và các chức năng chính của phần mềm.
- Sử dụng được một số tính năng của phần mềm trong học tập
Sử dụng được phần mềm để tính toán các biểu thức đơn giản vẽ đồ thị hàm số đơn giản
Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
Thuyết trình.
Máytính máy chiếu
Phòng TH Phần mềm Toolkitmath
53
Kiểm tra
Giúp học sinh củng cố lại các kiến thức đã học đánh giá kết quả học tập của học sinh
Các kiến thức về định dạng trang tính, sắp xếp và lọc dữ liệu, cách in trang tính
Kiểm tra
đề bài, đáp án
54
Bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
55
- Biết mục đích của việc sử dụng biểu đồ.
- Biết một số dạng biểu đồ thường đùng.
- Biết các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu
- Biết cách thay đổi dạng biểu đồ đã được tạo
- Biết mục đích của biểu đồ là minh họa dữ liệu, thông tin một cách trực quan bằng hình ảnh, giúp dễ so sánh, dễ nhận biết xu thế tăng giảm của dữ liệu.
- Biết ba dạng biểu đồ thường dùng.
- Biết cách thực hiện vẽ biểu đồ với các thuộc tính ngầm định và bảng dữ liệu thích hợp có sẵn.
- Biết cách thay đổi dạng biểu đồ đã có.
Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
Thuyết trình.
Máy vi tính GV, máy chiếu
56
Bài thực hành 9: Tạo biểu đồ để minh họa
57
- Thực hiện được thao tác tạo biểu đồ đơn giản
- Sử dụng nút lệnh trên thanh công cụ để tạo được biểu đồ hình cột theo yêu cầu.
- Thực hiện được việc thay đổi dạng biểu đồ theo yêu cầu.
Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
Thuyết trình.
Máy vi tính GV, máy chiếu, phòng thực hành.
58
Học vẽ hình học động với geogebra
59
60
61
- Hiểu được các đối tượng hình học cơ bản của phần mềm và quan hệ giữa chúng.
- Thao tác được một số lệnh đơn giản liên quan đến điểm, đoạn, đường thẳng và cách thiết lập quan hệ giữa chúng.
- Biết được các ứng dụng của phần mềm trong việc vẽ và minh họa các hình học
- thực hiện thao tác để vẽ được hình liên quan đến điểm, đoạn, đường thẳng và thiết lập được quan hệ giữa chúng.
Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
Thuyết trình.
Máy vi tính GV, máy chiếu, phòng thực hành, phần mềm Geogebra
62
Bài thực hành 10: thực hành tổng hợp
63
64
65
- Ôn tập kiến thức, rèn luyện các kỹ năng đã học.
- Thực hiện được nhập dữ liệu trang tính và chỉnh độ cao của hàng, độ rộng của cột
- Thực hiện được thao tác sao chép và chỉnh sửa dữ liệu.
- Nhập được công thức có sử dụng địa chỉ tương đối và thực hiện việc sao chép công thức.
- Định dạng được bảng tính.
- Sắp xếp được dữ liệu và tạo biểu đồ.
Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
Thuyết trình.
Máy vi tính GV, máy chiếu, phòng thực hành.
66
Kiểm tra thực hành
Nắm được cách định dạng trang tính, biết sử dụng các hàm có sẵn để làm bài.
Thao các định dạng trang tính và sử dụng công thức tính toán và các hàm có sẵn.
Kiểm tra
Đề bài,đáp án, phòng máy.
67,68
Ôn tập
HS nắm được các kiến thức đã học ở học 
Củng cố khắc sâu kiến thức
Trao đổi, thuyết minh
Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề
Đề cương, hướng dẫn trả lời
69,70
Kiểm tra học kì II
Đánh giá được kiến thức của học sinh 
Kiểm tra học kì 2
Kiểm tra
Đề bài và đáp án, biểu điểm chấm

Tài liệu đính kèm:

  • docke hoach day hoc tin hoc 7.doc